Nghiệp vụ ngân hàng thương mại bài tập năm 2024

Nội dung Text: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại với một số bài tập, bài giải và dạng đề thi

  1. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 3 -share to be shared more...- 12/21
  2. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 4 -share to be shared more...- 12/21
  3. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 5 -share to be shared more...- 12/21
  4. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 6 -share to be shared more...- 12/21
  5. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 7 -share to be shared more...- 12/21
  6. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 8 -share to be shared more...- 12/21
  7. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 9 -share to be shared more...- 12/21
  8. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 10 -share to be shared more...- 12/21
  9. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 11 -share to be shared more...- 12/21
  10. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 12 -share to be shared more...- 12/21
  11. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 13 -share to be shared more...- 12/21
  12. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 14 -share to be shared more...- 12/21
  13. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 15 -share to be shared more...- 12/21
  14. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 16 -share to be shared more...- 12/21
  15. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 17 -share to be shared more...- 12/21
  16. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 18 -share to be shared more...- 12/21
  17. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 19 -share to be shared more...- 12/21
  18. -phuenter- http://viettorrent.vn/# -[V.T.B.T]- 20 -share to be shared more...- 12/21
  • 1. BÀI GIẢI NGHIẸP VỤ (SỬ DỤNG KÈM THEO GIÁO TRÌNH NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG) VIỆN ĐH NHA TRANG NG 527 D M-2012-10 Nhóm tác giả biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn Ths. Nguyễn Quốc Anh Ths. Nguyễn Ngọc Hà THƯ VIỆN CH NHA TRANG NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG h li
  • 2. biên soạn: PGS.TS Nguyên Đăng Dờn (Chủ biên) ThS. Nguyễn Quốc Anh ThS. Nguyễn Ngọc Hà NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG [SỬ DỤNG KÈM THEO GIÁO TRÌNH NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG] NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
  • 3. TẾ ĐÃ XUẤT BẢN Tẽn sách T á c g iả Thị trường tài chính P G S.T S. Nguyễn Đ ăng Dờn Giáo trình Lý thuyết T ài chính - Tiền tệ P G S.T S. Phan Thị Cúc Thị trường hối đoái G S.TS. Lê Văn Tư Nghiệp vụ ngân hàng quôc tế G S.T S. Lê Văn Tư Thị Trường Tài chính và các Định chê' T à i chính Trung gian P G S.T S. Lê Văn Tể Lý thuyết Tài chính Tiền tệ P G S.T S. Lê Văn Tề Phân tích Thị trường Tài chính P G S.T S. Lẽ Văn Tể Tài chính doanh nghiệp T S . Bùi Hữu Phước Hệ thống BT & BG tài chính doanh nghiệp T S . Bùi Hữu Phước Toán tài chính TS. Bùi Hữu Phước Các Nghiệp vy NHTM trong nền Kinh tế Toàn cầu MPA. Dương Hữu Hạnh Thanh toán Quếc tế - C ác Nguyên tắc và Thực hành MPA. Dương Hữu Hạnh Ngân hàng Trung ương - C á c Vai trò và các Nghiệp vụ MPA. Dương Hữu Hạnh Tiền tệ ngân hàng ỈS . Lê Thị Tuyết Hoa P G S.T S. Nguyễn Thị Nhung Hoạch định ngân sách vfi'n dầu tư TS Lê Thị Lanh Nguyên lý thông kẽ rs. Trần Thị Kỳ Chính sách Phát triển Nhà ở Thương Mại tại TP. HCM GS.TS. Duơng Thị Bình Minh Phân tích hiệu năng hoạt động Ngân hàng Thương Mại Việt Nam - M ột n gh iê n cứu thực n gh iệm m ô hình S -C -P ) rsTrương Quang Thông Tài trự tín dụng ngăn hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (T B lần 2 ) Ĩ S Trương Quang Thông 151 Mâu vãn bản trong Lĩnh vực Tài chính Ngân hàng M BA Nguyễn Văn Dung Phân tích tài chính doanh nghiệp ThS Ngô Kim Phượng Giáo trình Thẩm định Giá Bất Động Sản ThS. Nguyễn Thê' Phượng Quản trị Kinh doanh Khu Nghỉ Dưỡng (R e so rt) ThS. Sơn Hồng Đức
  • 4. giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương do nhóm tác giả là các giảng viên chính, thuộc ngành Tài chính Ngân hàng của Trường Đại học kỉnh tế TP. Hồ Chí Minh biên soạn, đã chuyển tải và cung cấp một khối lượng kiến thức cơ bản và chuyên nghiệp cho các thế hệ sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh, đã và đang theo học chương trình đào tạo của Trường Đại học Kỉnh tế TP. Hồ Chí Minh. Cuốn giáo trình với nhiều chương mục khác nhau đã giới thiệu những nghiệp vụ cơ bản và quan trọng của Ngân hàng Trung ương, với tư cách là bộ máy quản lý và điều tiết vĩ mô lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng, nhằm mục tiêu ổn định, phát triển kinh tế, và kiểm soát lạm phát, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng. Cuốn giáo trình này đã đáp ứng được yêu cầu của một giáo trình cơ bản, đáp ứng được yêu cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của người học thuộc các bậc đào tạo của Trường. Cuốn giáo trình không những được sử dụng phổ biến trong Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, mà còn được nhiều Trường Đại học khối kinh tế quản trị kinh doanh trong cả nước đón nhận và sử dụng làm tài liệu giảng dạy học tập. Đây là sự khích lệ lớn đối với nhóm tác giả biên soạn cuốn giáo trình này. Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu môn học theo giáo trình này, nhiều Thầy Cô giáo và các em sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh có nhiều băn
  • 5. mắc chung quanh các dạng bài toán về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Trung ương, các nghiệp vụ giao dịch trên Thị trường Mở v.v. Đây là những băn khoăn, trăn trở mà nhóm biên soạn phải có trách nhiệm xử lý, ngõ hầu phục vụ tốt nhất cho quá trình giảng dạy và học tập bậc đại học và sau đại học. Trên tỉnh thần đó, nhóm tác giả tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của mình, bằng cách soạn một bộ câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết, các dạng bài tập và bài giải môn nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương, qua đó giúp giảng viên và người học tham khảo, kiểm tra, đối chiếu để đạt được kết quả nghiên cứu học tập cao nhất. Trong cuốn sách này, phần câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết sẽ giúp người đọc nắm chắc kiến thức lý luận cơ bản của môn học, có liên hệ với tình hình thực tiễn ở Việt Nam. Phần bài tập và bài giải gợi ý gắn liền với các nghiệp vụ của Ngân hàng Trung ương khi thực hiện chức năng ngân hàng của ngân hàng, đồng thời có gắn kết với hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, các dạng bài tập không chỉ đơn thuần là nghiệp vụ của NHTW, mà còn giúp các ngân hàng thương mại có cơ sở để lựa chọn phương án giao dịch trên thị trường tiền tệ một cách an toàn và hiệu quả nhất. Đây cũng là mục tiêu mà nhóm tác giả muốn hướng đến khỉ biên soạn cuốn sách này. Nhóm tác giả biên soạn cám ơn và mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc về nội dung của cuốn sách này. Trân trọng cám ơn! Nhóm tác giả biên soạn
  • 6. n I:_____________________ TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1.1 Ngân hàng Trung ương là gìĩ a. Là Ngân hàng phát hành tiền của một Quốc gia b. Là cơ quan quản lý và kiểm soát tiền tệ trong phạm vi toàn quốc c. Là bộ máy quản lý kinh tế tài chính tổng hợp của một Quốc gia d. Cả ba câu trên đều đúng 1.2 Ngân hàng Trung ương ra đời vào a. Giữa thế kỷ XIII b. Giữa thế kỷ XIX c. Giữa thế kỷ XX d. Cả ba câu trên đều sai
  • 7. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 1.3 Ngân hàng Trung ương chỉ giao dịch với a. Các Tổ chức Tín dụng b. Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty c. Các doanh nghiệp và cá nhân d. Cả ba câu trên đều đúng 1.4 Ngân hàng Trung ương hoạt động vì mục đích: a. Lợi nhuận b. Sự ổn định và phát triển của nền Kinh tế - Xã hội c. Gia tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 1.5 Ngân hàng Trung ương cỏ chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành là: a. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng b. Quản lý Nhà nước trong thu chi của Ngân sách Nhà nưđc c. Quản lý nhà nước trong thu thuế Xuất - Nhập khẩu d. Cả ba câu trên đều đúng 1.6 Ngân hàng Trung ương có các chức năng nghiệp vụ sau đây: a. Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ b. Ngân hàng của ngân hàng c. Ngân hàng của Chính phủ d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 8. Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ là'. a. Do Chính phủ quản lý điều hành b. Do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp điều hành c. Do Quốc Hội trực tiếp quản lý d. Cả ba câu trên đều đúng 1.8 Mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc Quốc Hội là: a. Ngân hàng chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của mình b. Ngân hàng độc lập với Chính phủ c. Ngân hàng độc lập với Thủ tướng Chính phủ d. Cả ba câu trên đều đúng 1.9 Ngân hàng Trung ương của Việt Nam là: a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam b. Ngân hàng Thương mại nhà nước c. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam d. Cả ba câu trên đều đúng 1.10Ngăn hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập: a. Ngày 6/5/1875 b. Ngày 6/5/1951 c. Ngày 6/5/1976 d. Cả ba câu trên đều sai Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngârt Hàng Trung ương 9
  • 9. Nhà nước Việt Nam thuộc mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc: a. Quốc Hội b. Chính phủ c. Bộ Tài chính d. Cả ba câu trên đều sai 1.12 Những NHTW sau đây thuộc mô hình NHTW trực thuộc Quốc Hội a. Mỹ, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, và Anh b. Mỹ, Canada, Nhật Bản, úc và NewZealand c. Mỹ, Ấn độ, Trung Quốc, úc và NewZẹaland d. Cả ba câu trên đều đúng 10 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 10. PHÁT HÀNH TIỀN & ĐIỀU TIẾT LUU THÔNG TIỀN TỆ 2.1 Phát hành tiền giấy thuộc a. Độc quyền của Nhà nước b. Độc quyền của Chủ tịch nước (hoặc Tổng thống) c. Độc quyền của Thủ tướng Chính phủ d. Độc quyền của Thông đốc NHTW 2.2 Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấmi a. In tiền giả b. Tàng trữ và lưu hành tiền giả c. Vận chuyển tiền giả d. Cả ba câu trên đều đúng 2.3 Phát hành tiền được thực hiện theo nguyên tắc sau: a. Nguyên tắc cân đối b. Nguyên tắc bảo đảm c. Nguyên tắc tập trung thông nhất d. Cả ba câu trên đều đúng 2.4 Phát hành tiền do: a. Ngân hàng Trung ương thực hiện b. Ngân sách Trung ương thực hiện c. Bộ Tài chính thực hiện d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 11. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2.5 Phát hành tiền là: a. Đưa tiền từ kho dự trữ vào lưu thông b. Cấp phát tiền của Ngân sách Nhà nước c. Cấp phát tiền của Kho Bạc nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 2.6 Đồng Việt Nam là đồng tiền a. Được tự do thanh toán không hạn chế sô" lượng trên lãnh thổ Việt Nam b. Được tự do đổi ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam c. Được tự do xuất nhập qua biên giới d. Cả ba câu trên đều đúng 2.7 Phát hành tiền được thực hiện qua các kênh sau đây: a. Kênh tín dụng đối vởi hệ thống ngân hàng trung gian b. Kênh tín dụng đối với Chính phủ c. Kênh thị trường Mở & Thị trường Hối đoái d. Cả ba câu trên đều đúng 2.8 Chỉ tiêu phát hành tiền hàng năm do: a. Thông đốc Ngân hàng Trung ương quyết định b. Do Thủ tướng Chính phủ quyết định c. Do Chủ tịch nước quyết định d. Do Quốc Hội quyết định
  • 12. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 13 2.9 Ngân hàng Trung ương phát hành tiền để mua Trái phiếu Chính phủ là phương thức phát hành tiền áp dụng phổ biến ở: a. Trung quốc b. Nhật c. Mỹ d. Anh 2.10 Hệ thống bản vị tiền tệ trên thế giới hiện nay là: a. Hệ thống bản vị vàng b. Hệ thông bản vị Pháp định c. Hệ thống bản vị USD d. Cả ba câu trên đều đúng 2.11 Hệ thống tiền tệ Việt Nam hiện nay là: a. Hệ thông tiền giấy Pháp định b. Hệ thống tiền giấy khả hoán c. Hệ thông tiền giấy bất khả hoán d. Cả ba câu trên đều sai 2.12 Hệ thống tiền giấy khả hoán là: a. Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng b. Tiền giấy được tự do đổi lấy ngoại tệ c. Tiền giấy được tự do đổi lấy Tín phiếu Kho Bạc d. Cả ba câu trên đều sai
  • 13. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2.13 Hệ thống tiền giấy hất khả hoán là: a. Tiền giấy không được trao đổi qua ngân hàng b. Tiền giấy không đổi được ra Vàng c. Tiền giấy không đổi được ra ngoại tệ d. Cả ba câu trên đều đúng 2.14 Đồng tiền tự do chuyển đổi là đồng tiền: a. Được tự do chuyển đổi ra Vàng b. Được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ c. Được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ theo quy định của Pháp luật mỗi nước d. Cả ba câu trên đều đúng 2.15 Đồng tiền Việt Nam hiện nay là: a. Đồng tiền tự do chuyển đổi theo quy định của Pháp luật Việt Nam b. Chỉ được tự do chuyển đổi cho các pháp nhân c. Đồng tiền không được tự do chuyển đổi d. Cả ba Câu trên đều sai
  • 14. TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 3.1 Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ tín dụng nhằm: a. Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các Tổ chức tín dụng b. Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế c. Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế cả về quy mô và cơ cấu d. Cả ba câu trên đều đúng 3.2 Hoạt động tín dụng của NHTYỈ liên quan đến tăng trưởng kinh tế gồm: a. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá b. Chiết khấu,Tái chiết khấu giấy tờ có giá c. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng d. Cả ba câu trên đều đúng 3.3 Chiết khấu không hoàn lại là phương thức chiết khấu: a. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại ngắn hạn b. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày c. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại 91 ngày d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 15. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 3.4 Chiết khấu cỏ hoàn lại là phương thức chiết khấu: a. Áp dụng cho GTCG dài hạn b. Áp dụng cho GTCG ngắn hạn c. Áp dụng cho tất cả GTCG không phân biệt thời hạn hiệu lực d. Cả ba câu trên đều đúng 3.5 Chiết khấu có hoàn lại là phương thức chiết khấu: a. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu b. Không bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu c. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn chiết khấu d. Cả ba câu trên đều đúng 3.6 Thời hạn chiết khấu trong nghiệp vụ chiết khấu hoàn lại là do: a. Ngân hàng Trung ương quy định b. Do Ngân hàng thương mại quyết định c. Do thỏa thuận giữa NHTM và NHTW d. Cả ba câu trên đều đúng 3.7 Ngân hàng thương mại xỉn chiết khấu không hoàn lại nhằm: a. Bổ sung nguồn vốn để cho vay ngắn hạn b. Khắc phục tình trạng thiếu hụt thanh khoản tạm thời c. Chuyển đổi danh mục dự trữ sơ cấp sang dự trữ thứ cấp d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 16. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 17 3.8 Ngân hàng Nhà nước chỉ cho vay khôi phục năng lực chi trả khỉ: a. Ngân hàng thương mại thiếu tiền trong thanh toán bù trừ với số lượng lớn b. Ngân hàng thương mại bị mất khả năng chi trả trầm trọng c. Ngân hàng thương mại bị thua lỗ d. Cả ba câu trên đều đúng 3.9 Tổng mức bảo lãnh tối đa Ngăn hàng Nhà nước áp dụng cho mỗi ngân hàng thương mại trong nước là: a. Không quá 4 lần vốn tự có cấp I b. Không quá 6 lần vốn tự có cấp I c. Không quá 8 lần vốn tự có cấp I d. Không quá 10 lần vốn tự có cấp I
  • 17. THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1 Thị trường Mở là thị trường'. a. Giao dịch tín dụng giữa NHTW với các NHTM b. Giao dịch mua bán ngắn hạn GTCG giữa NHTW và các tổ chức tín dụng c. Giao dịch thanh toán giữa NHTW với NHTM d. Cả ba câu trên đều đúng 4.2 Nghiệp vụ Thị trường mở là'. a. Nghiệp vụ mua bán ngắn hạn GTCG giữa NHTW với các TCTD b. Công cụ của NHTW để thực thi Chính sách tiền tệ Quốc gia c. Van hai chiều để điều chỉnh khối lượng tiền cung ứng d. Cả ba câu trên đều đúng 4.3 Các Giấy tở có giá giao dịch trên Thị trường Mở gồm: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn & giấy tờ có giá dài hạn b. Giấy tờ có giá ngắn hạn & cổ phiếu c. Giấy tờ có giá ngắn hạn, dài hạn và cổ phiếu d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 18. cơ bản nhất để GTCG được giao dịch trên TTM làĩ a. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN, được chuyển nhượng, mua bán và phải đăng ký giao dịch tại NHNN Việt Nam b. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN, được chuyển nhượng, mua bán và không bắt buộc phải đăng ký giao dịch tại NHNN Việt Nam c. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN, dược chuyển nhượng, mua bán và phải dăng ký giao dịch tại ủy ban Chứng khoán Nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 4.5 Phương thức giao dịch trên Thị trường mởgồm: a. Giao dịch không hoàn lại và giao dịch có hoàn lại b. Giao dịch không hoàn lại và giao dịch mua bán hẳn c. Giao dịch có hoàn lại và giao dịch có kỳ hạn d. Cả ba câu trên đều sai 4.6 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức giao dịch bán GTCG không hoàn lại khi: a. Hệ thống NHTM thiếu vốn, cần trợ giúp b. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền cung ứng c. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng lượng tiền cung ứng d. Cả ba câu trên đều sai Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 19
  • 19. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 4.7 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức giao dịch mua GTCG không hoàn lại khi: a. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền cung ứng b. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng lượng tiền cung ứng c. Hệ thống NHTM thiếu vốn, cần bổ sung d. Cả ba câu trên đều sai 4.8 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức giao dịch cồ kỳ hạn khỉ: a. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng lượng tiền cung ứng b. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền cung ứng c. Cần điều chỉnh tăng hoặc giảm khôi lượng tiền cung ứng một cách tạm thời d. Cả ba câu trên đều sai 4.9 Để thúc đẩy cạnh tranh khỉ giao dịch trên thị trường mở, NHTW áp dụng phương thức đấu thầu sau: a. Đấu thầu khối lượng b. Đấu thầu lãi suất c. Vừa đấu thầu khối lượng vừa đấu thầu lãi suất d. Cả ba câu trên đều sai
  • 20. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 21 4.10. Ngân hàng Trung ương cần giảm lượng tiền cung ứng trong thời hạn không quả 3 tháng, sau đó thiết lập trạng thái như cũ, NHTW cần triển khai nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức giao dịch a. Bán hẵn GTCG kỳ hạn 3 tháng b. Mua hẵn GTCG kỳ hạn 3 tháng c. Bán và mua lại GTCG kỳ hạn 3 tháng d. Cả ba câu trên đều đúng 4.11 Ngân hàng Trung ương cần tăng lượng tiền cung ứng trong thời hạn không quá 6 tháng, sau đó thiết lập trạng thái như cũ, NHTW cần triển khai nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức giao dịch a. Bán hẳn GTCG kỳ hạn 6 tháng b. Mua hẳn GTCG kỳ hạn 6 tháng c. Bán và mua lại GTCG kỳ hạn 6 tháng d. Mua và bán lại GTCG kỳ hạn 6 tháng 4.12 Giao dịch Repo trên thị trường mở là giao dịch, trong đó: a. Bên mua phải bán lại GTCG đã mua b. Bên bán phải mua lại GTCG đã bán c. Hai bên có thể thỏa thuận lại việc mua bán d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 21. QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1 Ngoại hối là: a. Phương tiện được công nhận trong giao dịch Quốc tế b. Là phương tiện sử dụng trong giao dịch Quốc tế c. Là phương tiện sử dụng trong giao dịch Quốc tế và Quốc nội d. Cả ba câu trên đều đúng 5.2 Giao dịch ngoại hối bao gồm: a. Giao dịch vãng lai & Giao dịch về vốn b. Giao dịch vãng lai & Đầu tư trực tiếp c. Giao dịch vãng lai & Đầu tư gián tiếp d. Cả ba câu trên đều đúng 5.3 Đối tỉ *ng quản lý ngoại hối gồm: a. Người i trú & Người không cư trú có hoạt động ngoại hó b. Người trong nước và người nước ngoài c. Bất kỳ một người nào có hoạt động ngoại hối d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 22. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 23 5.4 Một công dân Việt Nam xuất cảnh và định cư ở nước ngoài, được phép mang theo tối đa hao nhiêu vàng tiêu chuẩn? a. 3.000 gam b. 2.000 gam c. 1.000 gam d. Không được mang theo vàng 5.5 Một công dân Việt Nam đi nước ngoài học tập, công tác, chữa bệnh, du lịch v.v được phép mang theo tối đa hao nhiêu vàng tiêu chuẩn: a. 300 gam b. 200 gam c. 100 gam d. Cả ba câu trên đều sai 5.6 Một công dân Việt Nam khi đi ra nước ngoài được phép mang ngoại tệ tối đa quy ra USD là: a. 10.000 USD b. 7.000 USD c. 5.000 USD d. Cả ba câu trên đều sai 5.7 Một tổ chức hoặc cả nhân là người cư trứ khi giao dịch vãng lai với người không cư trú, được quyền: a. Thanh toán trực tiếp với người không cư trú b. Thanh toán qua một ngân hàng thương mại trong nước c. Thanh toán qua một ngân hàng thương mại nước ngoài d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 23. ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam phải: a. Được phép Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam b. Được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền & phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam c. Được phép của ủy ban Chứng khoán Nhà nước & phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam d. Cả ba câu trên đều sai 5.9 Người nước ngoài đầu tư gián tiếp (đầu tư tài chính) phải: a. Được phép của ủy ban Chứng khoán Nhà nước & phải được thực hiện thông qua một công ty (hoặc) Quỹ đầu tư b. Được phép của Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực hiện thông qua Sở Giao dịch Chứng khoán c. Được phép của Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực hiện thông qua một công ty chứng khoán d. Cả ba câu trên đều đúng 5.10 Việt Nam đang áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá sau đây: a. Cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Floating Exchange Rate) b. Cơ chế thả nổi tỷ giá ((Floating Exchange Rate) c. Cơ chế tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate) d. Cơ chế cố định tỷ giá (Fixing Exchange Rate) 24 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 24. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 25 5.11 Các TCTD được phép kỉnh doanh ngoại tệ được quyền công bố tỷ giá USDỈVND: a. Tự do theo quan hệ cung cầu b. Trong biên độ cho phép so với tỷ giá b/q thị trường Liên Ngân hàng c. Không quá 1 % so với tỷ giá của ngày giao dịch gần nhất d. Cả ba câu trên đều đúng 5.12 Phá giá tiền tệ trong giai đoạn hiện nay được hiểu là: a. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với vàng b. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ c. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với giá dầu thế giới d. Cả ba câu trên đều đúng 5.13 Phá giá tiền tệ nhằm: a. Đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu b. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài c. Đẩy mạnh xuâ't khẩu, giảm thâm hụt cán cân vãng lai d. Cả ba câu trên đều đúng 5.14 Cán cân thanh toán quốc tế vãng lai (Balance of Current Account) luôn thặng dư khỉ: a. Cán cân ngoại thương thặng dư b. Cán cân ngoại thương & cán cân dịch vụ thặng dư c. Cán cân ngoại thương và cán cân vốn thặng dư d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 25. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 5.15 Cán cân văng lai thặng d ư sẽ có tác dụng: a. Gia tăng dự trữ ngoại hối quốc gia b. Nợ nước ngoài giảm c. Dự trữ ngoại hối tăng và nợ nước ngoài giảm d. Cả ba câu trên đều đúng 5.16 Cán cân vốn thặng dư, được đánh giá là: a. Luôn luôn có lợi b. Chỉ có lợi trong dài hạn c. Chỉ có lợi trong ngắn hạn d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 26. HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 6.1 Thanh toán qua ngân hàng, có những ưu việt sau đây: a. Nhanh chóng, an toàn, chính xác và tiện ích cho mọi tổ chức và cá nhân b. Tiết kiệm chi phí cho xã hội c. Ngăn ngừa và hạn chế tiêu cực trong giao dịch tiền tệ d. Cả ba câu trên đều đúng 6.2 Trong các phương thức thanh toán quốc nội, phương thức nào có nhiều ưu điểm và sử dụng phổ biến nhấtĩ (Chọn và giải thích) a. Thanh toán bằng Sec (Cheque) b. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng (Bank Card) c. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (lệnh chi) d. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
  • 27. ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 6.3 Tại sao trong thanh toán Quốc tế, phương thức tín dụng chứng từ được sử dụng khá phổ hiến? a. Vì thủ tục đơn giản, qựy trình thanh toán nhanh chóng b. Vì đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan c. Vì đảm bảo quyền lợi cho bên bán d. Vì đảm bảo quyền lợi cho ngân hàng 6.4 Hiện nay ở Việt Nam, tham gia thanh toán hù trừ điện tử gồm có: a. Các NHTM nhà nước & các NHTM cổ phần lớn b. Tất cả các NHTM c. Chỉ những TCTD nào có đủ điều kiện và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận d. Tất cả các NHTM & quỹ tín dụng Trung ương
  • 28. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA 7.1 Chính sách tiền tệ quốc gia được hiểu là: a. Chính sách in tiền và phát hành tiền của Nhà nước b. Chính sách sử dụng công cụ tiền tệ trong điều hành quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước c. Chính sách sử dụng công cụ tiền tệ để gia tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 7.2 Chính sách thắt chặt tiền tệ (Tight Monetary policy) được áp dụng khi: a. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng b. Nền kinh tế đang bị lạm phát cao c. Khi bội chi ngân sách quá lớn d. Cả ba câu trên đều đúng 7.3 Chính sách nới lỏng tiền tệ (Easy Monetary policy) được áp dụng khi a. Nền kinh tế tăng trưởng chậm, có dấu hiệu suy giảm b. Lạm phát gia tăng đột biến c. Ngân sách nhà nước bội thu lớn d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 29. & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 7.4 Khi mục tiêu của chính sách tiền tệ vừa kiềm chế, kiểm soát lạm phát vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cần áp dụng chính sách tiền tệ sau: a. Chính sách thắt chặt tiền tệ b. Chính sách nới lỏng tiền tệ c. Chính sách tiền tệ thận trọng d. Cả ba câu trên đều đúng 7.5 Trong các mục tiêu sau đây, mục tiêu nào là quan trọng nhất của chính sách tiễn tệ Quốc giaĩ (Chọn và giải thích) a. Kiềm chế lạm phát ở mức độ vừa phải b. Tăng trưởng kinh tế cao (Trên 5 %) c. Giảm tỷ lệ thất nghiệp d. Cả ba câu trên đều đúng 7.6 Để đạt được mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kỉnh tế, ngăn hàng Trung ương sử dụng công cụ theo hướng sau đây: a. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm các mức lãi suất cơ bản b. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng các mức lãi suất cơ bản c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng các mức lãi suất cơ bản d. Cả ba câu trên đều sai
  • 30. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 31 7.7 Khi Ngân hàng Trung ương có động thái điều chỉnh tăng lãi suất, sẽ có tác dụng: a. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế b. Thúc đẩy mở rộng tín dụng c. Kiềm chế lạm phát d. Cả ba câu trên đều đúng 7.8 Khi Ngân hàng Trung ương ấn định mức trần lãi suất huy động, sẽ có lợi cho đối tượng sau (Chọn và giải thích) a. Tổ chức và cá nhân gủti tiền vào ngân hàng thương mại b. TỔ chức và cá nhân vay tiền ngân hàng thương mại c. Các ngân hàng thương mại d. Tất cả các chủ thể trong nền kinh tế 7.9 Khỉ Ngân hàng Trung ương ấn định mức trần lãi suất cho vay, sẽ có lợi cho đối tượng sau(Chọn và giải thích): a. Các ngân hàng thương mại b. Tổ chức và cá nhân vay tiền ngân hàng thương mại c. Tổ chức và cá nhân gỉá tiền vào ngân hàng thương mại d. Cả ba câu trên đều sai 7.10 Ngân hàng Trung ương gia tăng tái cấp vốn và tái chiết khấu nhằm: a. Cứu vãn hệ thống ngân hàng thương mại đang bị thiếu hụt thanh khoản trầm trọng b. Phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế c. Giảm bội chi của ngân sách nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 31. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương GỢl ý CHỌN CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Chương 1 1.1: d 1.2: c 1.3: a 1.4: b 1.5: a 1.6: d 1.7: a 1.8: d 1.9: a 1.10: b 1.11: b 1.12: b Chương 2 2.1: a 2.2: d 2.3: d 2.4: a 2.5: a 2.6: a 2.7: d 2.8: d 2.9: c 2.10: b 2.11: a 2.12: a 2.13: b 2.14: c 2.15: c Chương 3 3.1: d 3.2: d 3.3: b 3.4: d 3.5: a 3.6: c 3.7: d 3.8: b 3.9: b Chương 4 4.1: b 4.2: d 4.3: a |4.4: a 4.5: â 4.6: b 4.7: b 4.8: c 4.9: b 4.10: c 4.11: d 4.12: b Chương 5 5.1: b 5.2: a 5.3: a 5.4: a 5.5: a 5.6: a 5.7: b 5.8: b 5.9: a 5.10: c 5.11: b 5.12: b 5.13 d 5.14 b 5.15 ị d 5.16: c Chương 6 6.1: d 6.2: c 6.3: b 6.4: c r ................ ị Chương 7 7.1: b 7.2: b 7.3: a 7.4: c 7.5: b 7.6: a 7.7: c 7.8: c 7.9: c © t - H ỉ b
  • 32. BÀI GIẢI Phần II___________ I. BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGHIỆP v ụ CHIÊT KHẤU A. Nghiệp vụ chiết khấu không kỳ hạn (Chiết khấu không hoàn lại) Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Trung ương chỉ nhận chiết khấu không hoàn lại đối với các giấy tờ có giá có thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày. Thực chất của nghiệp vụ này là NHTW mua giấy tờ có giá của các TCTD, do đó phải thỏa mãn điều kiện về thời gian là giấy tờ có giá có hiệu lực còn lại râ't ngắn, không quá 3 tháng, mới được NHTW chấp nhận chiết khấu không hoàn lại. Nếu giấy tờ có giá có thời hạn hiệu lực trên 91 ngày, các TCTD chỉ được NHTW chiết khấu có kỳ hạn, tức là chiết khấu với một thời hạn xác định, sau đó TCTD phải mua lại giấy tờ có giá đã được NHTW chiết khấu trước đây. Thực chất của nghiệp vụ chiết khấu có kỳ hạn là NHTW ứng vốn tạm thời cho TCTD với một thời hạn xác định, sau đó TCTD phải hoàn trả vốn và lãi cho NHTW. Những điều cần chú ỷ khi tính toán các số tiền liên quan: + Khi Ngân hàng thương mại giao dịch với NHTW, cơ sở tính lãi năm là 365 ngày (Sổ ngày quy ước cho một năm). + Khỉ ngân hàng thương mại giao dịch với khách hàng (Thể nhân và cá nhàn), cơ sở tính lãi năm là 360 ngày (Số ngày quy ước cho một năm).
  • 33. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + SỐ ngày để tính lãi chiết khấu, lãi vay, chi phí v.v đều tính theo ngày thực tế phát sinh theo lịch, bỏ ngày đầu hoặc bỏ ngày cuối. Ví dụ từ ngày 201612012 đến ngày 20/8/2012 được tính là 61 ngày. Trường hợp ngày thanh toán rơi vào ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ Lễ, Têt, nghỉ bù, thì ngày thanh toán được kéo dài đến ngày làm việc gần nhất. Bài 1: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành. Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) sở hữu một lô Tín phiếu Kho Bạc có nội dung như sau: - Mệnh giá 660 tỷ VND - Thời hạn một năm - Lãi suất 13,50 % năm, thanh toán lãi ngay khi phát hành (Không chiết khấu) - Ngày phát hành 16 /6 / 2011 - Ngày đáo hạn 16/6/2012 Ngày 20/3/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, BIDV xin chiết khấu không hoàn lại lô Tín phiếu trên và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 13,00 % năm. BIDV đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu lô Tín phiếu cho NHTW. Yêu cầu: 1. Xác định sô' tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô Tín phiếu trên? 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của BIDV khi đầu tư vào lô Tín phiếu trên, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 8 ,2 0 % năm, chi phí hoạt động đầu tư tài chính 1,25% năm tính trên giá trị đầu tư?
  • 34. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 35 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền thu được khi chiết khấu lô Tín phiếu được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh tín dụng 3,54 %năm? 4. Nếu BIDV không xin chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của BIDV như thế nào? Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khỉ chiết khấu lô Tín phiếu? Vì đây là GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành, nên NHTW thanh toán cho BIDV theo công thức: G=- ^ Trong đó: - MG là mệnh giá lô Tín phiếu: 660 tỷ - T là thời hạn hiệu lực còn lại của lô Tín phiếu, được tính từ ngày 20/3/2012 (Ngày giao dịch) đến ngày 16/6/2012 (Ngày đáo hạn của lô Tín phiếu) là 8 8 ngày. - L là lãi suất chiết khấu 13,00% năm G _ 660 tỷ H 13%x88 1 + — — — 365 G=639.942.620.340 đ Đây là số tiền NHTW thanh toán cho BIDV vào ngày 20/3/2012.
  • 35. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của BIDV khỉ đầu tư vào lô Tín phiếu trểnĩ - Ngày 20/3/2012 BIDV xin chiết khấu lô Tín phiếu và thu được 639.942.620.340 đ. Đây được coi là giá bán lô Tín phiếu. - Ngày 16/6/2011 BIDV mua lô Tín phiếu có mệnh giá 660 tỷ, thời hạn một năm, lãi suất 13,5% năm trả lãi ngay khi phát hành. Do đó giá mua lô Tín phiếu được xác định theo công thức: MG - (MG X T X Ls) = 660 tỷ - (660 X 1 X 13,5 %) = 570.900.000.000 đ. - Chi phí vốn B/q đầu vào cho hoạt động đầu tư tính từ ngày mua lô Tín phiếu đến ngày chiết khấu (Từ 16/6/2011 đen 23/3/2012) là 278 ngày (Tháng 2/2012 có 29 ngày). Vậy chi phí vốn cho hoạt động đầu tư là 570.900.000.000 X 278 X 8,2 % / 360 = 36.150.656.667 đ. - Chi phí hoạt động đầu tư 570.900.000.000 X 278 X 1,25 % / 360 = 5.510.778.831đ. - Kết quả đầu tư tài chính = Giá bán - Giá mua - Chi phí vốn - Chi phí hoạt động đầu tư. 639.942.620.340 - 570.900.000.000 - 36.150.656.667 - 5.510.778.831 = 27.381.184.842 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của BIDV? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng, ta cần tính toán khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong nghiệp vụ này trong thời gian 8 8 ngày. - Thu nhập (Thu lãi cho vay) =639.942.620.340 X 88 X 17,5%/360 =27.735.323.202 =639.942.620.340 X 88 X 3,54 % / 360 =5.546.153.575 - Chi phi kinh doanh
  • 36. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 37 - Chi phí vốn bình quân =570.900.000.000 X 88 X 8,2 %/360 =11.425.333.333 Kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV =Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - chi phí vốn 27.735.323.202 - 5.546.153.575 - 11.425.333.333 =10.763.836.294 4. Nếu BIDV không xỉn chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kỉnh doanh cửa BIDV như thế nào? Nếu BIDV không xin chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của BIDV sẽ là: - Lãi Tín phiếuthu được 660.000.000.000 X 13,5 % =89.100.000.000 d - Chi phí vốn 570.900.000.000 X 8,2 % =46.813.800.000 d - Chi phi hoạt dộng 570.900.000.000 X 1,25 % =7.136.250.000 d BIDV có lợi nhuận trước thuế = Lãi tín phiếu - Chi phí vốn - Chi phí hoạt dộng 89.100.000.000 - 46.813.800.000 - 7.136.250.000 =35.149.950.000 Để biết kết quả này cao hay thấp, cần so sánh với kết quả kinh doanh khi BIDV chiết khấu lô TP và lấy tiền kinh doanh tín dụng. Theo kết quả phân tích ở trên, ta thấy, nếu BIDV xin chiết khấu lô Tín phiếu và dùng sô" tiền thu được để cho vay, thì lợi nhuận trước thuế của BIDV bao gồm lợi nhuận đầu tư tài chính (27.381.184.842) và lợi nhuận kinh doanh tín dụng (10.763.836.294). Tổng lợi nhuận trước thuế là 38.145.021.136. Như vậy, BIDV xin chiết khấu, sử dụng số tiền thu được để cho vay, thì kết quả kinh doanh sẽ nhiều hơn so với giữ lô Tín phiếu chờ đến hạn thanh toán. Số lợi nhuận trước thuế nhiều hơn là: 38.145.021.136 - 35.149.950.000 = 2.995.071.136 VND.
  • 37. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài 2: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khỉ phát hành: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội (MB) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 500 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 14,00 % năm, thanh toán lãi ngay khi phát hành (Trả lãi trước một lần) - Ngày phát hành 15/6/2009 - Ngày đáo hạn 15/6/2012 Ngày 18 /4 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, MB xin chiết khấu không hoàn lại lô Trái phiếu trên và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 13 % năm. MB đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu lô Trái phiếu cho NHTW Yêu cầu: 1 . Xác định sô" tiền NHTW thanh toán cho MB khi chiết khấu lô Tín phiếu trên? 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của MB khi đầu tư vào lô Tín phiếu trên, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 8,30 % năm; Chi phí hoạt động đầu tư 1,15 % năm? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của MB, biết rằng toàn bộ số tiền thu được khi xin chiết khấu lô Trái phiếu trên, MB đem cho vay ngắn hạn với lãi suâ"t 18,75 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm? 4. Nếu MB không xin chiết khấu lô TP mà chờ đến hạn thanh toán Trái phiếu, thì kết quả kinh doanh của MB như thế nào? MB có nên xin chiết khấu lô trái phiếu trên hay không?
  • 38. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 39 Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho MB khi chiết khấu lô Tín phiếu? Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành, nên NHTW thanh toán cho MB theo công thức: r _ MG (1 +L) 77365 Trong đó: - MG: Là mệnh giá lô Tín phiếu: 500 tỷ - T: Là thời hạn hiệu lực còn lại của lô Tín phiếu, được tính từ ngày 18/4/2012 (Ngày giao dịch) đến ngày 15/6/2012 (Ngày đáo hạn của lô Tín phiếu) là 58 ngày. - L: Là lãi suất chiết khấu 13,00% năm Kết quả tính toán ta có: G = 490.250.988.500 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của MB? - Ngày 18/4//2012 MB xin chiết khấu lô Trái phiếu và thu được 490.250.988.500. Đây được coi là giá bán lô trái phiếu. - Ngày 15/6/2009 MB mua lô Trái phiếu có mệnh giá 500 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 14,00% năm trả lãi ngay khi phát hành. Do đó giá mua lô Trái phiếu được xác định theo công thức: MG - (MG X T X Ls) = 500 tỷ - (500 X 3 X 14,0 %) = 290.000.000.000
  • 39. &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương - Chi phí vốn bình quân đầu vào cho hoạt động đầu tư tính từ ngày mua lô Tín phiếu đến ngày chiết khấu (Từ 15/6/2009 đen 18/4/2012) la 308 ngày (Tháng 2/2012 có 29 ngày). Vậy chi phí vốn cho hoạt động đầu tư là 290.000.000.000 X 308 X 8,3 % / 360 = 20.593.222.222. - Chi phí hoạt động đầu tư 290.000.000.000 X 308 X 1,15 % / 360 =2.853.277.777 - Kết quả đầu tư tài chính = Giá bán - Giá mua - Chi phí vốn - Chi phí hoạt động đầu tư 490.250.988.500 - 290.000.000.000 - 20.593.222.222 - 2.853.277.777 = 176.804.488.501 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của MB, biết rằng toàn bộ sô' tiền thu được khi chiết khấu lô Tín phiếu được M B đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng, ta cần tính toán khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong nghiệp vụ này trong thời gian 58 ngày: Thu nhập (Thu lãi cho vay) =490.250.988.500 X 58 X 18,75 %/360 = 14.809.665.278 Chi phi kinh doanh =490.250.988.500 X 58 X 3,75 %/360 =2.961.933.056 Chi phí vốn B/q =290.000.000.000 X (366 - 308) X 8,3 %/360 =3.877.944.444 Kết quả kinh doanh tín dụng của MB: 14.809.665.278 - 2.961.933.056 - 3.877.944.444 =7.969.787.778
  • 40. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 41 4. Nếu MB không xin chiết khấu lô Trái phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của MB như thế nào? + Nếu MB không xin chiết khấu lô Trái phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của MB sẽ là: - Lãi Trái phiếu thu được 500.000. 000.000 X 14,0% X 3 =210.000.000.000 - Chi phí vốn 290.000. 000.000 X 8,3 % X 3 =72.210.000.000 - Chi phí hoạt động 290.000. 000.000 X 1,15 % X 3 =10.005.000.000 Kết quả đầu tư của MB (Lợi nhuận trưức thuế) sẽ là: 210.000.000.000 -72.210.000.000-10.005.000.000=127.785.000.000 + Nếu MB xin chiết khấu lô Trái phiếu và dùng số tiền thu được để cho vay, thì lợi nhuận trước thuế của MB bao gồm lợi nhuận đầu tư tài chính (176.804.488.501) và lợi nhuận kinh doanh tín dụng (7.969.787.778). Tổng lợi nhuận trước thuế của MB sẽ là 184.774.276.279. Như vậy, MB xin chiết khấu, sử dụng sô" tiền thu được để cho vay, thì kết quả kinh doanh sẽ cao hơn so với giữ lô Trái phiếu chờ đến hạn thanh toán (127.785.000.000) Vậy MB nên chiết khấu lô trái phiếu để lấy tiền cho vay!
  • 41. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài 3: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn: Ngân hàng Thương mại cổ phần SDB sở hữu một lô Tín phiếu Kho Bạc có nội dung như sau: - Mệnh giá 360 tỷ VND - Thời hạn 274 ngày - Lãi suất 14,00 % năm, trả lãi khi đáo hạn - Ngày phát hành 16/11/2011 - Ngày đáo hạn 15/8/2012 Ngày 17/5/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, SDB xin chiết khấu không hoàn lại lô Tín phiếu trên, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 11 % năm. SDB đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu lô Tín phiếu Kho Bạc cho NHTW. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho SDB khi chiết khấu lô Tín phiếu Kho Bạc nói trên? 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB khi đầu tư vào lô Tín phiếu Kho Bạc, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 7,2 % năm. Chi phí hoạt động không đáng kể? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của SDB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được SDB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 90 % năm, chi phí kinh doanh 3,90 % năm? 4. Nếu SDB chờ lô tín phiếu đến hạn để được thanh toán gốc và lãi, thì kết quả kinh doanh thế nào? Nêu nhận xét?
  • 42. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 43 Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho SDB khi chiết khấu lô Tín phiếu Kho Bạc? Vì đây là lô tín phiếu ngắn hạn, thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn. do đó sô" tiền NHTW thanh toán cho SDB khi chiết khấu lô tín phiếu này được xác định theo công thức: G = GT/[1 + (L X T)/365] Trong đó: GT =360.000.000.000 +(360.000.000.000 X 14 % X 274/365) =397.834.520.548 L: Lãi suất chiết khấu là 11 %năm T: Thời hạn hiệu lực còn lại, tính từ ngày 17/5/2012 đến ngày 15/8/2012: 90 ngày Vận dụng công thức, ta xác định sô" tiền NHTW thanh toán cho SDB: G = 387.328.890.596 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB khi đầu tư vào lô Tín phiếu Kho Bạc, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 7,2 %năm? Để xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Giá bán lô Tín phiếu (Số tiền SDB thu dược khi xin chiết khấu) 387.328.890.596 + Giá mua lô Tín phiếu 360.000.000.000 + Chi phí vô"n b/q đầu vào: 360.000.000.000 X 7,2 % X 274 / 360 = 19.728.000.000 Vậy kết quả đầu tư tài chính của SDB là 387.328.890.596 -360.000.000.000-19.728.000.000=7.600.890.596(1)
  • 43. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của SDB, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được SDB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 90 % năm, chỉ phí kỉnh doanh 3,90 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của SDB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: 387.328.890.596 X 90 X 18,9 % / 360 =18.301.290.081 + Chi phí kinh doanh: 387.328.890.596 X 90 X 3, 9 % / 360 =3.776.456.683 Kết quả kinh doanh tín dụng của SDB là: 18.301.290.081 • 3.776.456.683 =14.524.833.398 (2) 4. Nếu SDB chờ lô tín phiếu đến hạn để được thanh toán gốc và lãi, thì kết quả kinh doanh thế nào? Nêu nhận xét? + Nếu SDB chờ đến hạn thanh toán lô tín phiếu, SDB sẽ nhận được lãi tín phiếu là: 360.000. 000.000 X 14 % X 274/ 365 =37.834.520.548 (A ) + Chi phí vốn đầu tư 360.000. 000.000 X 7,2 % X 274/ 360 =19.728.886.575 (B ) Kết quả kinh doanh (Đầu tư) của SDB sẽ là: (A ) - (B ) =18.376.767.121 Trong khi nếu SDB xin chiết khấu lô tín phiếu, lấy tiền cho vay ngắn hạn, thì kết quả kinh doanh của SDB là: (1) + (2) =22.125.723.994 Như vậy, SDB xin chiết khấu lô Tín phiếu sẽ có kết quả kinh doanh cao hơn 3.748.956.873 so với chờ đến hạn thanh toán lô tín phiếu B. Nghiệp vụ chiết khâu có kỳ hạn (Chiết khấu có hoàn lại)
  • 44. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 45 Bài 4: Chiết khấu có kỳ hạn (có hoàn lại) giấy tở có giá dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đến hạn (Lãi không nhập gốc): Ngân hàng Thương mại cổ phần ACB sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 650 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 14,00 %năm, thanh toán một lần khi đáo hạn - Ngày phát hành 16 /5/ 2010 - Ngày đáo hạn 16/5/2013 Ngày 20 /3 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, ACB xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 180 ngày và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 13 % năm. ACB đã làm thủ tục chuyển nhượng tạm thời quyền sở hữu lô Trái phiếu cho NHTW. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho ACB khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? 2. Xác định số tiền ACB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được ACB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,80 %năm?
  • 45. 8r Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho ACB khi chiết khấu lô Trái phiếu trếnĩ Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo han (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho ACB sô' tiền theo công thức sau: G— gL ^ Trong đó: GT là giá trị lô TP khi đáo hạn GT =650.000.000.000 +650.000.000.000 X 3 X 14 % =923.000.000.000 L: Lãi suất chiết khấu: 13 % năm T: Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP: tính từ ngày 20/3/2012 đến ngày 16/5/2013: 420 ngày Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW thanh toán cho ACB là: G_ 923.000,000.000 1 13%x420 + 365 G = 802.895.643.573 2. Xác định số tiền ACB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấuĩ Vào ngày 16/9/2013, khi hết hạn chiết khấu, tức là sau 180 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, để nhận lại lô Trái phiếu, ACB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau:
  • 46. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 47 Trong đó: Gv: Sô' tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu G: Sô' tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá Sô' tiền này đã tính được ở trên là 802.895.643.573 L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu: 13 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của Ngân hàng Nhà nước Kỳ hạn chiết khấu là 180 ngày Vậy sô' tiền ACB thanh toán cho NHTW là: G v = 854.368.946.066 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của ACB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được ACB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,80 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi ACB dùng sô' tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 180 ngày T hunhập lãi =802.895.643.573X 180X 18,5%/ 360 Gv = 802.895.643.573 X fl + V 13% X 180ì 365 , =74.267.847.030
  • 47. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. C hi phí kinh doanh =802.895.643.573 X 180 X 3,8 %/ 360 =15.255.017.229 + Chi phí vốn: Để có được số tiền 802.895.643.573 đem cho vay ngắn hạn 180 ngày, ACB phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa số tiền ACB nhận được khi xin chiết khấu (G) và sô" tiền ACB phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv).Khoản chênh lệch này được coi là chi phí vốn của ACB. C hi phí vôn = 854.368.946.006 (G v) - 802.895.643.573 (G ) = 51.473.302.433 Kết quả kinh doanh tín dụng của ACB được xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chi phí vốn 74.267.847.030 - 15.255.017.229 - 51.473.302.433 =7.539.527.368
  • 48. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 49 Bài 5: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn (Lãi nhập gốc): Ngân hàng Thương mại cổ phần PGB sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 600 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 13,50 % năm, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn (Lãi nhập gốc) - Ngày phát hành 26/9/2010 - Ngày đáo hạn 26/9/2013 Ngày 20 /6 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, PGB xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 274 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 1 1 % năm. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho PGB khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? 2. Xác định sô"tiền PGB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của PGB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được PGB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,75 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm? Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho PGB khi chiết khấu lô Trái phiếu trênĩ Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận
  • 49. sẽ thanh toán cho PGB số tiền theo công thức: Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khỉ đến hạn (lãi nhập gốc): é .- L (1 + L)365 Trong đó: G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá; GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi: GT = MG X (1 + Ls)n MG: Mệnh giá: 600 tỷ Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá: 13,5 % năm n: Kỳ hạn giấy tờ có giá: 3 năm GT = M G X (1 + Ls)n=600 tỷ X (1 + 13,5 %)3=877.281.225.000 T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày). Thời hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu (2 0 /6 /2 0 1 2 ) đến ngày đáo hạn thanh toán trái phiếu (26/9/2013) là 467 ngày L: Lãi suất chiết khấu: 11 % năm Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW thanh toán cho PGB là: G= 877.281.225.000 / [(1 + 11 % )]4 6 7 /3 6 5=767.630.653.200 2. Xác định sô tiền PGB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 274 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, (tức vào ngày 18/12/2012) để nhận lại lô Trái phiếu, PGB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: 50 Bài Tập & -Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 50. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 51 Trong đó: Gv: Số tiền PGB thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 18/12/2012) G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá (Ngày 20/6/2012) Sô"tiền này đã tính được ở trên là 767.630.653.200 L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu: 11 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của Ngân hàng Nhà nước Kỳ hạn chiết khấu là 274 ngày Vậy sô"tiền PGB thanh toán cho NHTW là G v= 831.017.984.677 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của PGB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được PGB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 50 % năm, chi phí kỉnh doanh 3,75 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi PGB sử dụng sô" tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 274 ngày. Thu nhập lãi =767.630.653.200X 274X 18,75%/ 360=109.547.291.133 Gv = 767.630.653.200 X í l + V 11%X 274 365 ,
  • 51. kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. Chi phí kinh doanh =767.630.653.200 X 274 X 3,75 %/360 =21.909.458.228 + Chi phí vốn: Để có được số tiền 767.630.653.200 đem cho vay ngắn hạn 274 ngày, PGB phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa số tiền PGB nhận được khi xin chiết khấu (G) và số tiền PGB phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv). Khoản chênh lệch này được coi là chi phí vốn của PGB. C hi phí vốn = 831.017.984.677 (G v) - 767.630.653.200 (G ) = 63.387.331.477 Kết quả kinh doanh tín dụng của PGB (lợi nhuận trước thuế) sẽ là: Lợ i nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chỉ phí kỉnh doanh —Chi phí vốn 52 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 109.547.291.133 - 21.909.458.228 - 63.387.331.477 =24.250.501.42
  • 52. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 53 Bài 6: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: Ngân hàng Thương mại cổ phần BIDV sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 800 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 12,50 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm - Ngày phát hành 26 /10/ 2011 - Ngày đáo hạn 26/10/ 2014 Ngày 25/6/2012 do cần vôn để cho vay ngắn hạn, BIDV xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 360 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 1 1 ,0 0 % năm. Yêu cầu: 1 . Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? 2. Xác định sô' tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,50 % năm?
  • 53. & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ, do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho BIDV sô tiền theo công thức: + Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: Ẹ í / V TjXk ^365 / Trong đó: G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá; Cì: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i; i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i (i từ 1 - 3) L: Lãi suất chiết khấu: 11,0 % năm 365: Số ngày quy ước cho một năm; k: Sô" lần thanh toán lãi trong một năm; 1 lần Tí: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gô"c lần thứ i Theo dữ liệu của bài toán, đây là lô trái phiếu dài hạn, thanh toán lãi định kỳ. Ngày phát hành là ngày 26/10/ 2011, ngày đáo hạn 26/10/2014, như vậy lãi định kỳ sẽ được thanh toán 3 lần, gốc được thanh toán một lần khi đáo hạn. Từ đó, ta có thể xác định sô" tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i và thời hạn tương ứng như sau:
  • 54. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 55 + Lần thứ nhất: Ci: Thanh toán lãi lần thứ 1 vào ngày 26/10/2012 số tiền 800.000. 000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000 Ti: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày 26/10/2012: 123 ngay + Lần thứ hai: + C2: Thanh toán lãi lần thứ 2 vào ngày 26/10/2013 sô" tiền 800.000. 000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000 T2: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày 26/10/2013: 488 ngày + Lần thứ ba: + C3: Thanh toán lãi và gốc lần thứ 3 vào ngày 26/10/2014: 900.000.000.000 gồm: - Lãi: 800.000.000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000 - Gốc: 800.000.000.000 Ti: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày 26/10/2014: 853 ngay Vậy sô" tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô trái phiếu là (tính tròn đến ngàn đồng): G=[100.000.000.000/ (1 +11%)]1 2 M 6 5+[100.000.000.000/(1+ 1 1o /o)]488/365 +[ 900.000.000.000 / (1+ 11%)]8 5 3 /3 6 5 =96.544.331.000 +86.976.875.000 +705.217.903.000 =888.739.109.000 G=888.739.109.000
  • 55. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2. Xác định số tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 360 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu (tức vào ngày 20/6/2013) để nhận lại lô Trái phiếu, BIDV phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: Gv: Số tiền BIDV thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 18/12/2012) G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho BIDV khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 25/6/2012 là 888.739.109.000 L: Lãi suất chiết khấu: 11 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu 360 ngày Vậy sô"tiền BIDV thanh toán cho NHTW là 6v =888.739.109.000 X 1+ 11% X 360 365 G v=985.161.215.100 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kỉnh doanh 3,50 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi BIDV sử dụng số tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 360 ngày T hu nhập lãi =888.739.109.000 X 360 X 17,50%/ 360 = 155.529.344.000
  • 56. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 57 + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. C hi phí kinh doanh= 888.739.109.000 X 360 X 3,50%/ 360 =31.105.869.000 + Chi phí vốn: Để có dược sô"tiền 888.739.109.000 đem cho vay ngắn hạn 360 ngày, BIDV phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa sô" tiền BIDV nhận được khi xin chiết khấu (G), và số tiền BIDV phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv). Chênh lệch này được coi là chi phí vốn của BIDV trong nghiệp vụ này. * C hi phí vốn: 985.161.215.100(Gv) - 888.739.109.000(Gđ) =96.422.106.000 Kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV (lợi nhuận trước thuế) sẽ là: Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chỉ phí vốn 155.529.344.000 - 31.105.869.000- 96.422.106.000=28.001.369.000
  • 57. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương B ài 7: Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn (Lãi không nhập vốn): Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long (KLB) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 450 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 13,00 % năm, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn - Ngày phát hành 12/9/2010 - Ngày đáo hạn 12/9/2013 Ngày 20 /7 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, KLB xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 180 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 9 % năm. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho KLB khi chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu trên? 2. Xác định số tiền KLB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? B ài giải: i. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho KLB khỉ chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếuĩ Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho KLB sô' tiền theo công thức sau: 365
  • 58. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 59 Trong đó: GT là giá trị lô TP khi đáo hạn G T=450.000.000.000 +450.000.000.000X 3X 13%=625.500.000.000 L: Lãi suất chiết khấu: 9 % năm T: Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP: tính từ ngày 20/7/2012 đen ngày 12/9/2013: 419 ngày Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW thanh toán cho KLB là: G= G= 625.500.000.000 1+ 13%X 419 365 544.276.110.667 2. Xác định sô' tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 180 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, KLB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: Trong đó: Gv: Số tiền KLB thanh toán cho NHTW khi hết thời hạn chiết khấu G: Sô" tiền NHTW thanh toán cho KLB khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 20/7/2012 là 544.276.110.667 L: Lãi suất chiết khấu: 9 %năm Tb: Vậy Kỳ hạn chiết khấu 180 ngày sô"tiền KLB thanh toán cho NHTW là: Gv = 544.276.110.667 X 1+ 9% X 180 360 G v=568.433.022.600
  • 59. & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ƯỢng Bài 8: Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳĩ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (AgriBank) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 1.000 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 15,00 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm - Ngày phát hành 20/9/2010 - Ngày đáo hạn 20/9/2013 Ngày 20/7/2012 do cần vô'n để cho vay ngắn hạn, AgriBank xin chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu với thời hạn 180 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 9 % năm. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu trên? 2. Xác định sô' tiền AgriBank thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của AgriBank, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được AgriBank đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,5% năm? Bài giải 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ, do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho AgriBank sô' tiền theo công thức:
  • 60. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 61 + Đôi với giấy tờ C Ógiá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: Ẹ i I k J ỊỊxk 365 Trong đó: G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá; Cì: Sô "tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i; i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i (i từ 1 - 3) L: Lãi suất chiết khấu: 9 %năm 365: Sô"ngày quy ước cho một năm; k: Sô"lần thanh toán lãi trong một năm; 1 lần Tí: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i Theo dữ liệu của bài toán, đây là lô trái phiếu dài hạn, thanh toán lãi định kỳ. Ngày phát hành là ngày 20/9/ 2010, ngày đáo hạn 20/9/2013, như vậy lãi định kỳ được thanh toán 3 lần, gốc được thanh toán một lần khi đáo hạn. Từ đó, ta có thể xác định sô" tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i và thời hạn tương ứng như sau: + Lần thứ nhất: Cl: Tiền lãi định kỳ (1.000.000.000.000 X 15 % = 150.000.000.000 đã được thực hiện ngày 20/9/2011 trước khi AgriBank xin chiết khấu). + Lần thứ hai: + C2: Thanh toán lãi lần thứ 2 vào ngày 20/9/2012 sô" tiền 1.000.000.000.000 X 150 % = 150.000.000.000 T2: Tính từ ngày chiết khấu (20/7/2012) đến ngày 20/9/2012: 62 ngày
  • 61. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Lần thứ ba: + C3: Thanh toán lãi và gốc lần thứ 3 vào ngày 26/10/2014: 1.150.000.000.000 gồm: Lãi: 1.000.000.000.000 X 150 % = 150.000.000.000 Gốc: 1.000.000.000.000 Tl: Tính từ ngày chiết khấu (20/7/2012) đến ngày 20/9/2013: 427 ngày Vậy số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu lô trái phiếu là (tính tròn đến ngàn đồng): G = [150.000.000.000/(1 +9%)l6 2 /3 6 5+ [1.150.000.000.000/(1+ 9%)]4 2 7 /3 6 5 = 147.820.233.000 +1.039.714.174.000 = 1.187.534.407.000 G=1.187.534.407.000 2. Xác định số tiền AgriBank thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 360 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu (tức vào ngày 20/6/2013) để nhận lại lô Trái phiếu, AgriBank phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: Trong đó: Gv: Số tiền AgriBank thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 16/01/2013) G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 20/7/2012 là 1.241.196.108.750 L: Lãi suất chiết khấu: 9 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu 180 ngày Vậy số tiền AgriBank thanh toán cho NHTW là 9% X 180^ Gv= 1.187.534.407.000 X 1+ - 365 G v= 1.240.241.414.000
  • 62. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 63 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của AgrỉBank, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được AgriBank đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kỉnh doanh 3,50 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của AgriBank, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi AgriBank sử dụng sô" tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 180 ngày. T hunhập lãi =1.187.534.407.000 X 180X 17,50 %/ 360 =103.909.261.000 + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. C hỉ phí kinh doanh=1.187.534.407.000 X 180 X 3,50%/360 =20.781.852.000 + Chi phí vốn: Để có được sô" tiền 1.241.196.108.750 đem cho vay ngắn hạn 180 ngày, AgriBank phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa sô" tiền AgriBank nhận được khi xin chiết khấu (G), và sô tiền AgriBank phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv). Chênh lệch này được coi là chi phí vốn của AgriBank trong nghiệp vụ này. C hỉ phí vốn = 1.240.241.414.000 (G v) - 1.187.534.407.000 (G ) =52.707.007.000 Kết quả kinh doanh tín dụng của AgrỉBank (lợi nhuận trước thuế)sẽ là: Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chỉ phí vốn 103.909.261.000 -20.781.852.000 - 52.707.007.000 =30.420.675.000
  • 63. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương II. BÀ I TẬP VÀ BÀI GIẢI NG H IỆP v ụ THỊ TRƯỜNG MỞ Bài 9: (Giao dịch mua bán hẳn NHTW bán, NHTM mua) Ngày 18/12/2011, NHTW quyết định giảm lượng tiền cung ứng bằng việc thông báo BÁN Tín phiếu NHTW theo phương thức giao dịch mua bán hẳn với tình hình sau: a. Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu NHTW ký hiệu TP/NHNN - 18.12.2011 b. Khôi lượng TP dự kiến BÁN tính theo mệnh giá: 3.800 tỷ VND. c. Lãi suất: Đấu thầu cạnh tranh, trả lãi một lần khi đáo hạn. d. Thời hạn trái phiếu 365 ngày (Từ ngày 18/12/2011 đến ngày 18/12/2012). e. Phương thức đấu thầu: đấu thầu lãi suất. Các thành viên thị trường đã đặt thầu với khối lượng và lãi suất như sau: - N gân h à n g A: Khôi lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 170 tỷ, với lãi suâ't 15,20% Khối lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,30% Khối lượng 300 tỷ, với lãi suất 15,40% Khôi lượng 360 tỷ, với lãi suất 15,50% - N gân h à n g B: Khối lượng 120 tỷ, với lãi suất 15,10% Khối lượng 180 tỷ, với lãi suất 15,20%
  • 64. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 65 Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,30% Khôi lượng 260 tỷ, với lãi suất 15,40% Khôi lượng 340 tỷ, với lãi suất 15,50% - N gân h àn g C: Khôi lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,00% Khôi lượng 150 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20% Khôi lượng 260 tỷ, với lãi suất 15,30% Khôi lượng 340 tỷ, với lãi suất 15,40% - N gân h àn g D: Khôi lượng 70 tỷ, với lãi suất 14,90% Khôi lượng 120 tỷ, với lãi suất 15,00% Khôi lượng 180 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20% Khôi lượng 250 tỷ, với lãi suất 15,30% - N gân h àn g E: Khối lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,00% Khôi lượng 150 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20% Khối lượng 250 tỷ, với lãi suất 15,30% Khối lượng 300 tỷ, với lãi suất 15,40% Yêu cầu: 1. Lập bảng tổng hợp để xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất đảm bảo đủ khối lượng theo dự kiến?
  • 65. áp dụng phương thức xét thầu lãi suất cạnh tranh (nhiều giá, kiểu Mỹ). Hãy xác định khôi lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ, và giá cả mua bán tín phiếu tương ứng cho các ngân hàng thành viên. Phân tích hiệu quả đấu thầu của từng ngân hàng? B ài giải: 1. Lập bảng tổng hợp để xác định lãi suât trúng thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất đảm bảo đủ khối lượng theo dự kiến? Trường hợp NHTW bán, đối tác nào đặt thầu lãi suất càng thấp, càng có điều kiện trúng thầu, do đó bảng tổng hợp sẽ xếp theo thứ tự lãi suất đặt thầu tăng dần. 66 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trụng ựơng Đơn vị: Tỷ đồng Lãi suất đặt thầu (%/năm) Khếi lượng đặt thẩu Tểng cộng K. Lượng lũy kế NHA NH B NH c NH D NH E 14,90% - - - 70 - 70 70 15,00% - - 100 120 100 320 390 15,10% 100 120 150 180 150 700 1.090 15,20% 170 180 200 200 200 950 2.040 15, 30% 200 200 260 250 250 1.160 3.200 15, 40% 300 260 340 300 1.200 4.400 15,50% 360 340 700 5.100 Tổng sô' 1.130 1.100 1.050 820 1.000 5.100 + Theo số liệu thông báo đấu thầu của NHTW, khối lượng TP dự kiến bán tính theo mệnh giá là 3800 tỷ VND và số liệu trên bảng tổng hợp, ta thấy ở cột khối lượng lũy kế, dò từ trên xuống, ở dòng có lãi suất 15,30 % đạt khối lượng lũy kế 3.200, chưa đạt so với khối lượng thông báo, ở
  • 66. có mức lãi suất 15,40 % khối lượng lũy kế đạt 4.400. Vậy lãi suất trúng thầu được chốt ở mức 15,40 % sẽ đảm bảo đủ khôi lượng thông báo. Tuy nhiên ở mức lãi suất này, khôi lượng trúng thầu dược phân bổ theo tỷ lệ 600 / 1.200 (600 là khôi lượng bổ sung thêm cho đủ 3.800, 1.200 là khối lượng đấu thầu ở mức lãi suất 15,40 %). Do đó ở mức lãi suất 15,40 %, khối lượng trúng thầu được xác định như sau: - NH A = 300 X 600/1.200 = 150 - NH B = 260 X 600/1.200 = 130 - NH c = 340 X 600/1.200 = 170 - NH D = không có - NH E = 300 X 600/1.200 = 150 C ộng 600 T ổng k h ối lượng trúng thầu = 3.200 + 600 = 3.800 Như vậy: Lãi su ất trúng thầu thấp nhất là 14,90% Lãi su ất trúng thầu cao nhất là 15,40% 2. Nếu NHTW áp dụng phương thức xét thầu lãi suất nhiều giá (kiểu Mỹ). Hãy xác định khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ và giá cả mua bán tín phiếu tương ứng cho các ngân hàng thành viên. Phân tích hiệu quả đấu thầu của từng ngân hàng? Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 67. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ theo bảng tổng hợp dưới đây: Lã i suất trúngthẩu (%/năm ) Khôi lượng trúng thẩu Tống cộng K.Lưựng lũy kế NHA NH B NH c NH D NH E 1 4 ,9 0 % - - - 70 - 70 70 1 5 ,0 0 % - - 100 120 1 0 0 3 2 0 390 1 5 ,1 0 % 1 0 0 120 150 1 8 0 1 5 0 7 0 0 1.090 1 5 ,2 0 % 1 7 0 180 2 0 0 2 0 0 2 0 0 9 5 0 2.040 15,30% 200 200 260 250 250 1.160 3.200 15, 40% 150 130 170 - 150 600 3.800 Tổng s ế 620 630 880 820 850 3.800 + Giá cả giao dịch mua bán tín phiếu được xác định theo công thức sau a. Nếu áp dụng phương thức trả lãi tín phiếu một lần khỉ đáo hạn, thì giá cả giao dịch tính theo mệnh giá, tức là theo khối lượng trúng thầu; khi đáo hạn NHTW thanh toán gốc và lãi theo các mức lãi suất trúng thầu - NHA mua theo giá 620, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 620 và lãi 94,640 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15,10 % X 100 = 15,100 15,20 % X 170 = 25,840 15,30 % X 200 = 30,600 15,40 % X 150 = 23,100 Tỷ suất lợi nhuận đấu tư của NHA là 94,640 / 620 = 15,26 %
  • 68. Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 69 - NHB mua theo giá 630, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 630 và lãi 96.100 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15.10 % X 120 = 18,120 15.20 % X 180 = 27.360 15.30 % X 200 = 30,600 15.40 % X 130 = 20,020 Tỷ suất lợi nhuận đầu tư của NHB là 96.100 / 630 = 15,25% - NHC mua theo giá 880, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 880 và lãi 134,010 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15,00 % X 100 = 15,000 15.10 % X 150 = 22,650 15.20 % X 200 = 30,400 15.30 % X 260 = 39,780 15.40 % X 170 = 26,180 Tỷ suâ't lợi nhuận đầu tư của NHC là 134,010 / 880 = 15,23 % - NHD mua theo giá 820, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 820 và lãi 124,260 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 14,90 % X 70 = 10,430 15,00% X 120 = 18,000 15.10 % X 180 = 27,180 15.20 % X 200 = 30,400 15.30 % X 250 = 38,250 Tỷ suất lợi nhuận đầu tư của NHD là 124,260 / 820 = 15,15 %
  • 69. & •Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương - NHE mua theo giá 850, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 850 và lãi 129,400 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15,00 % X 100 = 15,000 15,10 % X 150 = 22,650 15,20 % X 200 = 30,400 15,30 % X 250 = 38,250 15,40 % X 150 = 23,100 Tỷ suất lợi nhuận đẩu tư cúa NHE lằ 129,400 / 850 = 15,22 % Như vậy hiệu quả đấu thầu xét theo tỷ suất lợi nhuận đầu tư của các ngân hàng xếp theo thứ tự như sau - NHA 15,26 % - NHB 15,25 % - NHC 15,23 % - NHE 15,22 % - NHD 15,15 % b. Trường hợp lãi tín phiếu được trả trước một lần, thi các ngân hàng mua tín phiếu theo mức giá giao dịch (Giá này nhỏ hơn mệnh giá). Khi đáo hạn NHTW sẽ thanh toán cho các ngân hàng thương mợi theo mệnh giá. Giá cả giao dịch được xác định theo công thức sau: ^ _ MG ° " 7 % 365 Trong đó: G: Giá cả giao dịch giữa NHTW với các NHTM MG: Mệnh giá tín phiếu trúng thầu L: Lãi suất trúng thầu: Theo các mức lãi suất riêng lẻ T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (365 ngày)
  • 70. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 71 + Đối với NH A: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: 100 Ị 15,1%X 365 365 =86.880.973.000 + Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: G _ 170 1 15,2%X 365 365 =147.569.444.000 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G =-- — -= 173.460.538.000 1 15,3%X 365 + 365 + Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G =-- — -- =129.982.669.000 1 15,4%X 365 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHA là 86.880.973.000 + 147.569.444.000 + 173.460.538.000 + 129.982.669.000 = 537.893.624.000 Khi đáo hạn, NHA được thanh toán 620 tỷ. Chênh lệch 620.000.000.000 - 537.893.624.00 = 82.106.376.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHA. Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHA là: 82.106.376.000/537.893.624.000 = 15,26 % (Như kết quả đã tính ở trên)
  • 71. ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Đối với NH B: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: G = 120 1 15,1%X 365 365 104.257.168.000 + Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: G = -- — -- = 156.250.000.000 15,2%X 365 + 365 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G = -- — -- = 173.460.538.000 Ị 15,3%X 365 365 + Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G = 130 J 15,4%X 365 365 =112.651.646.000 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHB là: 104.257.168.000 + 156.250.000.000 + 173.460.538.000 + 112.651.646.000 = 546.619.352.000 Khi đáo hạn, NHB được thanh toán 630 tỷ. Chênh lệch 630.000.000.000 - 546.619.352.000 = 83.380.648.000 được coi là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHB. + Đối với NH C: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là: G = 100 Ị 15,0%x365 86.956.522.000 365
  • 72. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 73 + Trúng thầu 150 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: 150 1 15,1%x 365 365 130.321.460.000 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: G = 200 1 15,2% X 365 365 =173.611.111.000 + Trúng thầu 260 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G = — — = 225.498.699.000 J 15,3% X 365 365 + Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G= -- — -- =147.313.692.000 , 15,4% X 365 1+ — — - 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHC là: 86.956.522.000 + 130.321.460.000 +173.611.111.000 + 225.498.699.000 + 147.313.692.000 = 763.701.484.000 Khi đáo hạn, NHC được thanh toán 880 tỷ. Chênh lệch 880.000.000.000 - 763.701.484.000 = 116.298.516.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốh) của NHC. + Đối VỞỈNHD: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 70 tỷ với lãi suất 14,90 %, giá mua là: G= 70 1+ 14,9% X 365 = 60.922.541.000 365
  • 73. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Trúng thầu 120 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là: G = ---— -- = 104.347.826.000 1 15,0%x365 365 + Trúng thầu 180 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: G = ----= 156.385.752.000 1 15,1% X 365 365 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: 200 - 15,2% X 365 1+ — — — ---- 365 = 173.611111.000 + Trúng thầu 250 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: 250 G = — —4 ^ — — = 216.825.672.000 . 15,3% X 365 14* --- — -- 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHD là: 60.922.541.000 + 104.347.826.000 + 156.385.752.000 + 173.611.111.000 + 216.825.672.000 = 711.942.902.000 Khi đáo hạn, NHD được thanh toán 820 tỷ. Chênh lệch 820.000.000.000 - 711.942.902.000 = 108.057.098.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHD. Đối với NHE: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là: G _ 100 - 15,0%x365 14- -------- 86.956.522.000
  • 74. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 75 + Trúng thầu 150 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: 150 Ị 15,1% X 365 365 130.321.460.000 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: 200 J 15,2% X 365 365 =173.611.111.000 + Trúng thầu 250 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G =- — — — = 216.825.672.000 J 15,3% X 365 365 + Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G =-- — =129.982.669.000 , 15,4%x365 1+ — — -- 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHE là: 86.956.522.000 + 130.321.460.000 + 173.611.111.000 + 216.825.672.000 + 129.982.669.000 = 737.697.434.000 Khi đáo hạn, NHE được thanh toán 850 tỷ. Chênh lệch 850.000.000.000 - 737.697.434.000 = 112.302.566.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa kể chi phí vốn) của NHE.
  • 75. (G iao d ịch m ua b án h ẳ n NHTM bán , NHTW m ua) Ngày 18/6/2012, để gia tăng cung ứng tiền cho nền kinh tế, NHTW thông báo MƯA Tín phiếu kho bạc (trả lãi khi phát hành - trả lãi trước) theo phương thức mua bán hẳn với nội dung như sau: a) Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu Kho Bạc ký hiệu TP/KB 15.3.2012 (phát hành ngày 15/3/2012 đáo hạn ngày 15/12/2012) b) Khôi lượng thông báo mua 3.300.tỷ VND c) Thời hạn Tín phiếu còn lại 180 ngày. d) Phương thức xét thầu: Xét thầu lãi suất cạnh tranh (Nhiều giá). e) Các đôi tắc của thị trường đang dự trữ loại tín phiếu trên đã nộp đơn dự thầu bán với khối lượng và lãi suất theo bảng dưới đây: 76 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ƯỢỊỊg Đơn vị tính: tỷ VND Lã i suất đâu thẩu Khôi lượng đặt thẩu NHA NHB NHC NHD Tổng cộng Sfi' tích lũy (A) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 3 ,5 0 % 2 1 0 150 130 120 6 1 0 610 1 3 ,7 5 % 2 2 0 2 2 0 2 1 0 190 840 1.450 1 4 ,0 0 % 2 3 0 2 3 0 2 2 0 2 1 0 8 9 0 2.340 1 4 ,2 5 % 2 4 0 2 5 0 2 3 0 2 4 0 9 6 0 3.300 1 4 ,5 0 % 2 5 0 2 6 0 2 4 0 2 8 0 1 .0 3 0 4.330 Cộng 1.150 1.110 1.030 1.040 4.330
  • 76. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 77 Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối lượng cần bán? 2. Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ và khôi lượng trúng thầu tương ứng cho các đối tác? 3. Xác định giá cả giao dịch cho các đối tác. (Giá các đối tác bán Tín phiếu cho NHTW)? B ài giải: ỉ. Xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suốt trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối lượng cần bán? Theo bản tổng hợp kết quả đấu thầu bán Tín phiếu, ta nhận thấy: + Lãi suất trúng thầu thấp nhất là 13,50 % năm với khôi lượng trúng thầu là 610 tỷ + Lãi suất trúng thầu cao nhất là 14,25 % năm, với khối lượng trúng thầu là 960 tỷ + Tổng khôi lượng trúng thầu là 3.300 tỷ, trong đó: - 610 tỷ với lãi suất 13,50 % - 840 tỷ với lãi suất 13,75 % - 890 tỷ với lãi suất 14,00 % - 960 tỷ với lãi suất 14,25 % 2. Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ về khối lượng trúng thầu tương ứng cho các đôi tác? Căn cứ vào kết quả xét thầu, ta có lãi suất trúng thầu riêng lẻ và khối lượng tương ứng cho các đối tác theo bảng dưới đây:
  • 77. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Lãi suất trúng thẩu KhO'i lượng trúng thẩu NHA NHB NHC NHD Tểng cộng Sfi' tích lũy (A) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 13,50% 210 150 130 120 610 610 13,75% 220 220 210 190 840 1.450 14,00 % 230 230 220 210 890 2.340 14,25 % 240 250 230 240 960 3.300 Cộng 900 850 790 760 3.300 3. Xác định giá cả giao dịch cho các đối tác (giá các đối tác hán Tín phiếu cho NHTW)? Vì đây là tín phiếu trả lãi trước, do đó giá cả giao dịch giữa NHTW và các đối tác được xác định theo công thức sau đây: Trong đó: G: Giá cả giao dịch giữa NHTW và các đối tác MG: Là mệnh giá tín phiếu trúng thầu L: Lãi suất trúng thầu: Theo các mức lãi suất riêng lẻ T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (180 ngày) + Đối với NH A (tính tròn đến triệu đồng): - Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: 210
  • 78. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 79 Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: 220 G= 1+ 13,75% X180 365 =206.030.000.000 - Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: 230 1+ 14,0% x!80 365 = 215.146.000.000 - Trúng thầu 240 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là 240 G= 1+ 14,25% xi80 365 = 224.242.000.000 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHA là 900 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHA và NHTW là 196.892.000.000 + 206.030.000.000 + 215.146.000.000 + 224.242.000.000 = 843.310.000.000 + Đ ối vớ i NH B: - Trúng thầu 150 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: 150 G= 1+ 13,5% x!80 365 = 140.637.000.000 Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: 220 G = 1+ 13,75% x!80 365 = 206.030.000.000 Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: 230 G= 1+ 14,0% xl80 :215.146.000.000 365
  • 79. & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Trúng thầu 250 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là: G = - — - = 233.585.000.000 J 14,25% X180 365 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHB là 850 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHB và NHTW là: 140.637.000.000 + 206.030.000.000 + 215.146.000.000 + 233.585.000.000 = 795.398.000.000 + Đối với NH C: - Trúng thầu 130 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: G = -- = 121.885.000.000 1 13.5% X180 365 Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: G = -— -- = 196.665.000.000 1 13,75% x!80 365 - Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: G= 7 T 4.Ồ%X180 =205-792000 000 365 - Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là: G= 7 -Ĩ4,25% XĨ80 =2“ ^°00-000 365 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHC là 790 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHC và NHTW là: 121.885.000.000 + 196.665.000.000 + 205.792.000.000 + 214.898.000.000 s 739.240.000.000
  • 80. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 81 + Đ ối vớ i NH D: - Trúng thầu 120 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: 120 G = 1+ 13,5% X180 365 = 112.510.000.000 - Trúng thầu 190 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: 190 G= 1+ 13,75% X180 365 = 177.935.000.000 - Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: 210 G = 1+ 14,0% X180 365 = 196.438.000.000 - Trúng thầu 240 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là: 240 , 14,25% X180 365 224.242.000.000 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHD là 760 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHD và NHTW là 112.510.000.000 + 177.935.000.000 + 196.438.000.000 + 224.242.000.000 = 711.125.000.000
  • 81. & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương B à i 11: (G iao d ịch m ua b án h ẳn , NHTW b án , NHTM m ua) Ngày 20/6/2012, Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu bán Tín phiếu kho Bạc với thông tin sau đây: a. Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu Kho Bạc. Ký hiệu TPKB - 20.6.2012 b. Khô'i lượng tính theo mệnh giá: 1.200 tỷ VND c. Thời hạn 274 ngày (Từ ngày 20/6/2012 đến ngày 21/3/2013) d. Lãi suất: 12,75 % năm, trả lãi khi phát hành e. Phương thức xét thầu: Xét thầu khôi lượng Có năm ngân hàng tham gia đấu thầu với khôi lượng như sau: - NHA: 400 - NHB: 500 - NHC: 600 - NHD: 500 - NHE : 400 Yêu cầu: 1. Xác định khôi lượng trúng thầu của các ngân hàng thương mại? 2. Xác định giá cả giao dịch giửa NHNN và các NHTM (Giá các đối tác thanh toán cho NHNN khi mua Tín phiếu)? 3. Xác định thời gian và số tiền NHNN thanh toán cho các ngân hàng thương mại khi tín phiếu đến hạn thanh toán?
  • 82. Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 83 4. Xác định kết quả đầu tư tài chính của các NHTM, biết chi phí vô'n bình quân đầu vào của NHA là 6,52 % năm; NHB là 6,56 % năm; NHC là 6,57 % năm; NHD là 6,59 %; NHE là 6,60 %năm? Bài giải 1. Xác định khối lượng trúng thầu của các ngân hàng thương mại? Theo bài toán, lô Tín phiếu được phát hành theo phương thức đấu thầu khối lượng, với lãi suất tín phiếu được công bô' và áp dụng thông nhất là 12,75 % năm. Do đó, để xác định khôi lượng trúng thầu của mỗi thành viên, ta cần xác định các chỉ tiêu sau: + Tổng khối lượng đặt thầu của năm ngân hàng: 2.400 tỷ, trong đó: - NH A: 400 - NH B: 500 - NHC: 600 - NH D: 500 - NH E: 400 + Khối lượng thông báo đấu thầu: 1.200 tỷ VND + Tỷ lệ phân bổ = 1.200 / 2.400 = 0,5 + Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên: NH A: 400 X 0,5 = 200 NH B: 500 X 0,5 = 250 NH C: 600 X 0,5 = 300 NH D: 500 X 0,5 = 250 NH E : 400 X 0,5 = 200 Tổng cộng khối lượng trúng thầu là 1.200 tỷ VND
  • 83. & -Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2. Xác định giả cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM (Gia các NHTM thanh toán cho NHNN khi mua tín phiếu vào ngày 20/6/2012)? Vì đây là tín phiếu (ngắn hạn) trả lãi trước, do đó giá cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM được xá định theo công thức sau đây: G= - J ^ Trong đó: G: Giá cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM (Giá NHTM thanh toán cho NHNN) MG: Là mệnh giá tín phiếu trúng thầu L: Lãi suất trúng thầu: Theo lãi suất NHNN công bố là 12,75 % năm T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (274 ngày) Vận dụng công thức trên, xác định giá các NHTM thanh toán cho NHNN như sau (làm tròn số đến ngàn đồng) + NH A trúng thầu 200 tỷ, thanh toán cho NHNN sô" tiền là: 200 1 12,75 %x 274 365 182.529.716.000 + NH B trúng thầu 250 tỷ, thanh toán cho NHNN số tiền là: G = 250 1+ 12,75 %x 274 228.162.145.000 365