Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

Kia Cerato 2021 thuộc phân khúc sedan hạng C với các phiên bản: Kia Cerato 1.6 MT, Cerato 1.6AT Deluxe, Cerato 1.6AT Luxury, Cerato 2.0AT Premium. Kia Cerato 2021 có mấy màu? Ưu nhược điểm của Kia Cerato khi so sánh với đối thủ Hyundai Elantra, Mazda3, Toyota Altis?

Kia Cerato là dòng xe Compact hạng C, 5 chỗ ngồi, do hãng xe KIA sản xuất, xe có xuất xứ từ Hàn Quốc, xe có 3 phiên bản và 2 tùy chọn động cơ. Kia Cerato luôn thuộc trong số các mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam. Trong năm 2020, Cerato bán được 12.033 xe .

Kiểu dángSedanGiá từTừ 544 triệu VNDNhà sản xuấtKia MotorsDung tích bình nhiên liệu50 lHộp sốtự động 6 cấp, số sàn 6 cấpKích thước4.640 x 1.800 x 1.450Phiên bản1.6 MT : Giá 544 triệu 1.6 AT Deluxe : Giá 584 triệu 1.6 AT Luxury : Giá 639 triệuXe cùng phân khúcKia Forte , Mazda 3 , Kia K3

Giá của KIA Cerato 2021

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

Bảng giá xe Kia Cerato mới nhất Phiên bảnCerato 1.6MTCerato 1.6ATCerato 1.6 DeluxeCerato 2.0 PremiumGiá công bố559589635675Khuyến mãiLiên hệ!Giá xe Kia Cerato lăn bánh tạm tính (ĐVT: Triệu VNĐ)Tp. Hồ Chí Minh637670720764Hà Nội648682733778Tỉnh/Thành618651701745

Màu xe: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại. Lưu ý: Bảng giá xe Kia Cerato chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe Kia Cerato có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi từ đại lý xe Kia. Để tham khảo giá xe Kia Cerato hôm nay, vui lòng liên hệ tới các đại lý Kia Việt Nam gần nhất hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá và đăng ký lái thử xe Kia Cerato

So sánh giá xe Kia Cerato và các đối thủ trong phân khúc​

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

So giá xe với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc với mình, Kia Cerato sở hữu mức giá rẻ nhất với 544 triệu đồng, thứ tự lần lượt như sau:

Tên xeGiá niêm yết (vnd)Kia Cerato544.000.000Ford Focus626.000.000Mazda 3669.000.000Honda Civic729.000.000Toyota Altis733.000.000

Lưu ý: Bảng giá xe chỉ mang tính chất tham khảo.

Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT​

Kia Cerato 1.6MT là phiên bản thấp nhất và có mức giá dễ chịu nhất, phiên bản này sử dụng động cơ 1.6L và đi kèm là hộp số sàn 6 cấp. Mời bạn tham khảo qua giá lăn bánh Kia Cerato 1.6MT:

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

CERATO 1.6MT Thuế / Phí / Bảo hiểmHà Nội (đồng)TPHCM (đồng)tỉnh khác (đồng)Giá niêm yết544.000.000544.000.000544.000.000Phí trước bạ65.280.00054.400.00054.400.000Phí đăng kiểm340.000340.000340.000Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000Bảo hiểm vật chất xe8.160.0008.160.0008.160.000Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.000Tổng639.820.700628.940.700609.940.700

Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Deluxe​

Kia Cerato 1.6AT có giá lăn bánh vào khoảng 654 - 685 triệu đồng. Phiên bản này sử dụng cùng động cơ với bản 1.6MT nhưng đi kèm với hộp số tự động cao cấp hơn, giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Deluxe) cụ thể như sau:

1.6AT DELUXE Thuế / Phí / Bảo hiểmHà Nội (đồng)TPHCM (đồng)tỉnh khác (đồng)Giá niêm yết584.000.000584.000.000584.000.000Phí trước bạ70.080.00058.400.00058.400.000Phí đăng kiểm340.000340.000340.000Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000Bảo hiểm vật chất xe8.760.0008.760.0008.760.000Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.000Tổng685.220.700673.540.700654.540.700

Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT Luxury​

Kia Cerato 1.6AT (Luxury) có giá bán cao thứ 2 trong tất cả các phiên bản của Kia Cerato với 639 triệu đồng, phiên bản này được bổ sung thêm các trang bị nội thất hiện đại hơn giúp trải nghiệm của người dùng được tốt hơn. Giá lăn bánh Kia Cerato 1.6AT (Luxury) như sau:

1.6AT LUXURY Thuế / Phí / Bảo hiểmHà Nội (đồng)TPHCM (đồng)tỉnh khác (đồng)Giá niêm yết639.000.000639.000.000639.000.000Phí trước bạ76.680.00063.900.00063.900.000Phí đăng kiểm340.000340.000340.000Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000Bảo hiểm vật chất xe9.585.0009.585.0009.585.000Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.000Tổng747.645.700734.865.700715.865.700

Giá lăn bánh Kia Cerato 2.0AT Premium​

Kia Cerato 2.0AT (Premium) là phiên bản cao cấp nhất của Cerato, phiên bản này sử dụng cho mình động cơ 2.0L cho tốc độ vận hành được mạnh mẽ hơn và trang bị nội thất được tích hợp nhiều hơn, một chút nữa chúng ta sẽ tìm hiểu sau. Mời bạn tham khảo qua bảng giá lăn bánh xe Kia Cerato 2.0AT (Premium):

2.0AT PREMIUM Thuế / Phí / Bảo hiểmHà Nội (đồng)TPHCM (đồng)tỉnh khác (đồng)Giá niêm yết685.000.000685.000.000685.000.000Phí trước bạ82.200.00068.500.00068.500.000Phí đăng kiểm340.000340.000340.000Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.000Bảo hiểm vật chất xe10.275.00010.275.00010.275.000Bảo hiểm trách nhiệm dân sự480.700480.700480.700Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.000Tổng799.855.700786.155.700767.155.700

Thông số kỹ thuật Kia Cerato 2021​

Kia Cerato All-New có 2 tuỳ chọn động cơ:

  • Động cơ xăng Gamma 1.6L, 16 van DOHC, Dual CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 157 Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng Nu 2.0L, 16 van DOHC, Dual CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Thông số kỹ thuật Cerato1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT PremiumĐộng cơ1.6L Xăng1.6L Xăng1.6L Xăng2.0L XăngCông suất cực đại (Ps/rpm)128/6.300128/6.300128/6.300159/6.500Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)157/4.850157/4.850157/4.850194/4.800Hộp số6MT6AT6MT6AT3 chế độ vận hànhKhôngKhôngCóCóDung tích bình xăng50L50L50L50LHệ thống treo trước/sauMcPherson/Thanh xoắnPhanh trước/sauĐĩa/Đĩa

Đánh giá an toàn Kia Cerato 2021​

Ở 2 bản cao cấp 1.6AT Luxury và 2.0AT Premium, hệ thống trang bị đầy đủ hơn khi có thêm tính năng hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Tuy nhiên chất lượng camera lùi chưa được sắc nét, càng tệ hơn khi dùng trong điều kiện thiếu sáng.

Trang bị an toàn Cerato1.6MT1.6AT Deluxe1.6AT Luxury2.0AT PremiumPhanh ABS, EBD, BAKhông có BAKhông có BACóCóCân bằng điện tửKhôngKhôngCóCóỔn định thân xeKhôngKhôngCóCóKhởi hành ngang dốcKhôngKhôngCóCóSố túi khí2226Cảm biến hỗ trợ đỗ xeKhôngKhôngCóCóCamera lùiKhôngKhôngCóCó

Ngoại thất của KIA Cerato 2021

So với người tiền nhiệm, kích thước của Kia Cerato 2021 đã tăng lên chút ít. Cụ thể, Cerato mới có các chiều dài, rộng, cao là 4640 x 1800 x 1450mm.

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

Xe vẫn được giữ nguyên chiều dài​

Chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe vẫn được giữ nguyên là 2700mm và 150mm. Với kích thước này, Cerato đã tỏ ra sang hơn, đúng chất xe hạng C. Về thiết kế, điểm thay đổi dễ nhận thấy nhất ở Kia Cerato 2021 chính là nắp capo đã được “kéo” dài ra. Và điều này đã giúp tăng thêm độ sang trọng cũng như ra dáng xe thể thao hơn. Bên cạnh đó là 1 thiết kế quen thuộc với lưới tản nhiệt hình mũi hổ bao bọc 1 mảng lưới kim cương rất bắt mắt.

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

Cùm đèn trước được nâng cấp​

Cụm đèn trước của Kia Cerato 2021 cũng đã được nâng cấp đáng kể. Đó chính là sự xuất hiện của đèn pha kiểu LED thấu kính. Cùng với đó là 1 dải LED chạy ban ngày rất sang trọng bắt mắt. Đèn báo rẽ đã được “di cư” xuống thấp hơn, ngang với hốc hút gió. Và điều đó đã tạo ra sự rõ ràng, rành mạch cũng như cân đối hơn cho đầu xe. Ngoài ra, phần cản trước của xe cũng được nới rộng hơn để tăng độ bề thế, vững chãi cho Cerato mới. Ở phần thân, Cerato tỏ ra khá cuốn hút với các đường gân dập nổi chạy dọc sườn xe. Cùng với đó là bộ gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh, gập điện. Thấp xuống phía dưới là bộ mâm 17inch với thiết kế 5 chấu đôi cực kỳ khỏe khoắn, đúng chất xe thể thao.

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

So với thế hệ trước, đuôi xe Kia Cerato 2021 cũng có nhiều thay đổi. Cụm đèn hậu dù vẫn là kiểu vuốt cong từ hông và lấn sang cốp xe nhưng đã được trau chuốt hơn với dải LED uốn lượn cực kỳ bắt mắt.

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

Đuôi xe được thiết kế mạnh mẽ Cùng với đó, 2 đèn báo rẽ cũng được “tách khẩu” xuống phía dưới. Kia đã “thu hồi” 2 đèn phản quang cho đỡ rối. Đặc biệt, cốp xe của tất cả các phiên bản này đều có thể mở điện thông minh, rất tiện lợi cho người dùng, nhất là với nữ. Ngoài ra, ốp cản sau được phủ sơn đen bóng, tăng thêm chất sang trọng pha nét thể thao cho xe.

Nội thất xe KIA Cerato 2021

Khoang xe Kia Cerato 2021 khá ấn tượng với ghế bọc da màu đen phối đỏ sang trọng, thể thao. Cùng với đó là khả năng chỉnh điện 10 hướng cho 2 bản cao cấp, chỉnh tay 6 hướng cho 2 bản tiêu chuẩn. Hàng ghế sau có thể gập lưng 6:4. Khu vực ghế chủ yếu thay đổi ở màu ghế là chính, các trang bị tiện nghi của ghế đều được giữ nguyên.

Kia cerato so sánh các phiên bản năm 2024

Khoang xe được thiết kế tiện nghi hiện đại​

Tay lái Cerato tiếp tục kế thừa các tính năng tiện nghi với kiểu bọc da, tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Cùng với đó là khả năng điều chỉnh hướng và trợ lực điện. Cụm đồng hồ đa thông tin của mẫu sedan C này cũng không có nhiều thay đổi với kiểu 2 đồng hồ 2 bên và 1 màn hình chính giữa. Cụm thiết bị này hiển thị đầy đủ các thông tin để hỗ trợ tối đa cho người lái.

Bảng taplo trung tâm của Cerato mới cũng được thay đổi khá rõ nét. Theo đó, màn hình cảm ứng AVN đã được đặt ở vị trí cao hơn, khá giống với thiết kế trên các mẫu xe hạng sang của Audi, BMW hay xe Mercedes.