So sánh các gói cước mobi năm 2024

MobiQ và Mobicard là hai gói cước của nhà mạng Mobifone, có lượng thuê bao sử dụng khá lớn trên toàn quốc. Tuy nhiên rất ít người có thể phân biệt được 2 gói cước này cũng như chưa hiểu hết về các ưu nhược điểm mà 2 gói cước này mang lại. Vì vậy, hãy cùng theo dõi bài viết này của Simthanglong.vn để có thêm những thông tin hữu ích về 2 gói cước này nhé.

1. Ưu – Nhược điểm của 2 gói cước MobiQ và Mobicard

MobiQ và Mobicard là hai gói cước trả trước của Mobifone, khi bạn mua sim sẽ được mặc định là một trong hai gói cước này.

  • MobiQ là gói cước không giới hạn ngày sử dụng, thời hạn sử dụng không phụ thuộc vào hạn dùng theo thẻ nạp. Chỉ cần có phát sinh cước hoặc phát sinh nạp thẻ, bạn sẽ được gia hạn thêm 60 ngày sử dụng trên sim.
  • Mobicard được đánh giá là gói cước gọi tiết kiệm nhất so với các gói cước khác của Mobifone. Tuy nhiên, gói cước này có quy định về mức hạn sử dụng.

So sánh các gói cước mobi năm 2024
So sánh MobiQ và MobiCard

Đều là những gói cước ưu đãi với người sử dụng, nhưng mỗi gói cước lại có những ưu – nhược điểm khác nhau. Việc này sẽ phù hợp với từng đối tượng khách hàng và từng nhu cầu sử dụng. Hãy theo dõi bảng so sánh dưới đây để biết thêm về hai gói cước:

Gói cướcMobiQ

Mobicard

Cước phí gọi– 1.580đ/phút gọi nội mạng

– 1.780đ/phút gọi ngoại mạng.

– 1.180đ/phút gọi nội mạng

– 1.380đ/phút gọi ngoại mạng

Cước nhắn tin– 200đ/SMS nội mạng

– 250đ/SMS ngoại mạng.

– 290 đồng/SMS nội mạng

– 350 đồng/SMS ngoại mạng

Ưu điểm– Không giới hạn ngày sử dụng.

– Cước nhắn tin rẻ, giảm gần 50% so với các gói cước sms thông thường.- Được đăng ký tất cả các gói 3G/4G hiện hành.- Tham gia các gói khuyến mãi gọi, sms Mobi hiện hành cho thuê bao

– Hạn dùng quy định theo mệnh giá nạp tiền

– Cước gọi thấp bạn có thể thoải mái gọi điện không lo về giá.- Được đăng ký tất cả các gói 3G/4G hiện hành của Mobifone.- Tham gia các gói khuyến mãi gọi, sms Mobi hiện hành cho thuê bao.

Nhược điểm– Cước phí gọi cao.– Hạn dùng ít (vì theo mệnh giá nạp của thẻ)

Gói cước MobiQ sẽ phù hợp với những bạn thường xuyên nhắn tin nhưng gọi điện dưới 30 phút/tháng. Gói cước Mobicard sẽ phù hợp với người gọi điện nhiều khoảng từ 30 – 135 phút/tháng. Vì vậy tùy theo nhu cầu sử dụng, mà quý khách hãy lựa chọn gói cước phù hợp nhé!

Để đăng ký gói cước MobiQ hoặc MobiCard thì bạn có thể đến các đại lý, của hàng, các điểm phân phối chính thức của nhà mạng Mobifone. Khi đăng ký hòa mạng bạn cần những thủ tục sau đây:

  • Bạn cần 1 bản sao và bản gốc giấy tờ tùy thân (Chúng minh thư nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu) còn thời gian sử dụng.
  • Nếu bạn có địa chỉ thường trú trên chúng minh thư khác với nơi hòa mạng thì bạn cần 1 bản sao, gốc chứng minh thư hoặc hộ chiếu. Và 1 bản photo hộ khẩu hoặc tạm trú trên 6 tháng.

So sánh các gói cước mobi năm 2024
Cách đăng ký gói cước MobiQ và MobiCard

Hoặc bạn có thể soạn tin theo cú pháp sau đây, bạn sẽ nhận được tin nhắn hướng dẫn chuyển đổi tại nhà của Mobifone.

gửi 900

Lưu ý: Khi chuyển đổi các gói cước có phát sinh phí và mức phí phát sinh này phụ thuộc vào số tiền trong tài khoản của quý khách:

  • Tài khoản ≤ 50.000 đồng, phí chuyển đổi là 5.000 đồng.
  • Tài khoản > 50.000 đồng, phí chuyển đổi là 10% tài khoản chính.
    Chuyển đổi các gói cước chỉ áp dụng cho thuê bao đang hoạt động được 2 chiều. Và Mobifone chỉ bảo lưu số tiền trong tài khoản chính, không bảo lưu đối với tài khoản khuyến mãi.

3. Nên sử dụng gói cước MobiQ hay Mobicard?

Trên thực tế, cả hai gói cước này đều có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Trong mỗi gói cước nó đều có những ưu đãi phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Nếu như bạn muốn sử dụng Sim Mobifone lâu dài, không muốn sim hết hạn thì hãy ưu tiên dùng MobiQ.

Còn nếu như nhu cầu gọi của bạn tăng cao và muốn tiết kiệm chi phí thì ưu tiên dùng gói Mobicard.

Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và phân biệt 2 gói cước MobiQ và Mobicard, từ đó đưa ra lựa chọn hợp lý nhất với nhu cầu của bản thân. Cảm ơn bạn đã đồng hàng cùng Simthanglong.vn!

Lợi ích

KHÔNG cước thuê bao tháng. MIỄN PHÍ THOẠI tất cả các cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút, DATA khủng. CHỦ ĐỘNG KIỂM SOÁT CƯỚC bằng hạn mức đăng ký trước.

Giá cước

Giá cước thuê bao tháng: 0 đồng

Gói cước mua kèm: Các thuê bao MobiF phải mua kèm 1 trong các gói cước sau đây trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ:

1. MF69:

  • Thoại nội mạng: 1.000 phút nội mạng.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 69.000 VNĐ.

2. MF99:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 1.000 phút).
  • Thoại trong nước: 40 phút.
  • Data: 5GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 99.000 VNĐ.​

3. MF149:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 1.500 phút).
  • Thoại trong nước: 80 phút.
  • Data: 8GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 149.000 VNĐ.​

4. MF199:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 1.500 phút).
  • Thoại trong nước: 160 phút.
  • Data: 9GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 199.000 VNĐ.​

5. MF299:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 2.000 phút).
  • Thoại trong nước: 300 phút.
  • Data: 12GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 299.000 VNĐ.​

6. MF399:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 3.000 phút).
  • Thoại trong nước: 400 phút.
  • Data: 17GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 399.000 VNĐ.​

6. MF499:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 4.000 phút).
  • Thoại trong nước: 500 phút.
  • Data: 22GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 499.000 VNĐ.​

7. MF599:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 5.000 phút).
  • Thoại trong nước: 600 phút.
  • Data: 25GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 599.000 VNĐ.​

7. MF799:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 7.000 phút).
  • Thoại trong nước: 700 phút.
  • Data: 35GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 799.000 VNĐ.​

8. MF999:

  • Thoại nội mạng: Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (Tối đa 10.000 phút).
  • Thoại trong nước: 1.000 phút.
  • Data: 45GB.
  • Thời hạn sử dụng: 01 tháng.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 999.000 VNĐ.​

10. MF200:

  • Thoại nội mạng: 1.000 phút
  • Thoại trong nước: 300 phút.
  • Data: 4GB/ngày.
  • Thời hạn sử dụng: 1 chu kỳ.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 200.000 VNĐ.​

11. MF250:

  • Thoại nội mạng: 1.000 phút
  • Thoại trong nước: 400 phút.
  • Data: 4GB/ngày.
  • Thời hạn sử dụng: 1 chu kỳ.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 250.000 VNĐ.​

12. MF300:

  • Thoại nội mạng: 1.000 phút
  • Thoại trong nước: 500 phút.
  • Data: 4GB/ngày.
  • Thời hạn sử dụng: 1 chu kỳ.
  • Giá gói (Đã bao gồm thuế GTGT): 300.000 VNĐ.

Giá cước ngoài gói:

  • Cước gọi nội mạng trong nước: 880 đồng/phút (đã bao gồm VAT).
  • Cước gọi liên mạng trong nước: 980 đồng/phút (đã bao gồm VAT).
  • Cước nhắn tin nội mạng trong nước: 290 đồng/SMS (đã bao gồm VAT).
  • Cước nhắn tin liên mạng trong nước: 350 đồng/SMS (đã bao gồm VAT).

Phương thức tính cước:

- Theo block 6s+1;

- Tính cước ngay từ giây đầu tiên;

- Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;

- Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.

Hướng dẫn

Chọn hạn mức để kiểm soát chi tiêu

TB hòa mạng gói cước MobiF phải đăng ký hạn mức cho phần cước trả sau (đã bao gồm giá gói cước cam kết mua kèm) theo các mức quy định sau:

Hạn mức cước trả sau:

  • Mức 1: 100.000 VNĐ.
  • Mức 2: 200.000 VNĐ.
  • Mức 3: 300.000 VNĐ.
  • Mức 4: 500.000 VNĐ.
  • Mức 5: 1.000.000 VNĐ.
  • Mức 6: 2.000.000 VNĐ.

​Nếu không đăng ký: Hạn mức mặc định là 200.000đ

Khách hàng soạn tin nhắn: HMC_số tiền gửi 999Thay đổi hạn mức cước trả sau

Trong đó: Số tiền là hạn mức cước trả sau khách hàng muốn thay đổi. Hạn mức thực hiện theo quy định trong bảng trên. Số tiền nhập đầy đủ không có khoảng cách, không có kí tự xen giữa. Sau khi nhắn tin thành công, hạn mức mới sẽ có hiệu lực từ chu kì tiếp theo liền sau