Mẫu phiếu đánh giá chất lượng thuê xe

Khi đi thuê xe, hợp đồng chính là giấy tờ không thể thiếu giữa đôi bên nhằm đảm bảo quyền lợi và những ràng buộc cho hai bên. Nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách lập hợp đồng thuê xe, sau đây chúng tôi sẽ cung cấp mẫu hợp đồng thuê xe với đầy đủ các điều khoản, hình thức, nội dung để bạn đọc tham khảo.

Hợp đồng thuê xe là gì

Hợp đồng thuê xe là một văn bản pháp lý thể hiện sự cam kết giữa hai hay nhiều bên về thỏa thuận thuê và cho thuê xe ô tô trong khoảng thời gian nhất định dựa trên thỏa thuận và các quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng thuê xe

  • Mẫu hợp đồng thuê xe máy

(Mẫu)

  • Mẫu hợp đồng cho thuê ô tô

(Mẫu)

  • Mẫu hợp đồng cho thuê xe kinh doanh

(Mẫu)

Các lưu ý khi làm hợp đồng thuê xe

  • Trước khi đặt bút ký vào hợp đồng thuê xe hãy nhớ kiểm tra các thông tin có trong hợp đồng đã chính xác và đầy đủ hay chưa, nếu có vấn đề thì cần sửa chữa và bổ sung thêm thông tin.
  • Khi làm hợp đồng thuế xe nên kiểm tra xem công ty hay cá nhân cho thuê xe có uy tín và chất lượng không? Nếu đã có người quen sử dụng và được đánh giá tốt thì bạn có thể cân nhắc.
  • Xem xét mức giá đưa ra của bên cho thuê xe có chênh lệch quá cao so với giá thị trường không hoặc bạn có thể liên hệ các công ty khác để xem giá để đưa ra lựa chọn tốt nhất.
  • Trong bản hợp đồng thuê xe phải đề cập rõ vấn đề thanh toán, có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên, để tránh tình trạng xảy ra mâu thuẫn.
  • Hãy kiểm tra loại xe và mẫu mã xe có giống như thông tin xe ghi trong hợp đồng thuê xe hay không.
  • Bạn nên kiểm tra và đọc kỹ các điều khoản có trong hợp đồng, nếu có điều gì khó hiểu phải yêu cầu được giải thích để hai bên có thể nắm rõ ràng thông tin.
  • Trên hợp đồng cho thuê xe ghi rõ các điều khoản như loại xe thuê, giá trị, điều khoản thanh toán, thời gian và địa điểm đưa đón, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên.

Tổng kết

Mong rằng, với những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp ở trên sẽ phần nào cung ứng thông tin hữu ích cho bạn đọc tham khảo.

Chức danh nghề nghiệp:................................................................................................

Đơn vị công tác:...........................................................................................................

  1. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:

- Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.

- Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức.

- Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.

- Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.

2. Đạo đức, lối sống:

- Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền.

- Không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống.

- Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị.

- Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh.

3. Tác phong, lề lối làm việc:

- Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.

- Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.

- Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.

- Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:

- Chấp hành sự phân công của Ban, cơ quan, tổ chức đoàn thể.

- Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan.

- Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

Trong thực hiện nhiệm vụ bản thân luôn phát huy nguyên tắc tập trung dân chủ,chấp hành thực hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Luôn thể hiện tính trách nhiệm, tích cực tận tụy với công việc.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ.

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):

....................................................................................................................................

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:

....................................................................................................................................

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:

....................................................................................................................................

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:

....................................................................................................................................

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:

Về ưu điểm

Luôn giữ vững quan điểm, lập trường và bản lĩnh chính trị trước những khó khăn, thử thách trong công việc, cuộc sống.

Luôn bình tĩnh để cố gắng vượt qua mọi khó khăn. Không đùn đẩy né tránh, có sáng tạo trong công việc.

Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, khiêm tốn, học hỏi trong công việc để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .

Có ý thức tổ chức kỷ luật, thẳng thắn, trung thực.

Có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình, chủ động trong công việc.

Về nhược điểm

(Ghi rõ nhược điểm của bản thân)

2. Tự xếp loại chất lượng:

Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

......, ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....., ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:

....................................................................................................................................

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:

....................................................................................................................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

...., ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Mẫu phiếu đánh giá chất lượng thuê xe

Hướng dẫn viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2023 (Hình từ Internet)

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức 2023 theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP?

Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức năm 2023 được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP.

Tải về tại đây

Sử dụng kết quả đánh giá viên chức như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP thì kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.