Mua 9 quyển vở như nhau phải trả 45 nghìn đồng Hỏi mua 5 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền

Bài 17 : Luyện tập

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài khác

Bài 1

Minh mua 20 quyển vở hết 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tìm số tiền mua \[1\] quyển vở = số tiền mua \[20\] quyển vở \[:\,20\].

- Tìm số tiền mua \[21\] quyển vở =số tiền mua \[1\] quyển vở \[\times\,21\].

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt :

20 quyển: 40 000 đồng

21 quyển: ........ đồng ?

Bài giải

Giá tiền của một quyển vở là:

40 000 : 20 = 2000 [đồng]

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000×21 = 42 000 [đồng]

Đáp số: 42 000 đồng.

Bài 2

Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày ?

Phương pháp giải:

- Đổi 1 phút, 1 ngày, 1 giờ ra đơn vị đo là giây.

- Số em bé ra đời trong 1 khoảng thời gian = thời gian [tính theo đơn vị giây] : thời gian 1 em bé ra đời.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút : ...em bé ra đời ?

1 giờ : ... em bé ra đời ?

1 ngày : ... em bé ra đời ?

Bài giải

Ta có : 1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút = 60 giây×60 = 3600 giây

1 ngày = 24 giờ = 3600 giây× 24= 86400 giây

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 180 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 ngày là:

86400 : 20 = 4320 [em bé]

Đáp số: 1 phút: 3 em bé ;

1 giờ: 180 em bé ;

1 ngày: 4320 em bé.

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng

Phương pháp giải:

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tính số tiền công trong 1 ngày = số tiền công trong 2 ngày : 2.

-Tính số tiền công trong 3 ngày = số tiền công trong 1 ngày× 3.

Lời giải chi tiết:

Nếu người đó làm trong 1 ngày thì được trả số tiền là:

72 000 : 2 = 36 000 [đồng]

Nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả số tiền là:

36 000 × 3 = 108 000 [đồng]

Đáp số : 108 000 đồng.

Chọn D

Bài 4

Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 tá bút chì = 12 cái bút chì

12 bút chì : 15 000 đồng

6 bút chì: ........ đồng ?

Bài giải

Cách 1

Cách 1:

Đổi :1 tá bút chì = 12 cái bút chì .

Nếu mua 1 cái bút chì thì phải trả số tiền là:

15 000 : 12 = 1250 [đồng]

Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng số tiền là :

1250×6 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng.

Cách 2:

Đổi :1 tá bút chì = 12 cái bút chì.

12 cái bút chì gấp 6 cái bút chì số lần là:

12 : 6 = 2 [lần]

Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng số tiền là:

15 000 : 2 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 24 VBT toán 5 bài 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 19 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 25 VBT toán 5 bài 19 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 20 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 VBT toán 5 bài 20 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 21 : Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 28, 29 VBT toán 5 bài 21 : Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 22 : Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang VBT toán 5 bài 22 : Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 92 : Luyện tập
  • Bài 93 : Luyện tập chung
  • Bài 91 : Diện tích hình thang
  • Bài 97 : Diện tích hình tròn
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 5 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề