Nda là viết tắt của từ gì năm 2024

Thỏa thuận bảo mật thông tin (tiếng Anh: Non-Disclosure Agreement, viết tắt: NDA) là một hợp đồng pháp lí nhằm thiết lập mối quan hệ thân tín. Bên hoặc các bên kí thỏa thuận đồng ý rằng thông tin nhạy cảm mà họ có thể có được sẽ không được cung cấp cho bất kì bên thứ ba nào khác.

Nda là viết tắt của từ gì năm 2024

Thỏa thuận bảo mật thông tin

Khái niệm

Thỏa thuận bảo mật thông tin trong tiếng Anh là Non-Disclosure Agreement, viết tắt là NDA.

Thỏa thuận bảo mật thông tin còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như thỏa thuận bảo mật (Confidentiality Agreement - CA), Thỏa thuận tiết lộ bí mật (Confidential Disclosure Agreement - CDA), Thỏa thuận thông tin độc quyền (Proprietary Information Agreement - PIA) hoặc Thỏa thuận bí mật (Secrecy Agreement - SA).

Thỏa thuận bảo mật thông tin (NDA) là một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lí nhằm thiết lập mối quan hệ thân tín. Bên hoặc các bên kí thỏa thuận đồng ý rằng thông tin nhạy cảm mà họ có thể có được sẽ không được cung cấp cho bất kì bên thứ ba nào khác.

Vai trò của thỏa thuận bảo mật thông tin

NDA rất phổ biến cho các doanh nghiệp tham gia đàm phán với các doanh nghiệp khác. Họ cho phép các bên chia sẻ thông tin nhạy cảm mà không sợ rằng nó sẽ nằm trong tay các đối thủ cạnh tranh.

NDA phục vụ một mục đích trong nhiều tình huống. NDA thường được yêu cầu khi hai công ty tham gia đàm phán về việc hợp tác kinh doanh nhưng muốn bảo vệ lợi ích của chính họ và các chi tiết của bất kì thỏa thuận nào. Trong trường hợp này, NDA cấm tất cả những người liên quan tiết lộ thông tin liên quan đến bất kì qui trình hoặc kế hoạch kinh doanh nào của bên kia hoặc các bên liên quan.

NDA cũng thường được sử dụng trước cuộc đàm phán giữa một công ty kêu gọi vốn và nhà đầu tư tiềm năng. Trong những trường hợp như vậy, NDA có ý nghĩa ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh có được bí mật thương mại hoặc kế hoạch kinh doanh của mình.

Thông tin đang được bảo vệ có thể bao gồm chiến lược marketing và kế hoạch bán hàng, khách hàng tiềm năng, qui trình sản xuất hoặc phần mềm độc quyền.

Nếu một NDA bị vi phạm bởi một bên, bên kia có thể yêu cầu tòa án ngăn chặn mọi tiết lộ thêm thông tin và có thể kiện bên vi phạm về thiệt hại tài chính.

Các loại thỏa thuận bảo mật thông tin

NDA đơn phương

Một NDA đơn phương (còn gọi là NDA một chiều) liên quan đến hai bên trong đó chỉ có một bên (tức là bên tiết lộ) dự định tiết lộ một số thông tin nhất định cho bên kia (tức bên nhận) và yêu cầu thông tin đó phải được bảo mật vì một số lí do.

Ví dụ, thỏa thuận thường được yêu cầu đối với nhân viên mới, nếu họ có thể có quyền truy cập vào thông tin bảo mật về công ty. Trong những trường hợp như vậy, nhân viên sẽ là bên duy nhất kí thỏa thuận.

NDA song phương

Một NDA song phương (hay còn gọi là NDA hai chiều) liên quan đến hai bên trong đó cả hai bên dự định tiết lộ thông tin cho nhau và mỗi bên sẽ được bảo vệ nếu như có những tiết lộ thêm không được cho phép. Loại NDA này là phổ biến khi các doanh nghiệp đang xem xét liên doanh hoặc sáp nhập với nhau.

NDA đa phương

Một NDA đa phương liên quan đến ba hoặc nhiều bên trong đó ít nhất một trong các bên dự định tiết lộ thông tin cho các bên khác và yêu cầu thông tin đó phải được bảo mật.

Loại NDA này giúp loại bỏ việc phải sử dụng NDA đơn phương hoặc song phương giữa hai bên. Ví dụ, chỉ cần một NDA đa phương duy nhất được kí bởi ba bên, trong đó mỗi bên có ý định tiết lộ thông tin cho hai bên còn lại, thay vì dùng ba NDA song phương riêng biệt giữa bên thứ nhất và bên thứ hai, bên thứ hai và bên thứ ba và bên thứ ba và bên thứ nhất.

Một NDA đa phương có thể hữu dụng vì các bên liên quan xem xét, thực thi và thực hiện chỉ một thỏa thuận. Tuy nhiên, để có được một thỏa thuận NDA đa phương cần tiến hành các cuộc đàm phán phức tạp hơn giữa các bên liên quan để đạt được sự nhất trí đồng thuận về một thỏa thuận đa phương.

Thành phần thiết yếu trong một thỏa thuận bảo mật thông tin

NDA có thể được lập ở bất kì mức độ nào nhưng có 6 yếu tố chính được coi là thiết yếu như sau:

- Tên của các bên tham gia thỏa thuận

- Định nghĩa về những gì cấu thành thông tin bí mật trong trường hợp cụ thể

- Các loại trừ bất kì từ bảo mật

- Tuyên bố về việc sử dụng thông tin thích hợp nào được tiết lộ

- Các khoảng thời gian liên quan

- Qui định khác

Phần ngoài lề khác bao gồm các chi tiết như luật tại địa phương hoặc luật áp dụng cho thỏa thuận và bên nào phải trả phí cho luật sư trong trường hợp tranh chấp.

Hiện nay thỏa thuận bảo mật NDA là một công cụ quan trọng trong việc bảo vệ thông tin và ký kết hợp đồng thương mại của doanh nghiệp. Vậy cụ thể NDA là gì? Vai trò và tác dụng cụ thể của hợp đồng bảo mật NDA là gì? Chúng có ảnh hưởng như thế nào trong việc bảo vệ bí mật kinh doanh? Hãy cùng Nice Office tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Nda là viết tắt của từ gì năm 2024
NDA là gì? Thỏa thuận bảo mật kinh doanh là gì?

NDA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Non-Disclosure Agreement: Thỏa thuận bảo mật thông tin.

Thỏa thuận bảo mật thông tin NDA là một thỏa thuận dưới dạng hợp đồng giữa các bên liên quan, trong đó có cam kết không tiết lộ bí mật thông tin và các chế tài xử phạt nếu vi phạm hợp đồng.

Có nhiều loại thông tin được bảo mật trong NDA, thường gặp nhất là dưới dạng: tài liệu, kiến thức, bí mật kinh doanh, hình ảnh, văn bản quan trọng,….

Hợp đồng NDA còn có nhiều tên gọi khác, cụ thể như:

  • Confidentiality Agreement (CA): Thỏa thuận bảo mật
  • Confidential Disclosure Agreement (CDA): Thỏa thuận việc tiết lộ bí mật
  • Proprietary Information Agreement (CDA): Thỏa thuận thông tin độc quyền
  • Secrecy Agreement (SA): Thỏa thuận bí mật

Vai trò của thỏa thuận bảo mật NDA là gì?

Thỏa thuận bảo mật NDA có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ bí mật thông tin giữa các bên, cụ thể những nhiệm vụ chính của NDA là:

  1. Tạo sự hiểu biết chung giữa các bên giúp việc đàm phán, chia sẻ thông tin được thoải mái và trung thực.
  2. Ngăn chặn bí mật kinh doanh bị rò rỉ
  3. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, chống lại việc ăn cắp ý tưởng hoặc đạo nhái ý tưởng.
  4. Hỗ trợ thực hiện các hợp đồng thương mại, tạo sự tin tưởng giữa các bên tham gia hợp đồng nhằm đảm bảo quá trình hợp tác được minh bạch, sòng phẳng.
  5. Với vai trò là một bản hợp đồng bảo mật thông tin, NDA cung cấp căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp và bảo vệ tài sản thông tin, bảo vệ quyền lợi khi có một bên phá vỡ hợp đồng.
    Nda là viết tắt của từ gì năm 2024
    NDA là gì? NDA có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ bí mật thông tin

Các thành phần căn bản cần có của thỏa thuận bảo mật thông tin NDA là gì?

Thỏa thuận bảo mật thông tin NDA thường bao gồm các thành phần cơ bản như sau:

  1. Tên của những bên tham gia thỏa thuận
  2. Định nghĩa các thông tin bí mật: Xác định rõ những thông tin nào được xem là bí mật và cần được bảo vệ.
  3. Phạm vi áp dụng: Thỏa thuận NDA cần quy định rõ phạm vi áp dụng của thỏa thuận, bao gồm thời gian, đối tượng và mục đích sử dụng các thông tin bí mật.
  4. Cam kết bảo mật thông tin: Thỏa thuận NDA cần yêu cầu các bên cam kết bảo mật thông tin bí mật và không tiết lộ cho bên thứ ba một cách trái phép.
  5. Điều kiện phá vỡ thỏa thuận: Thỏa thuận NDA cần xác định các trường hợp khi có thể phá vỡ thỏa thuận, ví dụ như khi bên nào đó bị bắt buộc phải tiết lộ thông tin bí mật bởi pháp luật
  6. Các biện pháp pháp lý: NDA cần quy định các biện pháp pháp lý nếu có bất kỳ bên tham gia hợp đồng vi phạm thỏa thuận.
  7. Thời gian hiệu lực và kết thúc: Hợp đồng NDA cần quy định thời gian hiệu lực và kết thúc của thỏa thuận.
  8. Các điều khoản khác: Hợp đồng NDA còn có thể bao gồm các điều khoản khác như giải quyết tranh chấp, địa điểm xử lý tranh chấp, và các điều khoản khác có liên quan đến việc bảo vệ thông tin bí mật.
    Nda là viết tắt của từ gì năm 2024
    Mẫu hợp đồng cam kết bảo mật nda là gì

3 loại thỏa thuận bảo mật thông tin NDA doanh nghiệp cần phải biết

Thỏa thuận NDA đơn phương

Thỏa thuận NDA đơn phương (unilateral NDA) là một loại thỏa thuận bảo mật thông tin giữa hai bên, trong đó chỉ có một bên cam kết giữ bí mật thông tin trong thỏa thuận.

Điều này có nghĩa là chỉ có một bên phải tuân thủ các điều khoản trong thỏa thuận NDA, và bên còn lại có thể tiết lộ thông tin được chia sẻ mà không vi phạm bất kỳ cam kết bảo mật nào.

Thỏa thuận NDA đơn phương thường được sử dụng khi một bên cung cấp thông tin quan trọng cho bên khác, ví dụ như thông tin về sản phẩm hoặc bí mật kinh doanh và muốn đảm bảo rằng thông tin đó được bảo mật.

Thỏa thuận NDA song phương

NDA song phương (bilateral NDA) là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó cả hai phía đều cam kết giữ bí mật thông tin của nhau.

Điều này có nghĩa là cả hai bên đều có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng NDA và không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào khi chưa nhận được sự đồng ý của bên còn lại.

Thỏa thuận NDA song phương thường được sử dụng trong nhiều trường hợp, ví dụ như khi hai công ty đang thảo luận về một hợp đồng kinh doanh hoặc khi hai bên đang phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới cùng nhau.

Thỏa thuận NDA đa phương

Thỏa thuận NDA đa phương (multilateral NDA) là một thỏa thuận giữa ba hoặc nhiều bên khác nhau, trong đó tất cả đơn vị tham gia đều cam kết giữ bí mật thông tin của nhau.

Điều này có nghĩa là tất cả các bên đều có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng NDA và không được tiết lộ thông tin nào đã chia sẻ khi chưa được sự đồng ý của các bên khác.

Thỏa thuận NDA đa phương thường được sử dụng trong các dự án liên quan đến nhiều bên, ví dụ như trong các dự án đầu tư hoặc nghiên cứu phát triển sản phẩm, công nghệ mới.

Nice Office – Công ty tư vấn và cho thuê văn phòng chuyên nghiệp tại Tp.HCM

Qua bài viết trên mong rằng quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn về NDA là gì? Và ứng dụng trong các thỏa thuận hợp đồng bảo mật thông tin nói chung và hợp đồng thuê văn phòng nói riêng.

\>> Xem thêm: những lưu ý khi ký hợp đồng thuê văn phòng

Mang theo mong muốn phục vụ khách hàng tốt nhất, đội ngũ trẻ, năng động và chuyên nghiệp tại Nice Office luôn tự hào khi có thể mang đến cho doanh nghiệp những văn phòng cho thuê phù hợp và đa dạng phân khúc: văn phòng hạng A, văn phòng hạng B, văn phòng hạng C, văn phòng giá rẻ, văn phòng trọn gói trên địa bàn thành phố.

NDA có nghĩa là gì?

Thỏa thuận không tiết lộ (NDA) là văn bản pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên đồng ý không tiết lộ bất kỳ thông tin nhạy cảm nào được công bố trong quá trình hợp tác kinh doanh cùng nhau.

NDA bảo mật thông tin là gì?

NDA là viết tắt của tiếng Anh là Non – Disclosure Agreement tức là “thỏa thuận bảo mật thông tin” hay thỏa thuận không tiết lộ thông tin (giữa hai bên hoặc nhiều bên) về các thông tin tài liệu, kiến thức, các bí mật mà các bên ký kết muốn giữ kín, chỉ chia sẻ với bên thứ 3 vì những mục đích chung nhưng hạn chế tối đa ...

Bảo mật thông tin viết tắt là gì?

Bảo mật thông tin (InfoSec) được định nghĩa Bảo mật thông tin, thường được viết tắt là InfoSec, là tập hợp các quy trình và công cụ bảo mật để bảo vệ trên diện rộng thông tin nhạy cảm của doanh nghiệp, tránh để thông tin đó bị lạm dụng, truy nhập trái phép, gián đoạn hoặc phá hủy.

Confidentiality and Non

Thỏa thuận bảo mật thông tin (NDA) là một dạng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và người lao động (NLĐ), trong đó NLĐ cam kết không tiết lộ các bí mật, thông tin kinh doanh với bất kỳ ai nếu không được sự đồng ý của NSDLĐ.