Nộp tiền tạm ứng án phí ở đâu

Một trong những quyết định của bán án hình sự là quyết định về án phí hình sự. Như vậy, người có nghĩa vụ đóng phí cần nộp khoản tiền để hoàn thành nghĩa vụ của mình. Trong vụ án hình sự, nộp đầy đủ phí hình sự là một trong những điều kiện để người phạm tội được xóa án tích. Vậy, nộp án phí ở đâu? Và nộp khi nào? Và đặc biệt là thời hạn nộp án phí hình sự. Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây với những quy định mới nhất cập nhật 2022.

Nộp tiền tạm ứng án phí ở đâu

Thời hạn nộp án phí hình sự (Cập nhật 2022)

Trước khi tìm hiểu về thời hạn nộp án phí hình sự, ta cần biết án phí hình sự là gì?

Án phí hình sự là án phí mà người bị xử phạt về hình sự phải nộp vào ngân sách nhà nước cho án sơ thẩm, án sơ thẩm đồng thời chung thẩm và án phúc thẩm cùng với việc xét xử về tội phạm, nếu còn xét xử về bồi thường thiệt hại, thì tòa án quyết định án phí theo số tiền bồi thường thiệt hại dựa vào mức quy định đối với những việc tranh chấp tài sản có giá trị trong án phí về dân sự. Nếu vụ án được kháng cáo mà toà phúc thẩm y án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí kháng cáo. Nếu tòa án phúc thẩm sửa hoặc hủy án sơ thẩm thì người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.

Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí trong vụ án hình sự bao gồm:

– Án phí hình sự sơ thẩm.

– Án phí hình sự phúc thẩm.

– Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự.

– Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.

– Người bị kết án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm;

– Bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại, mà sau đó Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ do người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;

– Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật không yêu cầu một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể thì không phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;

– Bị hại có yêu cầu bồi thường thiệt hại về những khoản không phù hợp với pháp luật thì Tòa án phải giải thích cho họ việc họ phải chịu án phí nêu yêu cầu bồi thường thiệt hại đó không được Tòa án chấp nhận. Trường hợp họ vẫn yêu cầu Tòa án giải quyết thì họ phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.

– Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (Những trường hợp này còn được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án).

– Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Án phí là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải trả để xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong vụ án đó do cơ quan thẩm quyền quy định. Án phí bao gồm: án phí hình sự, án phí dân sự, án phí hành chính và các loại án phí khác. Tùy thuộc vào từng loại án phí mà thời gian nộp án phí là khác nhau.

Án phí đối với việc, vụ án dân sự sơ thẩm: kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, các đương sự phải nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự sơ thẩm trong vòng 07 ngày làm việc. Sau khi đã nộp tiền  tạm ứng án phí, các đương sự cần nộp biên lai thể hiện đã nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm cho Tòa án để cơ quan này xem xét. Người có nghĩa vụ cũng có thể không cần phải nộp tài liệu này trong trường hợp có lý do chính đáng.

Án phí trong việc, vụ án dân sự phúc thẩm: kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người kháng cáo có 10 ngày làm việc để nộp phải nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp, người kháng cáo cần nộp biên lai thể hiện đã nộp tạm ứng án phí phúc thẩm cho tòa án. Cũng tương tự với án phí dân sự sơ thẩm, pháp luật cũng cho phép không nộp tài liệu này đối với một số trường hợp đặc biệt, có lý do chính đáng.

Án phí đối với vụ án hành chính sơ thẩm: Kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người có nghĩa vụ có 10 ngày làm việc để nộp tiền tạm ứng án án phí. Sau khi đã hoàn thành, người có nghĩa vụ cần nộp biên lai thể hiện đã nộp khoản tiền này cho Tòa án để cơ quan này xem xét.

Án phí với vụ án hành chính phúc thẩm: tương tự như án phí hành chính  sơ thẩm, người có nghĩa vụ nộp cũng có 10 ngày làm việc (tính từ ngày họ nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm) để nộp tiền tạm ứng án phí. Sau đó, người kháng cáo cần nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thể hiện đã nộp tiền tạm ứng án phí.

Tùy thuộc vào loại án phí, lệ phí sẽ quy định cơ quan có thẩm quyền thu theo Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14, Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện thủ tục thu án phí dân sự sơ thẩm. Đối với các lệ phí bắt giữ tàu biển, lệ phí cấp bản sao giấy tờ tại Tòa án, lệ phí kháng cáo quyết định của tòa án,… sẽ được Tòa án thu. Bộ ngoại giao sẽ là nơi để nộp lệ phí thực hiện ủy tác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.

Trên đây là những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến án phí hình sự và đặc biệt là thời hạn nộp án phí hình sự. Nếu còn gì thắc mắc hãy liên hệ với ACC để được hỗ trợ quý vị nhé!

Án phí là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải trả để bù đáp các khoản chi phí mà cơ quan này đã chi khi ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Lệ phí Tòa án là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi được Tòa án chấp nhận yêu cầu giải quyết.

Người khởi kiện luôn quan tâm đó là nộp bao nhiêu và ai nộp. Tuy nhiên, ngoài 2 vấn đề trên thì bạn cũng nên biết khi khởi kiện đó là thời hạn nộp án phí và nộp án phí ở đâu. Dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc các vấn đề trên.

Thứ nhất, Thời hạn nộp

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự được quy định tại Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành với nội dung như sau:

– Thời hạn nộp tạm ứng án phí dân sự:

Án phí dân sự sơ thẩm Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Án phí phúc thẩm  Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính

Án phí hành chính sơ thẩm Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thm, 
Án phí hành chính phúc thẩm Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tin tạm ứng án phí hành chính phúc thm, tạm ng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính.

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án

Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.
Tạm ứng lệ phí Tòa án khác  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án:

– Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

– Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự phải nộp tiền lệ phí trong thời hạn do pháp luật quy định.

Thứ hai, Nơi nộp

Cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; án phí, lệ phí Toàn án được quy định tại Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, cụ thể:

Loại án phí, lệ phí  Cơ quan có thẩm quyền thu
  1. Án phí hình sự;
  2. Án phí dân sự gồm: án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại.
  3. Án phí hành chính.
  4. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; xét tính hợp pháp của cuộc đình công; ủy thác tư pháp ra nước ngoài
  5. Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
Cơ quan thi hành án dân sự
  1. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay;
  2. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án.
  3. Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận.
  4. Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
  5. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài theo quy định.
Tòa án
       Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam Bộ ngoại giao