Mẫu mua bán xe ô tô viết tay

Mẫu hợp đồng mua bán xe? Mẫu hợp đồng mua bán ô tô? Mẫu hợp đồng mua bán xe máy? Mẫu hợp đồng mua bán xe viết tay? Mẫu hợp đồng mua bán xe công chứng? Thủ tục mua bán xe máy cầm đồ? Thủ tục mua bán xe ô tô trong tỉnh? Trình tự, thủ tục mua bán xe máy theo pháp luật?

Pháp luật có quy định về hợp đồng mua bán tài sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực pháp luật. Luật Dương Gia xin cung cấp tới Quý bạn đọc một số mẫu hợp đồng mua bán xe thông dụng hiện nay như hợp đồng mua bán xe máy, hợp đồng mua bán xe ô tô hay hợp đồng mua bán xe có công chứng, chứng thực để các bạn có thể áp dụng linh hoạt trong cuộc sống.

Mẫu mua bán xe ô tô viết tay

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán xe ô tô, xe máy: 1900.6568

Dưới đây là 04 mẫu hợp đồng mua bán xe thông dụng: 

– Hợp đồng mua bán xe thông thường: Mẫu hợp đồng mua bán xe này có thể sử dụng trong mọi trường hợp mua bán xe máy, ô tô cũ mới…Vì các điều khoản được thiết kế chung chung, phù hợp với mọi đối tượng chuyển nhượng.

– Hợp đồng mua bán xe máy: Là loại hợp đồng chuyển nhượng, mua bán xe máy. Các điều khoản được thiết kế phù hợp với nhu cầu chuyển nhượng đối tượng là xe máy.

– Hợp đồng mua bán xe ô tô: Là loại hợp đồng chuyển nhượng ô tô. Các điều khoản được thiết kế phức tạp hơn, chi tiết hơn do ô tô là loại tài sản có giá trị lớn.

– Hợp đồng mua bán xe viết tay: Hợp đồng mua bán xe cá nhân hợp pháp phải công chứng và phải thực hiện sang tên đổi chủ. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp chỉ mua bán sang tay thì có thể sử dụng biểu mẫu đơn giản này.

– Hợp đồng mua bán xe công chứng: Các văn phòng công chứng đều có mẫu sẵn để bạn giao dịch mua bán. Chúng tôi giới thiệu 01 mẫu của 01 VPCC để các bạn tham khảo, cũng có thể thêm, yêu cầu thêm điều khoản cho phù hợp khi ký tại VPCC.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu hợp đồng mua bán xe:
  • 2 2. Mẫu hợp đồng mua bán ô tô:
  • 3 3. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy:
  • 4 4. Mẫu hợp đồng mua bán xe viết tay:
  • 5 5. Mẫu hợp đồng mua bán xe công chứng:
  • 6 6. Thủ tục mua bán xe máy cầm đồ:
  • 7 7. Thủ tục mua bán xe ô tô trong tỉnh:
  • 8 8. Trình tự, thủ tục mua bán xe máy theo pháp luật:

1. Mẫu hợp đồng mua bán xe:

Tải về hợp đồng mua bán xe

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số: …../…../HĐ

Tại Phòng Công chứng số …. thành phố …. (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

1. Chủ thể là cá nhân

Ông:……Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:……

Cấp ngày…………tại………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

Cùng vợ là Bà:……Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:……

Cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ……

Trụ sở: ……

Quyết định thành lập số:….ngày…. tháng …. năm ………do ….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:….ngày…. tháng …. năm ….do ….cấp.

Số Fax: ……

Số điện thoại:…

Họ và tên người đại diện: : …

Sinh ngày: : ……

Chức vụ: : ……

Chứng minh nhân dân số: : ……cấp ngày: ……tại: ……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……ngày ….do …….lập.

BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

Đặc điểm xe:

a) Biển số: .…;

b) Nhãn hiệu: …….;

c) Dung tích xi lanh: .……;

d) Loại xe: …..;

e) Màu sơn: .…;

f) Số máy: .….;

g) Số khung: ……;

h) Các đặc điểm khác: ……(nếu có).

Giấy đăng ký xe số: … do …… cấp ngày ……

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …….(bằng chữ .…..)

2. Phương thức thanh toán: ……

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Do các bên thỏa thuận: ……

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây

Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e) Các cam đoan khác …

Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này

e) Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: …

Bên A                                                  Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

2. Mẫu hợp đồng mua bán ô tô:

Tải về hợp đồng mua bán ô tô

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Hôm nay, ngày    tháng  năm 2018, tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……. thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ:……. chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN ( gọi tắt là Bên A):

Họ và tên:

Sinh năm:

CMND số:

Ngày cấp:                                                             Nơi Cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Họ và tên chồng/vợ:

Sinh năm:

CMND số:

Ngày cấp:                                                             Nơi Cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

BÊN MUA ( gọi tắt là Bên B):         

Họ và tên:

Sinh năm:

CMND số:

Ngày cấp:                                                             Nơi Cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Họ và tên chồng/vợ:

Sinh năm:

CMND số:

Ngày cấp:                                                             Nơi Cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Bản hơp đồng này để thực hiện việc mua bán ô tô, với những điều khoản đã được hai Bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

1. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán đứt cho Bên B chiếc xe ô tô sau đây:

Nhãn hiệu:

Số máy:

Số khung:

Biển số:

Loại xe:

Màu sơn:

Số ghế ngồi:

Theo đăng ký xe ô tô số :           do Công an thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày        đứng tên chủ xe là.

Giá mua bán xe ô tô hai Bên tự thoả thuận là:                       đồng tiền Việt Nam hiện hành.

2. Bên A cam kết: Khi đem bán chiếc xe ô tô trên, Bên A không cầm cố, không hứa bán, không đem cho, chuyển nhượng, hoặc có bất kỳ thoả thuận nào khác về việc mua bán chiếc xe ô tô này, đồng thời đã thông báo cho bên B biết về tình trạng kỹ thuật của chiếc xe nói trên. Nếu sai Bên A xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hậu quả trước pháp luật, kể cả việc thoả thuận giá mua bán.

3. Bên B cam kết: Đã xem xét, biết rõ tình trạng kỹ thuật của xe, hoàn toàn đồng ý mua chiếc xe ô tô nói trên như hiện trạng và đã nhận xe cùng bản chính đăng ký xe, các giấy tờ khác liên quan đến hồ sơ xe ô tô nói trên.

Bên B cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật hiện hành về việc mua bán, đăng ký sang tên xe ôtô.

Hai Bên, từng người một  đã đọc lại nguyên văn Bản hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và hoàn toàn nhất trí với nội dung hợp đồng. Hai bên đã cùng ký tên dưới đây để làm bằng.

BÊN BÁN                                                                                            BÊN MUA

(BÊN A)                                                                                                (BÊN B)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

3. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy:

Tải về hợp đồng mua bán xe máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY

Biển kiểm soát: 29-A1-1111

Hôm nay, ngày 07  tháng 09 năm 2014, tại số nhà 252 Minh Khai, quận hoàng Mai, Hà Nội, chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN:

Ông Trần Khanh, sinh năm: 1969, CMND số: 010101011 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 04/05/1985 và vợ là bà Đỗ Như Thủy, sinh năm: 1972, CMND số: 010102022 do Công an Tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 05/06/1988, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: số 252 Minh Khai, quận Hoàng Mai, Hà Nội

BÊN MUA:

Ông Triệu Trường Lộ sinh năm: 1976, CMND số: 010103033 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 07/08/1992 và vợ là bà Nguyễn Hồng Diệp, sinh năm: 1980, CMND số: 010104044 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 11/10/1996, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: số 50 Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe máy, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy nhãn hiệu: hONDA, loại xe: Lead, màu sơn: trắng, số máy: 197923, số khung: CD50, biển số đăng ký: 29-A1-1111 theo “Đăng ký xe” số 028645 do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 07/12/2002.

ĐIỀU 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN

2.1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên như hiện trạng với giá là: 25.000.000 đồng (hai mươi lăm triệu đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.

2.2. Bên bán đã nhận đủ tiền do Bên mua trả và đã giao xe đúng như hiện trạng cho Bên mua cùng toàn bộ giấy tờ có liên quan đến chiếc xe này. Việc giao nhận không có gì vướng mắc. Việc giao tiền, giao xe được hai bên thực hiện bằng việc ký vào biên bàn bàn giao hoặc thực hiện đồng thời bằng việc ký vào hợp đồng này.

2.3. Hai bên thoả thuận: Bên mua nộp toàn bộ các loại lệ phí, thuế liên quan đến việc mua bán ô tô.

ĐIỀU 3: CAM ĐOAN

3.1. Bên bán cam đoan:

Khi đem bán theo bản hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên bán; chưa đem cầm cố, thế chấp hoặc dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. 

3.2. Bên mua cam đoan:

Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN BÁN (BÊN A)                                                  BÊN MUA (BÊN B)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

4. Mẫu hợp đồng mua bán xe viết tay:

Tải về hợp đồng mua bán xe viết tay

Hợp đồng mua bán xe được lập thành văn bản, có thể đánh máy hoặc viết tay và có dấu công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Hợp đồng mua bán xe viết tay phải đảm bảo có đầy đủ các nội cơ bản sau:

– Tên hợp đồng;

– Thông tin của Bên Bán và Bên Mua;

– Đặc điểm của xe, giá mua bán, phương thức thanh toán và địa điểm giao dịch;

– Thời điểm chuyển quyền sở hữu, cam kết của các bên;

– Thỏa thuận về phí và lệ phí;

– Phương án giải quyết tranh chấp;

– Chữ ký các bên và xác nhận của công chứng viên.

5. Mẫu hợp đồng mua bán xe công chứng:

Tải về hợp đồng mua bán xe công chứng

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số: …../…../HĐ

Tại Phòng Công chứng số ……….. thành phố ………. (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):……

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…………

Cấp ngày………..……tại…………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):………

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……

Sinh ngày:………

Chứng minh nhân dân số:……

Cấp ngày….……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

Cùng vợ là Bà:……

Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:…

Cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…..

Cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……

Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:…

Cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):.……

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…

Cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ….ngày …….do …..lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ……

Trụ sở: ……

Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm …do ….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:… ….ngày…. tháng …. năm …….do ….cấp.

Số Fax: ……

Số điện thoại:…

Họ và tên người đại diện: …… Sinh ngày: ……

Chức vụ: …

Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày: ……tại: …

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……

ngày ….do …..lập.

BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

Đặc điểm xe:

a) Biển số: .…….;

b) Nhãn hiệu: …….;

c) Dung tích xi lanh: .…..;

d) Loại xe: …..;

e) Màu sơn: .……;

f) Số máy: .…….;

g) Số khung: ….…;

h) Các đặc điểm khác: …… (nếu có).

Giấy đăng ký xe số: ..… do ……. cấp ngày

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……(bằng chữ……)

2. Phương thức thanh toán: ……

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Do các bên thỏa thuận: ……

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e) Các cam đoan khác …

Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e) Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ……

Bên A                                                  Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại ……

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……., ……quận (huyện) ……

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .…… và Bên B là ….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành … bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực ……… , quyển số ……..TP/CC- .….

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

6. Thủ tục mua bán xe máy cầm đồ:

Tóm tắt câu hỏi: 

Chào Luật sư, hiện tôi đang muốn mua 1 chiếc xe máy nhưng xe này do người bán mua từ tiệm cầm đồ trước đó. Người này có giữ đăng ký xe. Tôi muốn hỏi muốn mua chiếc xe này tôi phải làm nhưng thủ tục gì và quyền sở hữu của tôi đối với chiếc xe này là như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư.

Luật sư trả lời:

Theo quy định tại Bộ luật dân sự (BLDS) 2015 thì hoạt động cầm đồ sẽ được áp dụng theo các quy định về cầm cố tài sản từ Điều 309 đến Điều 316 BLDS 2015

Như vậy, bạn vẫn có thể làm hợp đồng mua bán chiếc xe này như bình thường mà không vướng mắc gì về nguồn gốc tài sản. Bởi vì, theo quy định thì khi tài sản cầm đồ được bên nhận cầm đồ giữ nhưng bên cầm đồ không thanh toán được nghĩa vụ dân sự khi đến hạn, tức là đã vi phạm hợp đồng thì bên nhận cầm đồ có quyền thanh lý tài sản cầm đồ, và tiền bán tài sản cầm đồ để thanh toán nghĩa vụ cho bên nhận cầm cố sau khi trừ đi các chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí cần thiết khác có liên quan để xử lý tài sản cầm cố (Điều 299, Điều 307 BLDS 2015).

Nên người mua chiếc xe này từ tiệm cầm đồ và có giữ đăng ký xe đã là chủ sở hữu hợp pháp của chiếc xe này. Do vậy, bạn muốn mua chiếc xe này thì phải lập hợp đồng mua bán bằng văn bản với chủ chiếc xe hiện tại, sau đó tiến hành làm thủ tục đăng ký xe máy tại cơ quan công an cấp huyện nơi bạn cư trú.

Việc đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người được quy định cụ thể tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA của Bộ Công An.

Như vậy, sau khi làm thủ tục đăng ký xe thì bạn sẽ là chủ sở hữu hợp pháp của xe.

7. Thủ tục mua bán xe ô tô trong tỉnh:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi mua xe 4 bánh trong cùng tỉnh thì làm hợp đồng hay giấy sang bán, văn phòng công chứng chứng nhận hay vào văn phòng 1 cửa của UBND thành phố để công chứng sang bán xe?

Luật sư tư vấn:

– Căn cứ Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

– Căn cứ Điểm b, khoản 2, Điều 8, Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

b) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;

Mẫu mua bán xe ô tô viết tay

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

Như vậy, khi bạn thực hiện giao dịch mua bán xe phải đáp ứng đủ điều kiện của giao dịch dân sự theo quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 nêu trên. Theo đó, hình thức của giao dịch mua bán phương tiện giao thông phái được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực. Như vậy, khi bạn thực hiện giao dịch mua bán xe thì phải thực hiện việc công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực chữ ký tại Uỷ ban nhân dân xã, phường thị trấn.

– Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng năm 2014 quy định như sau:

“1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.”

– Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực”.

8. Trình tự, thủ tục mua bán xe máy theo pháp luật:

Tóm tắt câu hỏi:

Em đang cần mua một chiếc xe và em thấy xe đăng bán thanh lý ở shopee một chiếc xe chỉ 15 đến 20 triệu và họ có thông báo là bao làm hồ sơ bản số xe cavet xe, bao đi đường, bao đi tỉnh liệu em có thể mua được không ạ thưa luật sư?

Luật sư tư vấn:

Như bạn trình bày: Bạn đang cần mua một chiếc xe và bạn thấy xe đăng bán thanh lý ở shopee một chiếc xe chỉ 15 dến 20 triệu và họ có thông báo là bao làm hồ sơ bản số xe cavet xe, bao đi đường. Bạn có thể tham khảo những quy định như sau:

Để có thể mua xe hợp pháp thì bạn cần có giấy:

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ  xe được ghi trên giấy đăng ký xe.

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe giữa bạn và người đang sử dụng xe.

Trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày mua bán, người bán và người mua nên đi làm thủ tục đăng kí sang tên xe môtô 2 bánh theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 58/2020/TT-BCA.

Cơ quan đăng ký xe (nơi người đang sử dụng xe đăng ký thường trú) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đủ thủ tục quy định, kiểm tra thực tế xe phù hợp với hồ sơ sang tên, di chuyển xe thì trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe phải hoàn thành việc cấp biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe.