Số nhiều của fish là gì năm 2024

We collected 2681 fishes, representing 46 species and 10 families.

Anti-predator defence mechanisms may have evolved during the process that enabled these tadpole species to occupy large permanent streams, which often shelter predatory fishes.

Some new forms of visual purple found in sea fishes with a note on the visual cells of origin.

It is most likely that the relatively large proportion of smaller-sized fishes muffled the influence of the smaller proportion of larger fish in the samples.

This book aims to provide an understanding of cyprinid health and diseases fundamental to the successful management and exploitation of these fishes.

Three fishes have been segmented in these images.

A non-invasive morphometric technique to estimate the cestode plerocercoid load of small freshwater fishes.

I begin with the so-called lower vertebrates - the classes that evolved earlier and seem generally less complex - fishes, amphibians and reptiles.

Oceanic barriers as indicated by scombrid fishes and their parasites.

This introduction was likely aided by the trade in aquarium plants and fishes.

The response of fishes to periodic spring floods in a southeastern stream.

Fishes were fixed in formalin 10% and posteriorly dissected to remove and preserve the stomachs in 70% alcohol.

This is especially true for digeneans in avian hosts or marine fishes and mammals that move long distances annually.

Definitive hosts for trematodes range from the rather locallyrestricted fishes to broad-ranging and mobile birds and mammals.

The dominant species contributed between 40 % and 95 % of the number of monogeneans to each infracommunity in more than 90 % of the fishes.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Như đã nói ở bài quy tắc thêm số nhiều của danh từ đếm được, thông thường khi thêm số nhiều, ta thêm S, ES, IES vào sau danh từ số ít, hoặc VES sau những danh từ kết thúc bằng F hoặc FE. Tuy nhiên, trong tiếng anh có những trường hợp ngoại lệ.

Danh từ số nhiều sẽ được chuyển thành những từ khác.

Ví dụ:

  • Child – children (trẻ em)
  • Man – men (đàn ông)
  • Woman – women (phụ nữ)
  • Person – people (người)
  • Foot – feet (bàn chân)
  • Tooth – teeth (răng)
  • Mouse – mice (con chuột)
  • Goose – geese (con ngỗng)
  • Fungus – fungi (nấm)
  • Cactus – cacti (xương rồng)
  • Nucleus – nuclei (hạt nhân)
  • Syllabus – syllabi (kế hoạch học tập)
  • Focus – foci (tiêu điểm)
  • Thesis – theses (luận văn)
  • Crisis – crises (khủng hoảng)
  • Phenomenon – phenomena (hiện tượng)
  • Index – indices (chỉ số)
  • Appendix – appendices (phụ lục)
  • Criterion – criteria (tiêu chuẩn)
  • Ox – oxen (con bò)
  • Brother – brethren (thầy dòng)
  • Louse – lice (con rận)
  • Die – dice (cục súc sắc)
  • Bacterium – bacteria (vi khuẩn)
  • Curriculum – curricula (chương trình giảng dạy)
  • Datum – data (luận cứ)
  • Medium – media (hoàn cảnh)
  • Hypothesis – hypotheses (giả thuyết)
  • Stimulus – stimuli (tác nhân kích thích)
  • Analysis – analyses (phân tích)

Có một cách viết cho danh từ số nhiều và danh từ số ít

Ví dụ

  • Sheep (con cừu)
  • fish (con cá)
  • deer (con hưu)
  • species (loài)
  • aircraft (máy bay)
  • hovercraft
  • spacecraft
  • bison (bò rừng bozon)
  • cod (cá tuyết)
  • moose (nai rừng tấm)
  • offspring (con cháu)
  • pike (cá chó)
  • salmon (cá hồi)
  • shrimp (con tôm)
  • swine (con lợn)
  • trout (cá hồi)…

Danh từ luôn luôn ở dạng số nhiều

Ví dụ

  • Police (cảnh sát)
  • pants (quần tây)
  • shorts (quần sọt)
  • shoes (giầy)
  • clothes (quần áo)
  • outskirts (vùng ngoại ô)
  • cattle (gia súc)
  • spectacles (mắt kính)
  • glasses (mắt kính)
  • binoculars (ống nhòm)
  • scissors (cái kéo)
  • pliers (cái kềm)
  • shears (kéo cắt cây)
  • arms (vũ khí)
  • goods/wares (của cải)
  • damages (tiền bồi thường)
  • greens (rau quả)
  • earnings (tiền kiếm được)
  • grounds (đất đai, vườn tược)
  • particulars (bản chi tiết)
  • premises/ quarters (nhà cửa / vườn tược)
  • riches (sự giàu có)
  • savings (tiền tiết kiệm)
  • spirits (rượu mạnh)
  • stairs (cầu thang)
  • surroundings (vùng phụ cận)
  • valuables (đồ quý giá).

Một vài danh từ tận cùng bằng ics như:

  • Acoustics (âm học)
  • athletics (điền kinh)
  • ethics (đạo đức)
  • hysterics (cơn kích động)
  • mathematics (toán học)
  • physics (vật lý)
  • linguistics (ngôn ngữ học)
  • phonetics (ngữ âm học)
  • logistics (ngành hậu cần)
  • technics (thuật ngữ kỹ thuật)
  • politics (chính trị) …

Có những danh từ viết dưới dạng số nhiều, nhưng lại mang ý nghĩa số ít.

  • News (tin tức)
  • mumps (bệnh quai bị)
  • measles (bệnh sởi)
  • rickets (bệnh còi xương)
  • shingles (bệnh zona)
  • billiards (bi-da)
  • darts (môn ném phi tiêu)
  • draughts (môn cờ vua)
  • bowls (môn ném bóng gỗ)
  • dominoes (đôminô)
  • the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
  • The news is bad (Tin tức chẳng lành)
  • The United States is a very big country (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn)

Bài liên quan:

  • Định nghĩa DANH TỪ
  • Phân loại DANH TỪ
  • Chức năng của DANH TỪ
  • DANH TỪ đếm được và DANH TỪ không đếm được
  • Quy tắc thêm DANH TỪ số nhiều

Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment lại bên dưới. SHEC sẽ giúp bạn ?

Chúc bạn học tốt !

Fish chuyển sang số nhiều là gì?

a fish – fish (fishes: dùng khi chỉ các loài cá khác nhau )

Con cá số nhiều là gì?

Các danh từ này có dạng số nhiều giống với số ít. Ví dụ: Fish (con cá) ⇒ Fish (những con cá): A blue fish is covered by yellow fish.

Số nhiều của Knife là gì?

Ví dụ: bookshelf -> bookshelves (giá sách), số nhiều của leaf -> leaves (cái lá), số nhiều của knife -> knives (con dao),… Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.

Girl số nhiều là gì?

the girls: Bọn con gái (có chồng và chưa chồng) trong nhà.