Mạch điện gồm một bộ nguồn có n pin giống nhau
Đáp án: Show
\(\begin{array}{l}2.\\a.n = 4\\b.\\{I_1} = \dfrac{1}{6}A\\{I_2} = \dfrac{1}{3}A \end{array}\) \(\begin{array}{l}c.\\{P_2}= \dfrac{4}{3}{\rm{W}} \end{array}\) Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}2.\\{E_b} = nE = 1,5n(V)\\{r_b} = nr = 0,25n(\Omega )\\{R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{24.12}}{{24 + 12}} = 8\Omega \\R = {R_{12}} + {R_3} = 3 + 8 = 11\Omega \\{E_b} = I(R + {r_b})\\ \Rightarrow 1,5n = 0,5(11 + 0,25n)\\ \Rightarrow 1,375n = 5,5\\ \Rightarrow n = 4 \end{array}\) Suy ra có 4 bộ nguồn \(\begin{array}{l}b.\\{U_1} = {U_2} = {U_{12}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{12}} = 0,5.8 = 4V\\{I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{4}{{24}} = \dfrac{1}{6}A\\{I_2} = I - {I_1} = 0,5 - \dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{3}A \end{array}\) \(\begin{array}{l}c.\\{P_2} = {R_2}I_2^2 = 12.{\dfrac{1}{3}^2} = \dfrac{4}{3}{\rm{W}} \end{array}\) 18/06/2021 594
A. Điện trở của bình điện phân là 20 Ω.Đáp án chính xác
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432 gam.
D. Đèn Đ sáng bình thường.Page 218/06/2021 205
B. 0,512 g và -0,4 VĐáp án chính xác Page 318/06/2021 1,112
A. Điện trở của biến trở bằng 6 Ω
B. Khối lượng giải phóng ở cực âm trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là 0,5
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 1,5 V
D. Hiệu điện thế hai cực của bộ nguồn là 100/3Đáp án chính xác Page 418/06/2021 5,902
B. Khối lượng đồng bám vào catot sau 32 phút 10 giây là 0,838g
C. Điện trở của bình điện phân là 2,96 Ω
D. Điện tích của tụ điện là 8,4 μCĐáp án chính xác Page 518/06/2021 849
A. 1,0 ΩĐáp án chính xác
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Page 2
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(1,5V\) và điện trở trong \(0,5\Omega \). Mạch ngoài gồm các điện trở \({R_1} = 20\Omega ,{R_2} = 9\Omega ,{R_3} = 2\Omega \), đèn Đ loại \(3V - 3W\), \({R_p}\) là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\), có cực dương làm bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế \({A_1}\) chỉ \(0,6A\), ampe kế \({A_2}\) chỉ \(0,4A\). Tính: Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 Vvà điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1=20 Ω; R2=9 Ω; R3=2 Ω; đèn Đ loại 3V-3W, RP là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,64 A.Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng? Page 2Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 Vvà điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1=20 Ω; R2=9 Ω; R3=2 Ω; đèn Đ loại 3V-3W, RP là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,64 A.Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 W. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 W; = R29 W; R3 = 2 W; đèn Đ loại 3V-3W; RP là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực đương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tính: a, Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân b) Số pin và công suất của bộ nguồn. c) Số chỉ của vôn kế. d) Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây. e) Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? Page 2Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 W. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 W; = R29 W; R3 = 2 W; đèn Đ loại 3V-3W; RP là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực đương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tính: a, Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân b) Số pin và công suất của bộ nguồn. c) Số chỉ của vôn kế. d) Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây. e) Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? |