Ngữ văn lớp 10 ôn tập phần tiếng việt năm 2024
ÔN TAP PHẦN TIẾNG VIỆT KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản và các kĩ năng chủ yếu về tiếng Việt đã học trong năm học để nắm vững và sử dụng tốt hơn. Hoạt động giao tiếp là gì ? Có những nhân tố giao tiếp nào tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Trong hoạt động giao tiếp có những quá trình nào ? Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng Các yếu tố phụ ttợ Đặc điểm chủ yếu về từ và câu Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết Văn bản có những đặc điểm cơ bản nào ? Hãy phân tích các đặc điểm ấy qua một văn bản cụ thể trong sách giáo khoa Ngữ văn 10. Điền tên các loại văn bản (phân biệt theo phong cách ngôn ngữ) vào sơ đồ phân loại sau đây: Lập bảng ghi các đặc điểm cơ bản cho thấy các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật theo mẫu sau: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Show
1. Tóm tắt nội dung bài học
2. Soạn bài Ôn tập phần Tiếng ViệtCâu 1
→ Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác. Câu 2: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng Các yếu tố phụ trợ Đặc điểm chủ yếu về từ và câu Ngôn ngữ nói - Giao tiếp hằng ngày, người nói và người nghe giao tiếp trực tiếp - Ngôn ngữ ít được lựa chọn, gọt giũa - Ngữ điệu - Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ - Khẩu ngữ; từ ngữ địa phương; tiếng lóng; biệt ngữ; trợ từ; thán từ; từ ngữ đưa đẩy, chêm xen. - Câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa Ngôn ngữ viết - Người giao tiếp biết các kí hiệu chữ viết, quy tắc chính tả, cách tổ chức văn bản - Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa - Chữ viết - Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểu - Từ ngữ phổ thông, được chọn lọc, gọt giũa - Câu dài nhiều thành phần Câu 3: a. Những đặc điểm cơ bản của văn bản văn học:
Câu 4: Đặc trưng cơ bản của hai phong cách ngôn ngữ: PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Tính cụ thể - Tính cảm xúc - Tính cá thể - Tính hình tượng - Tính truyền cảm - Tính cá thể hóa Câu 5: Trình bày khái quát về lịch sử phát triển của tiếng Việt:
1 Tiếng Việt trong thời kì dựng nước (Thời tiền s ử). 2 Tiếng Việt dưới thời là độc lập, tự chủ (Từ TK.X đến 1858). 3 Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc (Từ 1858 1945). 4 Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
1 Tiếng Việt trong thời kì dựng nước (Thời tiền s ử). 2 Tiếng Việt dưới thời là độc lập, tự chủ (Từ TK.X đến 1858). 3 Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc (Từ 1858 1945). 4 Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Viết bằng chữ Hán: Nam quốc sơn hà, Buổi chiều đúng ở phủ Thiên Trường trông ra, Hịch tướng sĩ, Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê Nhất thống chỉ, Bình Ngô đại cáo... Viết bằng chữ Nôm: Lục Vân Tiên, Truyện Kiều, Bánh trôi nước, Qua đèo Ngang, Quốc âm thi tập... Viết bằng chữ quốc ngữ: Lão Hạc, Viếng lăng Bác, Đoàn thuyền đánh cá... Câu 6: Tổng hợp những yêu cầu sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực theo bảng:(SGK)
Câu 6 Tổng hợp những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực theo bảng: Về ngữ âm và chữ viết Về từ ngữ Về ngữ pháp Về phong cách ngôn ngữ - Cần phát âm theo chuẩn - Cần viết đúng chính tả và các quy định về chữ viết - Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ - Dùng đúng nghĩa của từ - Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ - Dùng từ phù hợp với phong cách ngôn ngữ - Câu cần đúng ngữ pháp - Câu cần đúng về quan hệ ý nghĩa - Câu cần có dấu câu thích hợp. - Các câu có liên kết - Đoạn văn và văn bản có kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. - Cần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ của toàn văn bản. 3. Hướng dẫn luyện tập bài Ôn tập phần Tiếng Việt chương trình cơ bảnCâu sai: 1. Muốn chiến thắng đòi hỏi ta phải chủ động tiến công Lỗi: Thừa từ đòi hỏi, thiếu dấu phẩy ngăn cách thành phần câu. Sửa: Muốn chiến thắng, ta phải chủ động tiến công. 2. Được tham quan danh lam thắng cảnh làm chúng ta thêm yêu đất nước Lỗi: Thừa từ làm, thiếu dấu phẩy. Sửa: Được tham quan danh lam thắng cảnh, chúng ta càng thêm yêu đất nước. 3. Qua hoạt động thực tiễn nên ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu. Lỗi: Thừa từ nên, thiếu dấu phẩy Sửa: Qua hoạt động thực tiễn, ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Ôn tập phần Tiếng Việt để chuẩn bị bài được chu đáo hơn trước khi đến lớp. 4. Hướng dẫn luyện tập bài Ôn tập phần Tiếng Việt chương trình Nâng caoCâu 1: Hãy nêu những điểm chung và cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Gợi ý:
Câu 2: Trình bày hiểu biết của anh (chị) về các chức năng của ngôn ngữ, về các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Gợi ý:
Câu 3: Hãy nêu các yêu cầu trong việc sử dụng tiếng Việt (về ngữ âm, chữ viết, về từ ngữ, ngữ pháp và về phong cách chức năng ngôn ngữ). Gợi ý:
Câu 4: Trình bày về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và các thời kì trong quá trình phát triển của tiếng Việt. Gợi ý:
Câu 5: Hãy nêu những đặc điểm của văn bản, văn bản nói và văn bản viết. Gợi ý:
Câu 6: Viết một văn bản giới thiệu về ca dao Việt Nam (qua những bài đã học) và cho biết: - Văn bản được viết ra thuộc loại văn bản nào? - Những nhân tố giao tiếp liên quan tới văn bản này. - Đánh giá văn bản đó theo các yêu cầu trong việc sử dụng tiếng Việt. Nếu có lỗi thì chữa các lỗi đó. - Trình bày văn bản đó dưới dạng nói trước lớp và chỉ ra sự khác nhau giữa dạng nói và dạng viết. Gợi ý: Các em tự viết một văn bản giới thiệu về ca dao Việt Nam và lần lượt trả lời các câu hỏi trên. 5. Hỏi đáp về bài Ôn tập phần Tiếng ViệtNếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. |