So sánh xe fadil với i10 năm 2024

VinFast vừa ra mắt ba mẫu xe 'made in Viet Nam' đẳng cấp. Trong số đó, Fadil là một lựa chọn nhỏ gọn với giá hợp lý. Tuy nhiên, trên thị trường cũng có Hyundai i10 được đánh giá tốt. Hãy cùng đối chiếu VinFast Fadil và Hyundai i10 trong bài viết này.

Về màu sắc, VinFast Fadil và Hyundai i10 đều có 5 phiên bản hiện đại như: đỏ, bạc, trắng, cam. Riêng Fadil còn có màu xanh, trong khi Hyundai i10 có màu đen.

2. So sánh ngoại thất và thiết kế bên ngoài

Tiếp theo, chúng ta sẽ so sánh ngoại thất và thiết kế bên ngoài của VinFast Fadil và Hyundai i10. Fadil sử dụng nguyên mẫu từ xe Karl Rocks của General Motors - một đối tác nổi tiếng. Xe này được đánh giá với thiết kế gọn gàng, gầm xe nâng cao và thanh trang trí trên trần giúp tăng vẻ hiện đại, năng động, thể thao hơn nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc.

Không nằm ngoài dự kiến, Fadil trang bị đèn halogen cỡ lớn, đèn định vị LED tiên tiến và lưới tản nhiệt với logo chữ V độc đáo. Bánh xe 15 inch, phanh đĩa phía trước - Fadil không chối từ sự hiện đại. Gương chiếu hậu có tính năng điều chỉnh điện và sấy gương.

Về Hyundai i10, có vẻ thể thao và hiện đại với kích thước 3,765 x 1,660 x 1,520 m. Lưới tản nhiệt nhỏ gọn, biểu tượng xe giữa trung tâm, đường nổi tạo vẻ mạnh mẽ, trẻ trung cho xe.

Tương tự Fadil, Hyundai i10 cũng dùng đèn halogen. Phiên bản cao cấp có gương chiếu hậu, đèn sương mù và ốp màu tối ở phần thân xe, tạo vẻ chắc chắn và thu hút.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024

3. Về nội thất và trang thiết bị bên trong

Nội thất của Fadil được VinFast thiết kế với hệ thống an toàn ABS theo tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp khả năng chống lật và kiểm soát tốt. Tất cả phiên bản sử dụng động cơ 1.4 lít và hộp số vô cấp, tăng trải nghiệm di chuyển. Trang trí nội thất sang trọng với tone màu đen và xám.

Ngoài ra, giống như các dòng cao cấp khác của VinFast, Fadil có màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth và hệ thống âm thanh xuất sắc. Tính đến hiện tại, người dùng và chuyên gia đánh giá Fadil vượt trội trong phân khúc giá. Đánh giá thiết kế nội thất của VinFast Fadil để hiểu rõ hơn về dòng xe này.

i10 thuộc phân khúc A, nội thất rộng rãi. Sedan dùng màu cam, hatchback có tone đỏ nóng bỏng. Bảng điều khiển chia thành 2 phần, tạo cảm giác mềm mại với tone đen và cam.

Tất cả phiên bản đều có màn hình và đồng hồ hiển thị thông tin. Hệ thống giải trí âm thanh đỉnh cao với đầu đĩa CD, kết nối bluetooth, MP3… Mở rộng khoang hành lý dễ dàng.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024

4. Động cơ, vận hành

i10 0.1L 2019 dùng động cơ Kappa 1.0 LPGI, 3 xy-lanh, 12 van, 66 mã lực. Phiên bản cũ 1.2L MPI, 4 xy-lanh, 16 van, 87 mã lực. Hộp số 4 cấp không tiết kiệm nhiên liệu. Xe nhẹ, giảm trọng lượng.

So sánh Fadil và i10 về động cơ, Fadil ưu thế với 4 xy-lanh, công suất 98 mã lực, lớn hơn i10. Trong cùng phân khúc, Fadil có hộp số vô cấp CVT, vận hành êm ái.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024

5. An toàn, an ninh

i10 an toàn với cơ bản: chống bó cứng phanh, không lực phanh điện tử. Có cảm biến lùi và túi khí.

VinFast Fadil vượt trội, hỗ trợ ngang dốc và cân bằng điện tử - điều độc đáo ở dòng hạng A.

6. Đặc điểm nổi bật

Trong bài viết, đã đề cập nhiều điểm đặc biệt và công nghệ tiên tiến của VinFast Fadil và Hyundai i20. Tổng hợp đặc điểm nổi bật của hai dòng xe này:

VinFast FADIL

  • Nhiều công nghệ an toàn và tính năng thông minh
  • Thiết kế gọn nhẹ, phù hợp đi đô thị
  • 98 mã lực, động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái
  • Phụ kiện ô tô chuẩn quốc tế, sang trọng và bền bỉ

Hyundai i10

  • Nội thất hiện đại, sang trọng
  • Bản đồ trên xe giúp định vị đường đi
  • Nội thất bọc nỉ, tạo vẻ hiện đại, trẻ trung
  • 2 túi khí, cảm biến lùi…

So sánh Fadil và i10, Fadil đang là chiếc xe đáng sở hữu nhất với công nghệ và tính năng vượt trội.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024

7. So sánh thông số kỹ thuật

Fadil vượt trội với động cơ 97,5 mã lực, 6 túi khí. i10 chỉ có 2 túi, thiếu chống lật, cảm biến lùi, hỗ trợ ngang dốc.

8. Giá bán trên thị trường

Giá bán của Hyundai i10 hiện đang từ 315 triệu đồng, trong khi Fadil được niêm yết với mức 428 triệu đồng. Nhưng bạn có thể đặt cọc ngay bây giờ với giá ưu đãi chỉ 336 triệu đồng.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Hyundai Grand i10 hay Vinfast Fadil?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Hyundai Grand i10 1.2 AT và Fadil 1.4L AT.

Ngoại hình VinFast Fadil được trau chuốt kỹ lưỡng vô cùng đẹp mắt dù thực tế Fadil không được đầu tư nhiều như bộ đôi xe từng xuất hiện trong sư kiện Paris Motor Show 2018. Còn ngoại hình Hyundai Grand i10 với phong cách thiết kế đã quá quen thuộc, đơn giản đáp ứng đa dạng nhu cầu người dùng.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Vinfast Fadil
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
huyndai-grand-i10

Có rất nhiều điểm tương đồng trong thiết kế giữa VinFast Fadil và Opel Karl Rock nhưng cơ bản Fadil vẫn sở hữu rất nhiều nét đặc trưng. Đặc biệt phải nhấn mạnh tới tạo hình chữ V cách điệu được mạ crom sáng bóng ở lưới tản nhiệt. Fadil sử dụng đèn pha Halogen, dải đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù đặt trong hốc ở sát phía dưới.

Còn Hyundai i10 sở hữu lưới tản nhiệt thiết kế dạng tổ ong được sơn màu đen giúp tăng vẻ cứng cáp cho chiếc xe cỡ nhỏ. Logo Hyundai được gắn gần với nắp capo nổi bật với thanh crom sáng cắt ngang. Grand i10 được trang bị đèn pha Halogen và đèn chạy ban ngày dạng LED cùng với đèn sương mù.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
ngoại thất grand i10
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
ngoai-that-vinfast-fadil

Từ kích thước tổng tổng thẻ, có thể thấy VinFast Fadil nhỏ hơn chút đỉnh so với Hyundai Grand i10. Cụ thể, Fadil có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.676 x 1.632 x 1.495 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.385 mm. Còn Hyundai i10 có kích thước 3.765 x 1.660 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở là 2.425 mm.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
ngoai-that-huyndai-grand-i10-01-75099j
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
ngoai-that-vinfast-fadil-01-74847j

Fadil sử dụng bộ mâm 15 inch, cỡ lốp 185/55R15 còn i10 nhỏ hơn khi chỉ sở hữu kích thước 14 inch và bộ lốp 165/65R14. Cả hai mẫu xe đều được trang bị gương chiếu hậu có tính năng chỉnh, gập điện và tích hợp báo rẽ. Đặc biệt, VinFast Fadil còn trang bị chức năng sấy gương hiện đại.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
mam-fadil
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
mam-grand-i10

Cả 2 mẫu xe cỡ nhỏ này đều sử dụng tay nắm cửa cùng màu thân xe với điểm nhấn là các đường gân dập nổi trên thân giúp chiếc xe trở nên uyển chuyển khi di chuyển trên đường.

Thiết kế đuôi xe của cả Fadil và Grand i10 bầu bĩnh với trang bị đèn hậu dạng LED và đèn báo phanh trên cao nhằm giúp tăng khả năng nhận diện khi xe chạy trong điều kiện thiếu sáng. Nhưng, vẫn có sự khác biệt về phong cách thiết kế đèn hậu của 2 mẫu xe này. Cụ thể, Fadil có cụm đèn hậu tạo hình chữ C quay vào trong, còn Grand i10 có dạng uốn lượn từ cửa khoang hành lý đến thân xe.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
cop-sau-i10
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
cop-sau-fadil

Hyundai i10 1.2L AT có phần nhựa đen ở ốp sau, còn VinFast Fadil nổi bật với thanh crom sáng vốn là chi tiết đã xuất hiện ở phần đầu và thân xe. Cả 2 mẫu xe này đều sử dụng gạt mưa phía sau và cánh lướt gió.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
So sánh ngoại thất Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

So sánh nội thất Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

Phong cách thiết kế Hyundai Grand i10 1.2L AT theo trường phái đơn giản với 2 tông màu đối xứng là đỏ-đen. Hai tông màu này được phân chia khá hợp lý ngay bảng táp lô với nửa trên-dưới giúp không gian nội thất xe bắt mắt. Xe sử dụng 4 cửa gió điều hòa tròn ngay vị trí trung tâm, vị trí ghế lái và ở cửa ghế phụ.

VinFast Fadil được trang bị nội thất tông màu đen-xám. Điểm khác biệt giữa i10 và Fadil đó là bảng táp lô của Fadil sử dụng màu đen đồng nhất, còn cửa gió điều hòa thiết kế dạng hình thang tại vị trí ghế lái và ghế phụ, 2 vị trí ở trung tâm và cạnh màn hình giải trí.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Grand i10
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Vinfast Fadil

Cả 2 mẫu xe này đều sử dụng vô lăng bọc da sang trọng, loại 3 chấu tích hợp các phím điều khiển âm thanh tiện lợi.

Ghế ngồi của cả 2 mẫu xe này cũng được bọc da sang trọng. Ghế lái trên Fadil và Grand i10 hỗ trợ chỉnh cơ 6 hướng, còn ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng và hỗ trợ gập 60:40.

Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT chỉ sử dụng điều hòa chỉnh cơ và hệ thống âm thanh chỉ có 4 loa. Hệ thống giải trí trên i10 thua hẳn đối thủ khi chỉ được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, bản đồ, kết nối Bluetooth, USB, AUX.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Grand i10
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Vinfast Fadil

Nhưng bù lại, Hyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị thêm nút bấm khởi động Start/Stop, trang bị cửa sổ điều chỉnh điện tự động và tính năng chống kẹt bên ghế lái, cốp xe mở điện, châm thuốc và gạt tàn.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
So sánh nội thất Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

So sánh vận hành Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

VinFast Fadil được trang bị khối động cơ xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 98 mã lực tại vòng tua máy 6.200 và thông số mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua máy 4.400. Fadil sử dụng hộp số CVT.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Động cơ Fadil vận hành mạnh mẽ

Hyundai Grand i10 1.2L AT sử dụng động cơ KAPPA 1.2 MPI, công suất cực đại 87 mã lực tại vòng tua máy 5.500 vòng/phút và mô men xoắn 120 Nm tại vòng tua 3.500 vòng/phút. Grand i10 1.2L AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị hệ dẫn động cầu trước. Do đó, có thể thấy khả năng vận hành của VinFast Fadil mạnh mẽ hơn so với i10.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
Động cơ Grand i10 vận hành mạnh mẽ
So sánh xe fadil với i10 năm 2024
So sánh vận hành Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

So sánh an toàn Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị rất nhiều tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển, cảnh báo chống trộm.

VinFast Fadil còn trang bị thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc cố định ghế trẻ em, 6 túi khí, chìa khóa mã hóa.

Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT trang bị hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, khóa cửa trung tâm cùng với 2 túi khí.

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
So sánh an toàn Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

So sánh giá bán Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

Tham khảo giá lăn bánh Hyundai Grand i10 và Vinfast Fadil tại Hà Nội

Phiên bản Hyundai Grand i10 1.2 AT VinFast Fadil 1.4L AT Giá niêm yết 408,000,000 VND 394,900,000 VND Phí trước bạ (12%) 48,960,000 VND 47,388,000 VND Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000 VND 1,560,000 VND Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 437,000 VND 437,000 VND Phí đăng ký biển số 20,000,000 VND 20,000,000 VND Phí đăng kiểm 340,000 VND 340,000 VND Giá lăn bánh 479,297,000 VND 464,625,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Hyundai Grand i10 và Vinfast Fadil tại TPHCM

Phiên bản Hyundai Grand i10 1.2 AT VinFast Fadil 1.4L AT Giá niêm yết 408,000,000 VND 394,900,000 VND Phí trước bạ (12%) 40,800,000 VND 39,490,000 VND Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000 VND 1,560,000 VND Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 437,000 VND 437,000 VND Phí đăng ký biển số 11,000,000 VND 11,000,000 VND Phí đăng kiểm 340,000 VND 340,000 VND Giá lăn bánh 462,137,000 VND 447,727,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Hyundai Grand i10 và Vinfast Fadil tại các địa phương khác

Phiên bản Hyundai Grand i10 1.2 AT VinFast Fadil 1.4L AT Giá niêm yết 408,000,000 VND 394,900,000 VND Phí trước bạ (12%) 40,800,000 VND 39,490,000 VND Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000 VND 1,560,000 VND Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 437,000 VND 437,000 VND Phí đăng ký biển số 200,000 VND 200,000 VND Phí đăng kiểm 340,000 VND 340,000 VND Giá lăn bánh 451,337,000 VND 436,927,000 VND

So sánh xe fadil với i10 năm 2024
So sánh giá bán Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

Dù thực tế Hyundai i10 đã mất ngai vàng vào tay đối thủ Toyota Wigo, nhưng i10 vẫn là sự chọn lựa được rất nhiều người dùng Việt tin tưởng. Với rất nhiều trang bị tiện nghi cùng các tính năng an toàn nổi bật, Hyundai i10 là sự lựa chọn phù hợp với những ai đang cần tìm mua mẫu xe cỡ nhỏ trong tầm giá dưới 500 triệu đồng.

Nhưng, nếu đen i10 so sánh cùng Fadil thì i10 sẽ có khả năng cao bị mất dần khách hàng vào tay Vinfast do Fadil có rất nhiều tính năng hiện đại cũng như sổ hữu thiết kế bắt mắt. Hơn thế nữa, Fadil đại diện cho thương hiệu ô tô Việt và niềm tự hào dân tộc nên sẽ có nhiều lợi thế trên sân nhà hơn các đối thủ tới từ thị trường Hàn, Nhật, Mỹ

Do đó, nếu phải lựa chọn giữa Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!