PRESENT PERFECT PASSIVE
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH BỊ ĐỘNG
Công thức:
Thể chủ động
I / You / We / They + have + P II + tân ngữ
He / She / It + has + P II + tân ngữ
+ Khi chuyển sang câu bị động ta làm các bước như sau:
Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.
Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: Xác định chủ ngữ là số ít hay nhiều rồi chọn have / has.
Bước 4: Thêm "been + P II" sau have / has.
Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau by để nhấn mạnh chủ thể [agent] của hành động.
Ex: I have read three books this week.
Bước 1: "Three books" là tân ngữ. Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: "Three books" là số nhiều nên ta chọn have.
Bước 4: Thêm "been read" sau have.
Bước 5: Đổi "I" thành "me" và đặt sau by của câu bị động.
⇒ Three books have read this week by me. Ex: We have built a new road in the village.
⇒ A new road has been built in the village.
They have shown more than 50 films in Ha Noi since June.⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
Minh and Hoa have played chess for hours.⇒ Chess has been played for hours by Minh and Hoa.
© Copyright 2014 - 2022 TFlat - All Rights Reserved
Other examples:
Rome was not built in a day.
The man was murdered yesterday.
The house was built in 1945.
III. Các cách sử dụng câu chủ động và bị động:
Câu bị động được sử dụng để thể hiện sự quan tâm đến người hoặc vật thể trải qua một hành động hơn là người hoặc vật thể thực hiện hành động đó. Nói cách khác, điều hoặc người quan trọng nhất trở thành chủ ngữ của câu.
So sánh các chủ ngữ khác nhau:
The boy next door stole my watch.
My watch was stolen by the boy next door.
Cách xây dựng câu [2] sẽ hữu ích nếu “the watch” là trọng tâm trong bài viết của bạn chứ không phải “the boy”.
Một trường hợp khác mà câu bị động thường được sử dụng là khi Active Subject là They hoặc People.
1. Use of Passive: [Cách sử dụng của câu bị động]:
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng. Ví dụ: My bike was stolen. [Xe đạp của tôi bị đánh cắp.] Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle [Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2] Example: A letter was written.Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. [Anh ta phạt cậu bé.] [Cậu bé bị phạt] Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít. Present simple [Hiện tại đơn] The car/cars is/are designed. Present perfect [HT hoàn thành] The car/cars has been/have been designed. Past simple [Quá khứ đơn] The car/cars was/were designed. Past perfect [Qk hoàn thành] The car/cars had been/had been designed. Future simple [Tương lai đơn] The car/cars will be/will be designed. Future perfect [TL hoàn thành] The car/cars will have been designed Present progressive [HT tiếp diễn] The car/cars is being/are being designed. Past progressive [Qk tiếp diễn] The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am is are was were + [verb in past participle]Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year. Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am is are + being + [verb in past participle] was wereExample:
Active: The committee is considering several new proposals. Passive: Several new proposals are being considered by the committee.Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has have + been + [verb in past participle] hadExample:
Active: The company has ordered some new equipment. Passive: Some new equipment has been ordered by the company.Trợ động từ
modal + be + [verb in past participle]Example:
Active: The manager should sign these contracts today. Passive: These contracts should be signed by the manager today.Các nội động từ [Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào] không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter.Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires. - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of: Được làm bằng [Đề cập đến chất liệu làm nên vật] This table is made of wood to be made from: Được làm ra từ [đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật] Paper is made from wood to be made out of: Được làm bằng [đề cập đến quá trình làm ra vật] This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with: Được làm với [đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật] This soup tastes good because it was made with a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got married last week. [informal] Lulu and Joe married last week. [formal] After 3 very unhappy years they got divorced. [informal] After 3 very unhappy years they divorced. [formal] Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb [giới từ “to” là bắt buộc] She got married to her childhood sweet heart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.Chúc các bạn học tốt!