So sánh chip m với e

Trên thị trường máy tính có các dòng CPU Intel phổ biến là Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Core i, Intel Xeon. Trong đó Core i được sử dụng rộng rãi, và thường thấy nhất ở các dòng laptop hiện nay. Khi mua laptop bạn phải biết xem cấu hình, CPU để có thể chọn máy cho phù hợp với nhu cầu của bản thân. Có rất nhiều vấn đề về CPU mà đến cả một số nhân viên tư vấn laptop cũng bị nhầm lẫn, chẳng hạn như không phải cứ Core i7, i9 là mạnh nhất, vì thế hãy đọc kỹ bài viết dưới đây để phân biệt và biết Chip CPU Intel nào mạnh nhé.

So sánh chip m với e
Chip CPU Intel nào mạnh nhất?

Tổng quan về các loại chip laptop

Chip laptop là gì?

Chip laptop hay CPU (viết tắt của từ Central Processing Unit) được xem là “bộ não” của một laptop/máy tính PC. Con chip này có nhiệm vụ là trung tâm điều khiển và truyền thông, xử lý toàn bộ các dữ liệu, thông tin, thao tác,… Ngoài ra, chip còn giúp xác định các thành phần tương thích với bo mạch chủ, gồm RAM, card đồ họa, ổ cứng,…

Xem thêm: CPU là gì? Tìm hiểu cpu gồm những gì?

Các dòng chip CPU Intel phổ biến nhất

CPU Intel Celeron

Đây là CPU yếu nhất, xuất hiện trong các máy tính giá rẻ, tablet hay mini laptop chỉ đáp ứng các nhu cầu đọc báo lướt web và các phần mềm văn phòng cơ bản. Dòng chip này được rút gọn từ Pentium nhưng có bộ nhớ Cache và số bóng bán dẫn ít hơn. Ngày nay, chip Celeron không còn được sử dụng nhiều.

CPU Pentium

Đây là CPU phân khúc giá rẻ, sức mạnh có vẻ nhỉnh hơn 2 anh trên 1 chút, nhưng laptop nào trang bị pentium thì vẫn là loại tiết kiệm điện dùng tác vụ văn phòng nhẹ. Chip Intel Pentium thuộc phân khúc tầm trung, ra mắt vào năm 2000, được ưa chuộng nhờ hiệu năng ổn định và tương thức với nhiều dạng mainboard như Pentium III, Pentium IV,… Intel Pentium thường có lõi 2 nhân với xung nhịp từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz. Ngày nay, con chip này được Intel nâng cấp lên thế hệ thứ 4, giúp mang lại hiệu năng tốt hơn và tiết kiệm điện năng hơn.

Xem thêm: Chip laptop intel là gì?

So sánh chip m với e
Các dòng chip CPU Intel phổ biến

CPU Intel Xeon

Nó gọi là CPU cao cấp nhất trên laptop, nó gần như là bản biến thể của Core i7 hay Core i9 trên laptop cùng thế hệ và hỗ trợ Ram ECC cho hiệu suất ổn định. Chỉ có những con laptop Workstation mới có được trang bị này (cá biệt một số laptop gaming). Ví dụ: E3-1505M v5, E-2286M.

Xem thêm: Intel xeon là gì? Intel core là gì? So sánh laptop intel core i7 và laptop xeon

Năm 2013, Intel ra mắt con chip Xeon với 3 dòng Xeon E3, Xeon E5 và Xeon E7. Dòng chip này phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thường dùng máy trạm cần hiệu năng cao. Chip Xeon có nhiều lõi CPU và bộ nhớ Cache từ 15 – 30MB. Vì thế con chip này có độ bền cao, tích hợp sẵn công nghệ phân luồng và có thể chạy nhiều CPU cùng lúc.

CPU Intel Core M, M3, M5, M7

Một loại CPU siêu tiết kiệm điện trên mini laptop, nếu bạn muốn mua một chiếc mini laptop thì thường sẽ xuất hiện loại CPU này.

Xem thêm: Chip amd la gi?

CPU Intel Core i

Core i là dòng CPU mà Intel sản xuất phổ biến nhất hiện nay với phân cấp i3 , i5, i7, i9, riêng với i9 thì chỉ xuất hiện trên những chiếc laptop cao cấp đời mới và số tiền bỏ ra phải rất lớn để sở hữu được nó.

Xem thêm: So sánh intel gen 11th và intel gen 10th và ryzen 4000 laptop

Chip Core “i3”: Đây là vi xử lý giá rẻ, có hiệu năng ổn định dành cho các dàn máy tính có ngân sách hạn hẹp. Chip Core i3 thường có 2 nhân xử lý với xung nhịp dao động từ 1.8 GHz đến 2.3 GHz. chip Core i3 tuy được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading) nhưng không được hỗ trợ công nghệ Turbo Boost và bộ nhớ Cache thường nhỏ hơn 3MB.

Chip Core “i5”: Là vi xử lý tầm trung, so với các dòng Core i3 thì nó có hiệu năng tốt hơn đáng kể và tất nhiên mức giá của dòng sản phẩm này cũng cao hơn. Với 4 nhân xử lý và được hỗ trợ Turbo Boost cùng công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading, Core i5 phát huy hiệu năng khá mạnh mẽ. Ngoài ra, xung nhịp Core i5 từ 2.3 GHz đến 2.7 Ghz và bộ nhớ Cache từ 3 – 4 MB.

So sánh chip m với e
CPU Intel Core i gồm i3, i5, i7 và i9

Chip Core “i7”: Là vi xử lý cấp cao, có hiệu năng tốt dành thích hợp với các mục đích chuyên nghiệp như chỉnh sửa đồ họa, chơi game cấu hình cao. Chip Core i7 có 2 hoặc 4 nhân xử lý với xung nhịp từ 2.2 GHz đến 3.3 GHz. Đây là con chip được hỗ trợ Turbo Boost và Hyper Threading, cho hiệu năng mạnh mẽ, ổn định.

Xem thêm: So sánh cpu intel và amd ryzen

Chip Core “i9”: Đây là vi xử lý cao cấp nhất, có xung nhịp mạnh mẽ đủ để đáp ứng cho các tác vụ chuyên nghiệp như chỉnh sửa ảnh và video, stream game trên các nền tảng trực tuyến. Con chip Core i9 được đánh giá là mạnh nhất với 6, 10 hoặc 12 luồng, xung nhịp từ 3.5 GHz đến 4.5 GHz. Đặc biệt, Intel còn trang bị nền tảng Skylake – X và công nghệ Intel Turbo Boost Max Technology 3.0 cho Core i9, mang lại tốc độ xử lý cực nhanh.

Một số hậu tố chip laptop phổ biến

Hậu tố là các chữ cái đứng sau cùng trong dãy thông số CPU, biết đúng ý nghĩa của hậu tố bạn sẽ nắm được mục đích sử dụng của loại Chip Intel, nó là yếu tố quan trọng để xác định Chip CPU Intel nào mạnh và chọn được Chip phù hợp cho nhu cầu của bản thân. Sau đây là một số ý nghĩa của các dòng Chip thường gặp.

So sánh chip m với e
Chip CPU Intel gồm những loại nào

  • Chip M: Dòng chip phù hợp với các dòng điện thoại, các laptop business mỏng nhẹ, hiện đại. Ví dụ: Core i7-4600M
  • Chip G (Includes discrete graphics on package): Được trang bị bộ vi xử lý đồ họa cơ bản giúp người dùng sử dụng những tác vụ văn phòng và xem video với độ phân giải trung bình. Con chip này có hiệu năng ổn định khi chơi game cấu hình tầm trung, không cần lắp thêm card đồ họa rời. Ví dụ: như i7-8809G trên dell precision 5530 2 in 1, con CPU này tích hợp đồ họa Đồ họa Radeon™ RX Vega M GH của AMD
  • Chip H (High performance graphics): Dòng chip 4 nhân mang lại hiệu năng cao cùng khả năng tiết kiệm điện tốt với công suất CPU đạt 45 W. Các dòng laptop gaming hay workstation thường sử dụng chip này vì tương thích tốt với nhiều card đồ họa rời đến từ NVIDIA. Ví dụ: i7-9750h
  • Chip U (Ultra-low power): Dòng chip dành riêng cho laptop có hiệu năng khiêm tốn và các thiết bị di động. Chip U có xung nhịp thấp nên ít tiêu thụ điện năng, tuy nhiên lại dễ bị quá tải nhiệt. Ví dụ: i5-8365U
  • Chip T: Dòng chip dành cho những thiết bị có cấu hình nhẹ để sử dụng xem phim, nghe nhạc nhờ ưu điểm tiết kiệm năng lượng.
  • Chip K: Sở hữu hiệu năng mạnh mẽ với xung nhịp cao, thường sử dụng cho PC hoặc laptop chuyên nghiệp.
  • Chip HQ (High performance graphics, quad core): Trang bị 4 nhân giúp cung cấp hiệu năng đồ họa cao, phù hợp sử dụng cho các game thủ và người dùng chuyên nghiệp. Ưu điểm của chip HQ là khả năng tương thích cao với đa dạng các dòng card đồ hoạ rời NVIDIA cao cấp.

So sánh chip m với e
Hậu tố U trong chip CPU Intel

  • Chip HK (High performance graphics, Unlocked): CPU hiệu năng cao nhất trên laptop và có thể ép xung. Ví dụ: i9-9850 HK
  • Chip HF (High performance graphics, no iGPU): CPU hiệu năng cao nhưng không có VGA trên laptop. Vd: i5-9300HF
  • Chip QM (Quad mobile): CPU hiệu năng cao có 4 nhân thường xuất hiện từ thế hệ 4 trở về trước, dùng cho các tác vụ nặng như đồ họa, gaming, render, có thể tháo lắp và nâng cấp CPU được. Ví dụ: Core i7-4800MQ
  • Chip XM (Extreme Mobile): Cũng là CPU xuất hiện từ thế hệ 4 trở về trước, hiệu năng cao hơn cả MQ, có thể tháo rời nâng cấp hạ cấp tùy biến. Ví dụ: i7-4940XM
  • Chip Y-series: Siêu tiết kiệm điện, tiết kiệm điện hơn cả Chip U, thường dùng nhiều trên các máy Ultrabook, đương nhiên là hiệu năng sẽ rất yếu. Ví dụ: i5-8210Y
  • Intel Xeon: Nó gọi là CPU cao cấp nhất trên laptop, nó gần như là bản biến thể của core i7 hay core i9 trên laptop cùng thế hệ và hỗ trợ Ram ECC cho hiệu suất ổn định. Chỉ có những con laptop Workstation mới có được trang bị này (cá biêt một số laptop gaming). Ví dụ: E3-1505m v5, E-2286M

So sánh chip m với e
Chip M, H, U, X, K, HQ,… phổ biến nhất hiện nay

Bảng sơ lược mã ký tự hậu tố đằng sau các dòng Chip Intel

Hậu tốTên chi tiếtÝ nghĩaChip MMobileThường xuất hiện trên các laptop thế hệ thứ 4 (gen 4) trở về trước có TDP tầm 35W, phân khúc cho nhu cầu văn phòng và có thể tháo rời nâng cấp hay hạ cấp CPU được.Chip MQMobile, Quad – CoreCPU hiệu năng cao có 4 nhân thường xuất hiện từ thế hệ 4 trở về trước, dùng cho các tác vụ nặng như đồ họa, gaming, render, có thể tháo lắp và nâng cấp CPU được.Chip XMExtreme MobileCũng là CPU xuất hiện từ thế hệ 4 trở về trước, hiệu năng cao hơn cả MQ, có thể tháo rời nâng cấp hạ cấp tùy biến.Chip HQHigh performance graphics, quad CoreCPU hiệu năng cao, lõi tứ như QM nhưng nó lại không nâng cấp hay hạ cấp được CPU này xuất hiện từ thế hệ 7 trở về trước.Chip UUltra-low powerĐây là loại Chip chúng ta thấy nhiều nhất, đây là Chip CPU tiết kiệm đó hiệu năng thấp, TDP của những con CPU này khoảng từ 10-11W có con 20-28W, nhờ tiết kiệm điện nên thời lượng pin của máy có thể kéo dài lâu.Chip YChip Y-seriesSiêu tiết kiệm điện, tiết kiệm điện hơn cả Chip U, thường dùng nhiều trên các máy Ultrabook, đương nhiên là hiệu năng sẽ rất yếu.Chip GIncludes discrete graphics on package)CPU tích hợp VGA, CPU loại này có cả loại hiệu năng mạnh và yếu (ví dụ như i7-8809G trên dell precision 5530 2 in 1, con CPU này tích hợp đồ họa Đồ họa Radeon™ RX Vega M GH của AMD ), CPU hiệu năng yếu như i7-1065G7 ( tích hợp đồ họa Iris Plus của Intel)Chip HHigh performance graphicsCPU hiệu năng cao (đồ họa, gaming, stream) (i7-9750H). Thực tế Chip HQ và H là một, tuy nhiên từ thế hệ thứ 8 trở lên thì Intel chỉ còn quy định hậu tố H phí sau để phân biệt với Chip thế hệ cũ.Chip HKHigh performance graphics, UnlockedCPU hiệu năng cao nhất trên laptop và có thể ép xung. Ví dụ: i9-9850HKChip HFCPU hiệu năng cao nhưng không có VGA trên laptop. Vd: i5-9300HFChip HXHigh Performance Graphics Quad CoreThường được trang bị trong các laptop Workstation, Laptop gaming phù hợp với đối tượng kỹ sư, game thủ và người sáng tạo nội dung (Content Creator). Gần đây, Intel giới thiệu 9 vi xử lý HX mới, có từ 10 đến 24 nhân và 24 luồng hoạt động cực mạnh mẽIntel XeonNó gọi là CPU cao cấp nhất trên laptop, gần như là bản biến thể của Core i7 hay Core i9 trên laptop cùng thế hệ và hỗ trợ Ram ECC cho hiệu suất ổn định. Chỉ có những con laptop Workstation mới có được trang bị này (cá biệt một số laptop gaming).Chip FRequires discrete graphicsKhông được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA để xuất trìnhChip KUnlokedMở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suấtChip EEmbeddedLõi kép tiết kiệm điệnChip SSpecial (Performance – optimized lifestyle)Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)Chip TPower optimized lifestyleTối ưu điện năng tiêu thụ

Cách đọc hiểu số hiệu trên các dòng Chip CPU Intel

Để chọn được laptop và CPU phù hợp, bạn phải đọc hiểu được dãy thông số của con Chip bao gồm Thương hiệu, Dòng Chip, Thế hệ Chip, Số hiệu SKU và Hậu tố. Dưới đây là phân tích chi tiết ví dụ cho 1 con Chip cụ thể:

  • Thương hiệu: Tên Chip thường bắt đầu bằng tên một số thương hiệu như Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon. Trong đó thường gặp nhất là hiệu Intel Core.
  • Dòng Chip: Các dòng Chip phổ biến của Intel Core gồm i3, i5, i7, i9. i càng lớn thì hiệu năng càng cao.
  • Thế hệ Chip: Gồm 1 chữ số từ 1 -12, thế hệ Chip càng lớn thì Chip càng được nâng cấp với thiết kế nhỏ gọn và hiệu năng cao hơn, tính đến nay Intel Core có 12 thế hệ Chip.
  • Số hiệu SKU: Gồm 3 chữ số thể hiện thứ tự phát triển và sức mạnh của con Chip.
  • Hậu tố: Là những chữ cái đứng cuối cùng của dãy thông số, thể hiện đặc trưng sức mạnh riêng của từng dòng Chip.

So sánh chip m với e
Thông số của một CPU

Ví dụ: Intel Core i9-9900K

  • Intel Core là thương hiệu
  • i9 là phân cấp dòng Chip
  • 9 là thế hệ Chip
  • 900 là mã SKU dòng sản phẩm
  • K là hậu tố CPU chỉ dòng Chip (*)

* Hậu tố của Core i là yếu tố bạn cần lưu ý để lựa chọn dòng laptop phù hợp với nhu cầu của mình

* Hậu tố đã không xuất hiện ở các thế hệ gần đây, nhưng các laptop cũ được bán vẫn còn rất nhiều

Nên chọn CPU như thế nào để mua Laptop cho phù hợp

Tuỳ thuộc vào nhu cầu và mức tài chính cá nhân để lựa chọn cho mình dòng CPU kèm laptop phù hợp nhất:

  • Nếu bạn là một chuyên viên thiết kế đồ họa hay một kĩ sư, kế toán tài chính hoặc là gamer chọn mua laptop thì bạn nên cân nhắc chọn mua một chiếc laptop có hậu tố QM, HQ, H, HK, vì CPU xử lý đa luồng tốt
  • Tuy nhiên một laptop có CPU mạnh muốn tận dụng được hết sức mạnh của nó còn phụ thuộc vào hệ thống tản nhiệt của CPU, Khi bạn chọn mua laptop có CPU hiệu năng cao, hãy hạn chế mua chiếc laptop gaming giá rẻ để về phục vụ các nhu cầu đó.
  • Để chọn mua một chiếc laptop phù hợp với nhu cầu đồ họa, kỹ thuật bạn cần một chuyên gia tư vấn để chọn chuẩn xác hơn, bạn có thể liên hệ hotline để các chuyên viên của chúng tôi giúp bạn.
  • Nếu bạn mua một chiếc laptop về sử dụng các nhu cầu văn phòng: Thì bạn có thể chọn mấy máy có Chip U, Y (nên chọn U hơn) và một số con laptop cho designer cũng có các con Chip U mạnh mẽ, còn nếu bạn dư tiền vẫn có thể mua cho mình mấy con gaming như là Alienware về làm Word, Excel hay lướt web không sao cả nếu bạn thích.
  • Nếu bạn muốn chọn cho mình những chiếc Máy dell và HP phù hợp nhất hãy xem tại đây: Laptop Dell hoặc Laptop HP.
  • Nếu bạn là coder thì mình khuyên bạn nên chọn những dòng máy tính như Laptop Thinkpad hoặc HP Elitebook.
  • Nếu bạn thích sự độc lạ, bạn có thể mua những chiếc mini laptop, hay máy tính bảng chạy Windows có trang bị CPU core M hay celeron.
  • Nếu bạn cũng làm đồ họa kĩ thuật và cần những yêu cầu cao nhất, hãy chọn Laptop Đồ họa Workstation như Dell Precision, HP Zbook, Thinkpad P Series, hoặc Laptop có CPU Xeon.

So sánh chip m với e
Chọn CPU như thế nào để mua laptop phù hợp

Trên đây là toàn bộ thông tin về các dòng Chip CPU Intel có mặt trên thị trường mà Máy Xấu Giá Cao tổng hợp được, hy vọng qua bài viết này bạn có thể hiểu và biết dòng Chip Intel nào mạnh nhất từ đó chọn mua laptop phù hợp với bản thân. Mọi thắc mắc về Chip CPU hoặc mua Laptop vui lòng liên hệ Máy Xấu Giá Cao theo địa chỉ sau để được tư vấn miễn phí: