So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Dù có trụ sở tại các huyện, nhưng tất cả hãng taxi Nghệ An đều cung cấp dịch vụ taxi đường dài, liên tỉnh. Việc nắm bắt số điện thoại taxi Nghệ An sẽ giúp bạn so sánh mức giá và chọn hãng uy tín, chất lượng phục vụ nhanh nhất.

Nếu bạn đang đi công tác hoặc thăm quê và muốn gọi taxi đến Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Quỳnh Lưu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Tân Kỳ, Yên Thành, Diễn Châu, Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Quế Phong, hãy tham khảo danh bạ các hãng taxi Nghệ An dưới đây.

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Tổng đài đặt taxi Nghệ An và giá cước mới nhất

Danh sách các hãng taxi Nghệ An + Liên hệ:

1. Taxi Mai Linh (Vinh, Cửa Lò, Đô Lương, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Thái Hòa)

Liên hệ Taxi Mai Linh: 0238.3.57.57.57

2. Taxi Mai Linh (Diễn Châu, Nghệ An)

Liên hệ Taxi Mai Linh Diễn Châu, Nghệ An: 0238.3.788.788

3. Taxi Mai Linh (Nghĩa Đàn, Nghệ An)

Liên hệ Taxi Mai Linh Nghĩa Đàn, Nghệ An: 0238.3.819.819

Kiểm tra thông tin số tổng đài và giá cước taxi Mai Linh tại: Taxi Mai Linh

Gọi trực tiếp đến số điện thoại taxi Mai Linh Nghệ An để tham khảo giá cước và chọn dịch vụ taxi 4 chỗ, 7 chỗ phục vụ việc đến các điểm du lịch nổi tiếng trong tỉnh như biển Cửa Lò, Đồi chè Thanh Chương, Đảo Lan Châu, Bãi Lữ, Biển Cửa Hội, Làng Sen quê Bác, Biển Diễn Thành, Vườn quốc gia Pù Mát, Đền Cuông, Hang Thẩm Ồm,...

Liên hệ Taxi Vạn Xuân qua số: 0238.3.98.98.98

5. Taxi Vinaxu

Liên hệ số điện thoại Taxi Vinaxu: 0238.3.699.699

6. Taxi Thanh Chương

Gọi số điện thoại Taxi Thanh Chương: 0238.3.87.87.87

7. Taxi Thành Vinh

Gọi điện thoại đến Taxi Thành Vinh: 0238.8.500.909

8. Taxi Mekong

Liên hệ số điện thoại Taxi Mekong: 0238.3.93.93.93

9. Taxi An Bình Tâm

Liên hệ số điện thoại Taxi An Bình Tâm: 0238.3.828.828

10. Taxi Vinh

Gọi số điện thoại Taxi Vinh: 0238.3.84.84.84

11. Taxi Hùng Vương

Liên hệ số điện thoại tổng đài Taxi Hùng Vương: 0238.3.969.696

12. Taxi Sao Vàng

Gọi số tổng đài Taxi Sao Vàng: 0238.3.666.333

13. Taxi Sông Lam

Số điện thoại Taxi Sông Lam: 0238.3.72.72.72

Để chuyến đi xa trở nên thuận tiện, lựa chọn taxi Nghệ An là sự lựa chọn tốt nhất để bạn có thể yên tâm và linh hoạt hơn so với việc chọn xe khách. Hãy đặt xe trước qua số điện thoại của Taxi Nghệ An để tránh tình trạng hết xe hoặc mức giá không đúng như bạn dự kiến. Đồng thời, bạn có thể linh hoạt trong việc quyết định thời gian di chuyển của mình.

Nếu bạn cần đi liên tỉnh, đặc biệt là đến các tỉnh như Thanh Hóa hoặc Hà Tĩnh, việc chọn taxi Nghệ An không chỉ tiết kiệm mà còn phù hợp cho những người có nhu cầu gấp. Hãy tìm hiểu thêm về số điện thoại của taxi Thanh Hóa để thuận tiện hơn khi di chuyển trong khu vực Thanh Hóa hoặc đến các tỉnh thành khác. Đối với cư dân tại Hà Tĩnh hoặc khách du lịch đến Hà Tĩnh, đừng quên lưu lại thông tin về taxi Hà Tĩnh để có sự lựa chọn linh hoạt cho dịch vụ taxi 4 chỗ, 7 chỗ hoặc chuyến đi đường dài, liên tỉnh.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Đi taxi là một phương tiện di chuyển tiện lợi và phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM. Điều này giúp cho người dân và du khách có thể di chuyển nhanh chóng đến mọi nơi mà không cần phải lo lắng về việc tìm đường hay bị lạc đường.

Một trong những lợi ích của việc đi taxi là sự tiện lợi và an toàn. Người dùng có thể gọi taxi bất cứ lúc nào và ở bất kỳ địa điểm nào, không cần phải quan tâm đến việc tìm đường hay đối mặt với những rủi ro khi di chuyển bằng các phương tiện khác. Ngoài ra, nhiều hãng taxi hiện nay còn cung cấp dịch vụ xe sang và tài xế có trình độ ngoại ngữ giỏi, giúp cho du khách cảm thấy thoải mái và tiện lợi hơn trong việc di chuyển khi đến Việt Nam.

Tuy nhiên, để tránh bị “lừa đảo” bởi một số tài xế taxi không trung thực hoặc bị taxi dù “chặt chém” , hành khách cần biết:

Mức giá cước taxi trên mỗi kilômét (km)

Cách tính giá cước đúng theo quy định của pháp luật.

Giá cước (tham khảo) của một số hãng taxi thông dụng tại Việt Nam.

Cùng Rẻ Quá Trời tìm hiểu và cập nhật giá thành dịch vụ của các hãng taxi hiện nay để lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ trải nghiệm tốt và chi phí hợp lý.

MÁCH BẠN:

Đừng lo lắng về giá cả khi đi lại bằng taxi nữa! Hãy để Rẻ Quá Trời giúp bạn. Chúng tôi là hãng xe công nghệ đáng tin cậy, cam kết mang đến dịch vụ xe đi tỉnh, taxi sân bay và xe city tour với mức giá luôn tốt nhất. Hãy trải nghiệm dịch vụ tiện lợi, an toàn và tiết kiệm ngay hôm nay!

Nội dung chính

Giá cước Taxi theo Quy định Pháp luật: Công khai & Minh bạch!

Giá cước taxi được tính bằng taximeter (đồng hồ công tơ mét tự động hiển thị quãng đường và giá tiền mà khách hàng chi trả). Các hãng taxi đưa ra hiện nay căn cứ trên quãng đường di chuyển và từng thời điểm (cao điểm, thấp điểm), giá xăng dầu. Một số hãng taxi còn tín giá cước xe theo dịch vụ. Ví dụ: Dịch vụ taxi ghép chuyến có cước phí khá rẻ…

Theo Khoản 8 điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT, từ 25-3, xe taxi phải bổ sung thêm bảng giá cước đã kê khai theo mẫu ban hành ở hai bên cánh cửa xe, trong xe và nếu có phần mềm tính tiền thì còn phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách.

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024
Bảng giá cước đã kê khai theo mẫu ban hành trong Thông tư 02/2021/TT-BGTVT,

Cụ thể đó là:

Thứ nhất, hai bên cánh cửa xe, ngoài việc niêm yết thông tin tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã như quy định hiện hành tại Thông tư 12/2020/TT-BGTVT còn phải niêm yết bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định.

Thứ hai, bên trong xe ngoài việc niêm yết bảng giá cước tính tiền theo km, giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả như quy định hiện hành tại Thông tư 12/2020 thì còn phải niêm yết bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định.

Thứ ba, bổ sung quy định mới với trường hợp xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền còn phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định.

Cấu trúc giá taxi

Dưới đây là 2 bảng giá cước ở decal dán bên cánh cửa xe của 2 hãng xe taxi phổ biến là Mai Linh & Vinasun.

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024
Giá cước Taxi Mai Linh (Ảnh tham khảo)

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024
Giá cước Taxi Vinasun (Ảnh tham khảo)

Theo đó, các thành phần thường thấy theo Khoản 8 điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT là:

  1. Giá mở cửa: Là giá cước khi bạn vừa bước lên xe (áp dụng dành cho taxi phố tránh trường hợp khách hàng đi quá ngắn mà không biết lấy bao nhiêu tiền) Giá mở cửa taxi thường được tính dựa trên cước phí cơ bản, được quy định bởi các cơ quan chức năng và các hãng taxi. Tại Việt Nam, giá mở cửa taxi thường dao động từ 10.000 – 15.000 đồng. Tuy nhiên, giá mở cửa này có thể khác nhau tùy vào địa phương và từng hãng taxi khác nhau. Để biết rõ hơn về giá cước và giá mở cửa của các hãng taxi tại thông dụng, bạn xem thêm ở phần 2 của bài viết này nhé.
  2. Tiếp theo tới km số N: Trong khoảng này bạn phải trả với khoảng tiền đã được niêm yết.
  3. Từ km thứ N+1: Tương tự như trên.
  4. Giờ chờ taxi: Giá chờ taxi là khoản phí mà khách hàng phải trả cho tài xế taxi trong trường hợp xe không chạy mà vẫn phải đợi. Thông thường, giá chờ taxi được tính dựa trên khoảng thời gian mà tài xế phải đợi khách hàng, và giá cước này cũng được quy định bởi các cơ quan chức năng và các hãng taxi. Tại Việt Nam, giá chờ taxi thường dao động từ 20.000 – 50.000 đồng/giờ. Tuy nhiên, giá chờ này có thể khác nhau tùy vào địa phương và từng hãng taxi khác nhau.
  5. Giá taxi chiều về hay còn được gọi là giá taxi hai chiều là một hình thức dịch vụ taxi mà khách hàng sẽ thuê xe taxi trong một khoảng thời gian nhất định và sau đó, xe sẽ đưa khách hàng về lại điểm xuất phát ban đầu. Thông thường, giá taxi chiều về sẽ được tính dựa trên khoảng cách tổng thể mà khách hàng đi và về, thay vì chỉ tính theo khoảng cách đi như trong trường hợp thuê xe taxi một chiều. Giá taxi chiều về tùy thuộc vào từng địa phương và từng hãng taxi khác nhau, và thường sẽ được thương lượng trực tiếp giữa khách hàng và tài xế taxi. Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ taxi chiều về, hãy hỏi giá trước khi sử dụng dịch vụ để tránh bị lạm dụng giá cước.

Giá taxi bao nhiêu tiền 1km: Công thức chi tiết

Duới đây là công thức tính chi phí chuyến đi trên mỗi kilômét.

Quãng đường + Mức giá chung + Phí thời gian chờ.

Để bạn dễ hình dung, hãy xem xét ví dụ sau.

Sau đây là mức giá tham khảo của các hãng taxi X như sau:

  • Dưới 1km: 9.000VNĐ
  • Từ 1km- 30km: 11.000VNĐ/km. Ví dụ: quãng đường đi taxi 20km thì giá cước là: 20 x 11 = 220.000VNĐ
  • Từ 31km trở lên: 9.500 VNĐ/km. Ví dụ: quãng đường đi taxi là 31km thì giá tiền là 31 x 9,5 = 294,5000VNĐ
  • Ngoài ra, nếu khách hàng yêu cầu xe taxi chờ thì sẽ tính phụ thu thêm phí chờ khoảng 20.000VNĐ giờ

Rất dễ hiểu phải không?

Hiện nay, để thuận tiện và nhanh chóng hơn thì các hãng taxi đều có đồng hồ tính tiền tự động giúp hiển thị tự động quãng đường cúng như số tiền mà bạn phải trả.

Để sử dụng dịch vụ taxi một cách hiệu quả, bạn cần tìm hiểu về giá cước taxi của các hãng taxi thông dụng thông qua decal rõ ràng được dán ở 2 bên thân xe.

Trong phạm vi bài viết này, Rẻ Quá Trời sẽ cung cấp cho bạn về giá cước của 10 hãng taxi tiêu biểu nhất. Để có được thông tin cập nhật nhất về chi phí của các hãng, các bạn vui lòng xem thêm trên Website hoặc ứng dụng đặt xe (nếu có) của các hãng xe nhé.

Rẻ Quá Trời

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024
Đi gần đi xa – Nhớ Rẻ Quá Trời nha!

Là một hãng xe công nghệ nên giá cước sẽ được tính dựa trên khoảng cách và thời gian di chuyển thông qua hệ thống định vị GPS. Thông thường, các ứng dụng taxi công nghệ sẽ tính tiền dựa trên giá cả đã được định trước, tránh việc tài xế tăng giá không đúng quy định. Bạn có thể xem giá cả trước khi đặt xe, và thậm chí còn có thể tính toán khoản phí ước tính trước khi lên xe.

Tại Rẻ Quá Trời, các tài xế sẽ đấu giá chuyến đi với nhau để nhận được hành trình của bạn nên giá cước chuyến đi mà hành khách phải trả luôn là rẻ nhất.

Rẻ Quá Trời cung cấp các dịch vụ xe chất lượng, bao gồm xe tiện chuyến (xe ghép) đi tỉnh, city tour và dịch vụ taxi sân bay Nội Bài, với mức giá phù hợp chỉ từ 120.000đ với nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Đội ngũ tài xế có kinh nghiệm, được đào tạo chuyên nghiệp và am hiểu cung đường để đảm bảo chuyến đi an toàn, thuận tiện và tối ưu nhất cho khách hàng.

Xe của hãng được bảo trì thường xuyên và đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, sạch sẽ. Đặc biệt, hãng có đầy đủ các chứng từ thanh toán và hóa đơn điện tử VAT.

Khách hàng có thể đặt xe nhanh chóng thông qua Website hoặc qua Ứng dụng. Ngoài ra, hãng không tăng giá trong giờ cao điểm hay khi trời mưa, mang lại sự thuận tiện và tin cậy cho khách hàng.

Giá Taxi Mai Linh

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước từ km đầu tiên đến km thứ 30Giá cước từ km thứ 31Taxi Kia Morning10.000đ13.600đ11.000đTaxi Huyndai i1010.000đ13.900đ11.600đTaxi Huyndai Verna11.000đ14.800đ11.600đTaxi Vios11.000đ15.100đ12.000đTaxi Innova J11.000đ15.800đ13.600đTaxi Innova G12.000đ17.000đ14.500đThời gian chờ45.000đ/giờ45.000đ/giờ45.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Mai Linh

Giá cước của Mai Linh Taxi không cố định và sẽ được tính dựa trên loại xe, hãng xe và thời gian di chuyển trong ngày mà bạn lựa chọn.

Ví dụ, nếu bạn chọn di chuyển từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương với khoảng cách 36km và chọn loại xe Hyundai i10 của Mai Linh Taxi, giá tiền sẽ được tính là: 10.000 + (30-1)*13.900 + (36-30)*11.600 = 482.700 đồng.

Giá Taxi Group Hà Nội

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước từ km đầu tiên đến km thứ 33Giá cước từ km thứ 33Giá taxi 4 chỗ10.000đ13.900đ11.000đGiá taxi 7 chỗ10.000đ15.900đ12.800đThời gian chờ20.000đ/giờ20.000đ/giờ20.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Group Hà Nội

Giá mở cửa của taxi Group được tính cho 0.3 km đầu tiên. Trong trường hợp khách hàng chọn taxi 7 chỗ, trên cùng quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương 36km, thì giá cước phải chi trả là: 10.000 + (33-0.3)*15.900 + (36-33)*12.800 = 568.330 đồng.

Giá cước Taxi G7

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 21Taxi Huyndai20.000đ11.500đ9.500đTaxi Vios20.000đ13.000đ10.500đTaxi Innova20.000đ15.000đ12.500đThời gian chờ30.000đ/giờ30.000đ/giờ30.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi G7

Hãng taxi G7 tính 1.7 km đầu tiên là giá mở cửa.

Trong trường hợp khách hàng chọn taxi 7 chỗ, trên cùng quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương 36km, thì số tiền phải chi trả là: 20.000 + (33-1.7)*11.500 + (36-33)*9.500 = 408.4500 đồng.

Giá Taxi Group Eco

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 21Taxi Huyndai i106.000đ11.500đ9.500đThời gian chờ20.000đ/giờ20.000đ/giờ20.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Group Eco

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Hãng này tính giá mở cửa cho 550m đầu. Nếu bạn đi từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương với quãng đường 36km, bạn cần trả giá cước taxi cho chuyến đi này là: 6000 + (21 – 0.55)*11.500 + (36-21)*9.500 = 383.675 đồng. Rẻ hơn so với 3 hãng taxi kể trên nhiều đúng không?

Bảng cước Taxi Vinasun

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 31Taxi Vios11.000đ14.500đ11.600đTaxi Innova J11.000đ15.500đ13.600đTaxi Innova G12.000đ16.500đ14.600đCách tính giá tiền Taxi Vinasun

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Hãng này tính giá mở cửa cho 500m đầu. Nếu bạn đi xe Vios của Vinasun từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương với quãng đường 36km thì số tiền cần trả cho chuyến đi này là: 11.000*0.5 + (30-0.5)*14.500 + (36-30)*11.600 = 502.850 đồng

Bảng giá Taxi Ba Sao

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 21Taxi 4 chỗ loại nhỏ6.000đ10.500đ8.500đTaxi 4 chỗ6.000đ12.500đ10.500đThời gian chờ30.000đ/giờ30.000đ/giờ30.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Ba Sao

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Hãng này tính giá mở cửa cho 572m đầu. Nếu bạn đi taxi Ba Sao 4 chỗ từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương với quãng đường 36km, bạn cần trả chi phí là: 6000 + (20 – 0.572)*10.500 + (36 – 20)*8.500 = 346.000 đồng.

Bảng giá Taxi Thành Công

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 21Taxi 4 chỗ loại nhỏ6.000đ11.000đ9.000đTaxi 4 chỗ6.000đ12.500đ10.000đTaxi 7 chỗ6.000đ14.500đ12.000đThời gian chờ30.000đ/giờ30.000đ/giờ30.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Thành Công

Hãng này tính giá mở cửa cho 500m đầu. Nếu bạn đi taxi Thành Công 4 chỗ loại nhỏ từ TP. Hồ Chí Minh đến Bình Dương với quãng đường 36km, bạn cần trả chi phí là: 6000 + (20 – 0.5)*11.000 + (36 – 20)*9.000 =364.500 đồng.

Cước Taxi Sông Nhuệ

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Giá cước taxi của Sông Nhuệ khá rẻ, chỉ tương đương giá của taxi Thành Công.

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 21Taxi 4 chỗ loại nhỏ6.000đ10.000đ8.500đTaxi 4 chỗ6.000đ11.500đ9.500đThời gian chờ30.000đ/giờ30.000đ/giờ30.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Sông Nhuệ

Mặc dù có hơn 12 năm cung cấp dịch vụ taxi, song Sông Nhuệ chỉ hoạt động trên địa bàn Hà Nội, vào những giờ cao điểm bạn sẽ khó đặt xe. Hãng luôn chú trọng vào cải thiện dịch vụ cũng như đào tạo đội ngũ nhân viên để nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Cước Taxi Thủ Đô

So sánh giá cước các hãng taxi nghệ an năm 2024

Hiện nay, Taxi Thủ Đô đã hoạt động tại 4 tỉnh/thành trên cả nước là Hà Nội, Nam Định, Bắc Ninh, Hà Nam.

Loại xeGiá cước mở cửaGiá cước những km tiếp theoGiá cước từ km thứ 21Taxi 4 chỗ loại nhỏ9.000đ12.000đ10.000đTaxi 4 chỗ10.000đ14.000đ12.000đThời gian chờ30.000đ/giờ30.000đ/giờ30.000đ/giờCách tính giá tiền Taxi Thủ Đô

Giá thành của hãng ở mức trung bình, chất lượng phục vụ tốt. Bạn có thể đặt xe tại website, tuy nhiên hơi khó cho người sử dụng. Khó gọi xe vào giờ cao điểm.

Lời kết,

Đặt taxi là phương tiện di chuyển được sử dụng phổ biến và tiện lợi hiện nay. Tuy nhiên, để tránh bị “chặt chém” về giá cước, cần lưu ý vài điểm sau:

  1. Tìm hiểu giá cước của các hãng taxi trước khi sử dụng dịch vụ.
  2. Luôn yêu cầu tài xế bật đồng hồ từ đầu chuyến đi và trả tiền theo đúng số tiền trên đồng hồ.
  3. Tránh đi taxi vào giờ cao điểm hoặc khi thời tiết xấu vì giá cước sẽ cao hơn.
  4. Thoả thuận giá trước khi đi nếu bạn đi đường xa hoặc cần dịch vụ đặc biệt.
  5. Sử dụng các ứng dụng gọi taxi để so sánh giá cước và chọn lựa dịch vụ tốt nhất.
  6. Cẩn thận khi đặt taxi online, hãy kiểm tra lại thông tin và giá cước trước khi xác nhận đặt xe.

Với những lưu ý trên, bạn sẽ tránh bị chặt chém về giá khi đi taxi và có trải nghiệm tốt hơn với dịch vụ này.

Hy vọng bài viết này của Rẻ Quá Trời đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức đầy đủ nhất về giá cước taxi để có thể an tâm “vi vu” trên mọi nẻo đường.

Taxi Xanh giá bao nhiêu 1 km?

Giá mở cửa cho 1 km đầu tiên của dịch vụ GreenCar là 20.000 đồng. Với 24 km tiếp theo, giá cước đối với xe VF 5 Plus là 14.000 đồng/km, đối với xe VF e34 là 15.500 đồng/km. Từ km thứ 26 trở đi, giá cước lần lượt là 12.000 đồng/km đối với VF 5 Plus và 12.500 đồng/km đối với VF e34.

Giá taxi Mai Linh bao nhiêu tiên 1km 2023?

2.1 Bảng giá cước chung.

Giá taxi 7 chỗ bao nhiêu tiên 1km?

1. Tiền taxi bao nhiêu 1km?.

Đi taxi 20km hết bao nhiêu tiên?

Quy định chung mức giá cước của các hãng taxi như sau: Dưới 1km: 9.000VNĐ Từ 1km- 30km: 11.000VNĐ/km. Ví dụ: quãng đường đi taxi 20km thì giá cước là: 20 x 11 = 220.000VNĐ