Lưu ý khi phát âm tiếng Hàn
Việc phát âm tiếng Hàn đúng giúp bạn học nhanh hơn, nói chuẩn hơn tránh gây khó chịu cho người nghe. Nhưng để phát âm chuẩn, bạn cần dành nhiều thời gian học và luyện tập. Du học HVC đã tổng hợp 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn phổ biến nhất, giúp bạn phát âm chuẩn như người bản xứ. Show
1. Phát âm phụ âm cuối (Patchim đơn)Khi luyện phát âm tiếng Hàn, mọi người thường bỏ qua, không phát âm một phần vô cùng quan trọng đó là phụ âm cuối (Patchim đơn). Hiện tại, có 7 cách đọc các 19 phụ âm tiếng Hàn như sau:
2. Phát âm phụ âm cuối (Patchim đôi)Ngoài patchim đơn, quy tắc phát âm tiếng Hàn còn có cả patchim đôi. Về cách đọc thì tương tự như patchim đơn, các patchim đôi được đọc theo phụ âm đi trước nó. Tuy nhiên ngoại trừ các patchim đôi như ㄻ, ㄿ, ㄺ thì phải đọc theo phụ âm đi sau. Ví dụ:
Các phụ âm cuối cần biết khi học cách phát âm tiếng Hàn. 2.1. Quy tắc 1: 연음화 (Nối âm)Cách đọc nối âm trong tiếng Hàn được dựa trên đặc điểm của từ đó, chia thành 2 loại:
Ví dụ:
Ví dụ:
2.2. Quy tắc 2: 경음화 (Trọng âm hóa)1. (ㄱ,ㄷ,ㅂ) + (ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ) = ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ
Ví dụ:
2. ㄹ + ㄱ > ㄲ
Ví dụ:
Quy tắc trọng âm hoá trong tiếng Hàn dựa vào phụ âm của từ đó. 3. (ㄴ,ㅁ) + (ㄱ, ㄷ,ㅈ) = ㄲ,ㄸ,ㅉ
Ví dụ:
4. ㄹ + (ㄷ,ㅅ,ㅈ) = ㅉ,ㅆ,ㅉ
Ví dụ:
2.3 Quy tắc 3: 유음화 (Nhũ âm hóa)Khi học cách phát âm tiếng Hàn Quốc, thì quy tắc phải luyện tập đó là Nhũ âm hóa. Quy tắc hoạt động theo nếu âm tiết đứng trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ và âm tiết đứng sau kết thúc bằng phụ âm ㄹ, thì ㄴ sẽ biến đổi thành ㄹ và ngược lại. 1. ㄴ + ㄹ = ㄹ + ㄹVí dụ:
Lưu ý: Nếu từ đó là từ ghép của 2 từ có nghĩa thì không áp dụng nhũ âm hoá. Ví dụ:
2. ㄹ + ㄴ = ㄹ + ㄹVí dụ:
Quy tắc nhũ âm hoá trong tiếng Hàn. 2.4 Quy tắc 4: 비음화 (Biến âm/ Mũi âm hóa)Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn hay còn gọi là Mũi âm hoá được ứng dụng vào 6 trường hợp khác nhau. 1. ㅂ + (ㅁ,ㄴ) = ㅁ+ (ㅁ,ㄴ)
Ví dụ:
2. ㄷ+ (ㅁ,ㄴ) = ㄴ+ (ㅁ,ㄴ)
Ví dụ:
3. ㄱ + (ㅁ,ㄴ) = ㅇ+ (ㅁ,ㄴ)
Ví dụ:
4. (ㅁ,ㅇ) + ㄹ = (ㅁ,ㅇ) + ㄴ
Ví dụ:
Mũi âm hoá trong tiếng Hàn sẽ biến đổi các phụ âm khác nhau. 5. ㅂ + ㄹ = ㅁ + ㄴ
Ví dụ:
6. ㄱ + ㄹ = ㅇ + ㄴ
Ví dụ:
2.5 Quy tắc 5: 격음화 (Bật hơi hóa)1. ㅎ+ (ㄱ, ㄷ, ㅈ) = (ㅋ, ㅌ, ㅊ)
Ví dụ: 2. (ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ) + ㅎ = (ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ)
Ví dụ: 2.6 Quy tắc 6: ‘ㅎ’탈락 (Giản lược ㅎ)Quy tắc giản lược ㅎ được xem là đơn giản nhất khi luyện phát âm tiếng Hàn. Quy tắc này được hiểu là nếu từ đứng trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ và từ phía sau cũng bắt đầu bằng nguyên âm ㅎ thì ta sẽ giản lược nó. Ví dụ:
2.7 Quy tắc 7: 구개음화 (Vòm âm hóa)1. (ㄷ,ㅌ) + 이 = 지, 치
Ví dụ:
Quy tắc Vòm âm hoá trong tiếng Hàn. 2. (ㄷ, ㅌ) + 히 = 치
Ví dụ:
2.8 Quy tắc 8: ‘의’ 발음 (Cách phát âm 의)Quy tắc này cho thấy chỉ với mỗi từ 의 mà có tới 3 cách phát âm tiếng Hàn. 1. 의 được phát âm là 의 (ui) khi đứng ở đầu tiên trong 1 từ.Ví dụ:
2. 의 được phát âm là 이 (i) khi đứng thứ 2 trở đi trong 1 từ.Ví dụ:
3. 의 được phát âm là 에 (e) khi nó mang nghĩa sở hữu cách (“của”)Ví dụ:
2.9 Quy tắc 9: ‘ㄴ’첨가 (Thêm ㄴ )Quy tắc cuối cùng của bộ 9 quy tắc phát âm là thêm ㄴ. Cụ thể nếu các từ ghép hoặc các từ phát sinh có âm tiết đầu kết thúc bằng phụ âm và âm tiết sau là âm tiết hoặc tiếp vị ngữ bắt đầu bằng 이, 야, 여, 요, 유 thì bắt buộc thêm vào ㄴ trước các âm tiết đó. Như vậy, phát âm tiếng Hàn của các âm tiết đó sẽ bị thay đổi thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴. Ví dụ:
Quá trình học tiếng Hàn sẽ đơn giản hơn nếu bạn nắm rõ được 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn do Du học HVC tổng hợp trên đây. Ngoài việc biết về các quy tắc này, mỗi ngày bạn cũng nên dành thời gian luyện tập để có thể phát âm tiếng Hàn nhuần nhuyễn cũng như cải thiện kỹ năng nói sao cho giống người bản xứ nhất nhé! |