Sách bài tập toán lớp 9 tập 2 năm 2024
Địa chỉ trụ sở: Tòa nhà Viettel, Số 285, Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309532909 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 06/01/2010. Giải bài 16 trang 9 sách bài tập toán 9. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) 4x+5y=3 và x-3y=5; b)7x - 2y = 1 và 3x + y = 6 ...Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: LG a \(\left\{ {\matrix{ {4x + 5y = 3} \cr {x - 3y = 5} \cr} } \right.\) Phương pháp giải: Sử dụng: - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: + Bước \(1\): Rút \(x\) hoặc \(y\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn. + Bước \(2\): Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ {4x + 5y = 3} \cr {x - 3y = 5} \cr} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 3y + 5} \cr {4\left( {3y + 5} \right) + 5y = 3} \cr} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 3y + 5} \cr {17y = - 17} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 3y + 5} \cr {y = - 1} \cr} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 2} \cr {y = - 1} \cr} } \right. \cr} \) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x; y) = (2; -1).\) Quảng cáo LG b \(\left\{ {\matrix{ {7x - 2y = 1} \cr {3x + y = 6} \cr} } \right.\) Phương pháp giải: Sử dụng: - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: + Bước \(1\): Rút \(x\) hoặc \(y\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn. + Bước \(2\): Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ {7x - 2y = 1} \cr {3x + y = 6} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {y = - 3x + 6} \cr {7x - 2\left( { - 3x + 6} \right) = 1} \cr} } \right.\cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {y = - 3x + 6} \cr {13x = 13} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 1} \cr {y = - 3x + 6} \cr} } \right.\cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 1} \cr {y = 3} \cr} } \right. \cr} \) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x; y) = (1; 3)\). LG c \(\left\{ {\matrix{ {1,3x + 4,2y = 12} \cr {0,5x + 2,5y = 5,5} \cr} } \right.\) Phương pháp giải: Sử dụng: - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: + Bước \(1\): Rút \(x\) hoặc \(y\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn. + Bước \(2\): Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ {1,3x + 4,2y = 12} \cr {0,5x + 2,5y = 5,5} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {1,3x + 4,2y = 12} \cr {x + 5y = 11} \cr } } \right.\cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 11 - 5y} \cr {1,3\left( {11 - 5y} \right) + 4,2y = 12} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 11 - 5y} \cr { - 23y = - 23} \cr}} \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 11 - 5y} \cr {y = 1} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x = 6} \cr {y = 1} \cr} } \right. \cr} \) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x; y) = (6; 1)\). LG d \(\left\{ {\matrix{ {\sqrt 5 x - y = \sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)} \cr {2\sqrt 3 x + 3\sqrt 5 y = 21} \cr} } \right.\) Phương pháp giải: Sử dụng: - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: + Bước \(1\): Rút \(x\) hoặc \(y\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn. + Bước \(2\): Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ {\sqrt 5 x - y = \sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)} \cr {2\sqrt 3 x + 3\sqrt 5 y = 21} \cr } } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {y = \sqrt 5 \left( {x + 1 - \sqrt 3 } \right)} \cr {2\sqrt 3 x + 15\left( {x + 1 - \sqrt 3 } \right) = 21} \cr} } \right.\cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {y = \sqrt 5 \left( {x + 1 - \sqrt 3 } \right)} \cr {\left( {2\sqrt 3 + 15} \right)x = 6 + 15\sqrt 3 } \cr}} \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {y = \sqrt 5 \left( {x + 1 - \sqrt 3 } \right)} \cr {x = \displaystyle{{6 + 15\sqrt 3 } \over {2\sqrt 3 + 15}}} \cr} } \right.\cr} \) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y = \sqrt 5 \left( {x + 1 - \sqrt 3 } \right)\\ x = \dfrac{{\sqrt 3 \left( {2\sqrt 3 + 15} \right)}}{{2\sqrt 3 + 15}} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y = \sqrt 5 \left( {x + 1 - \sqrt 3 } \right)\\ x = \sqrt 3 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \sqrt 3 \\ y = \sqrt 5 \left( {\sqrt 3 + 1 - \sqrt 3 } \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \sqrt 3 \\ y = \sqrt 5 \end{array} \right. \end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x; y) = \left( {\sqrt 3 ;\sqrt 5 } \right).\) Loigiaihay.com
Giải bài 21 trang 9 sách bài tập toán 9. Tìm giá trị của m: a) Để hai đường thẳng (d_1): 5x - 2y = 3,(d_2): x + y = m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy ... |