Sự khác nhau của night và evening

Phân biệt cách dùng night, evening, tonight

– They’ve invited us to drinks in the evening on Monday/tonight.

Họ đã mời chúng tôi uống rượu vào tối thứ hai/tối nay.

(Không dùng *at night*)

– New York looks wonderful at night.

New York trông thật tuyệt vời vào ban đêm.

(= during the night: suốt đêm)

Good evening ! How nice to see you!

Xin chào (buổi tối)! Thật là vui mừng khi gặp bạn!

Good night ! Thank you for a lovely evening!

Chúc ngủ ngon. Cảm ơn cậu về một buổi tối tuyệt vời!

(“Good evening” là lời chào khi gặp mặt, “Good night” là câu chào lúc chia tay)

Nếu thấy hữu ích, hãy g+ cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://dichthuat.org vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dich tieng Ma Lai, dich tieng Indo…

4.2/5 - (94 bình chọn)

EVENING LÀ GÌ

admin- 21/08/2021 85

chào buổi sáng, chào buổi chiều, chào buổi tốidùng để chào,hỏinhau lúc buổi sáng, chiều, tối

Sự khác nhau của night và evening
Sự khác nhau của night và evening
Sự khác nhau của night và evening
Sự khác nhau của night và evening

đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi Trần Nguyễn Khả HânThạc sĩ(9k điểm) ● 26 ● 49 ● 133

Afternoon: buổi xế trưa, chiều, chỉ khoảng thời gian từ giữa trưa (noon) hay thời điểm ăn bữa trưa (lunchtime) và chấm dứt lúc hết giờ làm việc vào buổi chiều (thường khoảng 6 giờ chiều) hoặc lúc trời tối, mặt trời lặn vào mùa Đông.

Bạn đang xem: Evening là gì

Evening: buổi chiều tối, khoảng thời gian từ lúc chấm dứt buổi xế trưa và thời điểm đi ngủ.

Morning: buổi sáng, khoảng thời gian giữa lúc bình minh và buổi trưa.

Night: ban đêm, chỉ chung khoảng thời gian trời tối, tức là lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời mọc.

Để chỉ thời điểm hiện tại, ta dùng :this afternoon/evening/morning(trưa/chiều/sáng nay), còn với ban đêm, ta dùngtonight. Để chỉ những buổi của ngày hôm trước, ta dùngyesterdayđứng trước, và với những buổi của ngày hôm sau, ta dùngtomorrowđặt trướcafternoon/evening/night.

-They arrived yesterday afternoon.

Họ đã đến chiều hôm qua.

-She will leave this evening.

Cô ấy sẽ ra đi tối nay.

-I’ll be home tomorrow morning.

Tôi sẽ trở về nhà sáng mai – Tôi có mặt ở nhà sáng mai.

* Dùng với giới từ on, in.

Ta dùng giới từontrước danh từ chỉ các buổi khi muốn nói về những sự việc xảy ra trong một buổi nào đó trong quá khứ hoặc tương lai.

-He went to see the doctoronthe evening after the party.

Anh ấy đi khám bác sĩ vào buổi chiều tối sau bữa tiệc.

-The semi-finals will beonSaturday afternoon.

Các trận bán kết sẽ diễn ra vào chiều thứ Bảy.

Xem thêm: Yêu Quái Nhật Bản: Nue Là Gì ? Sinh Vật Huyền Thoại

Ta cũng dùngonkhi muốn nói về những gì xảy ra trong “một buổi chiều tháng Mười ảm đạm” chẳng hạn.

-She told me her storyona dark October afternoon.

Cô ấy kể cho tôi nghe chuyện của cô ta vào một buổi chiều tháng Mười ảm đạm.

Khi muốn mô tả những gì đã diễn ra trong một ngày đặc biệt nào đó, chúng ta dùng “that/afternoon/evening/morning” hoặc “in the afternoon/evening/morning”.

-They came backthatmorning.

Họ đã trở về vào sáng hôm đó.

-I left New Yorkin the afternoonand went to Washington D.C by bus.

Tôi rời New York vào xế trưa và đi xe buýt đến Washington D.C.

Với những sự việc diễn ra thường xuyên mỗi buổi, ta dùng giới từin.

-She is usually busy in the mornings.

Cô ấy thường bận rộn vào buổi sáng.

Incòn được dùng với các tính từearlyvàlatetrong các cụm từ như “in the early morning, in the late morning” (vào đầu buổi sáng, vào cuối buổi sáng).

Vớinight, hai giới từ thường đi cùng làatvàby.

-They don’t like driving at night.

Họ không thích lái xe vào ban đêm.

Xem thêm: No More Than Là Gì, Nghĩa Của Từ More Than, Nghĩa Của Từ More Than Trong Tiếng Việt

Lưu ý:

Giữa “Good evening” và “Good night” có sự khác biệt. “Good evening” là tiếng chào nhau khi gặp gỡ vào lúc chiều tối, như “Hello”. Còn “Good night” là tiếng chào tạm biệt “Good bye” khi giã từ nhau hàm nghĩa “Chúc ngủ ngon”.

chào buổi sáng, chào buổi chiều, chào buổi tốidùng để chào,hỏinhau lúc buổi sáng, chiều, tối

Sự khác nhau của night và evening
Sự khác nhau của night và evening
Sự khác nhau của night và evening
Sự khác nhau của night và evening

đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi Trần Nguyễn Khả HânThạc sĩ(9k điểm) ● 26 ● 49 ● 133

Afternoon: buổi xế trưa, chiều, chỉ khoảng thời gian từ giữa trưa (noon) hay thời điểm ăn bữa trưa (lunchtime) và chấm dứt lúc hết giờ làm việc vào buổi chiều (thường khoảng 6 giờ chiều) hoặc lúc trời tối, mặt trời lặn vào mùa Đông.

Bạn đang xem: Evening là gì

Evening: buổi chiều tối, khoảng thời gian từ lúc chấm dứt buổi xế trưa và thời điểm đi ngủ.

Morning: buổi sáng, khoảng thời gian giữa lúc bình minh và buổi trưa.

Night: ban đêm, chỉ chung khoảng thời gian trời tối, tức là lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời mọc.

Để chỉ thời điểm hiện tại, ta dùng :this afternoon/evening/morning(trưa/chiều/sáng nay), còn với ban đêm, ta dùngtonight. Để chỉ những buổi của ngày hôm trước, ta dùngyesterdayđứng trước, và với những buổi của ngày hôm sau, ta dùngtomorrowđặt trướcafternoon/evening/night.

-They arrived yesterday afternoon.

Họ đã đến chiều hôm qua.

-She will leave this evening.

Cô ấy sẽ ra đi tối nay.

-I’ll be home tomorrow morning.

Tôi sẽ trở về nhà sáng mai – Tôi có mặt ở nhà sáng mai.

* Dùng với giới từ on, in.

Ta dùng giới từontrước danh từ chỉ các buổi khi muốn nói về những sự việc xảy ra trong một buổi nào đó trong quá khứ hoặc tương lai.

-He went to see the doctoronthe evening after the party.

Anh ấy đi khám bác sĩ vào buổi chiều tối sau bữa tiệc.

-The semi-finals will beonSaturday afternoon.

Các trận bán kết sẽ diễn ra vào chiều thứ Bảy.

Xem thêm: Yêu Quái Nhật Bản: Nue Là Gì ? Sinh Vật Huyền Thoại

Ta cũng dùngonkhi muốn nói về những gì xảy ra trong “một buổi chiều tháng Mười ảm đạm” chẳng hạn.

-She told me her storyona dark October afternoon.

Cô ấy kể cho tôi nghe chuyện của cô ta vào một buổi chiều tháng Mười ảm đạm.

Khi muốn mô tả những gì đã diễn ra trong một ngày đặc biệt nào đó, chúng ta dùng “that/afternoon/evening/morning” hoặc “in the afternoon/evening/morning”.

-They came backthatmorning.

Họ đã trở về vào sáng hôm đó.

-I left New Yorkin the afternoonand went to Washington D.C by bus.

Tôi rời New York vào xế trưa và đi xe buýt đến Washington D.C.

Với những sự việc diễn ra thường xuyên mỗi buổi, ta dùng giới từin.

-She is usually busy in the mornings.

Cô ấy thường bận rộn vào buổi sáng.

Incòn được dùng với các tính từearlyvàlatetrong các cụm từ như “in the early morning, in the late morning” (vào đầu buổi sáng, vào cuối buổi sáng).

Vớinight, hai giới từ thường đi cùng làatvàby.

-They don’t like driving at night.

Họ không thích lái xe vào ban đêm.

Xem thêm: No More Than Là Gì, Nghĩa Của Từ More Than, Nghĩa Của Từ More Than Trong Tiếng Việt

Lưu ý:

Giữa “Good evening” và “Good night” có sự khác biệt. “Good evening” là tiếng chào nhau khi gặp gỡ vào lúc chiều tối, như “Hello”. Còn “Good night” là tiếng chào tạm biệt “Good bye” khi giã từ nhau hàm nghĩa “Chúc ngủ ngon”.