Tài liệu tập huấn chuyên sâu về tự đánh giá trường mầm non

TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON (Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.49 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SẴN SÀNG ĐI HỌC
CHO TRẺ MẦM NON

MODULE 2
TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non)

TÀI LIỆU BỔ TRỢ

1


MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

3

B. MỤC TIÊU

4

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO

4

D. CÁC HOẠT ĐỘNG

5

Hoạt động 1. Khái niệm và mục đích của hoạt động tự đánh giá của trường


mầm non ......................................................................................................... 5
Hoạt động 2. Quy trình tự đánh giá của trường mầm non ................................ 6
Hoạt động 3. Phân tích tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục và thu thập, phân
tích, sử dụng minh chứng .............................................................................. 28
Hoạt động 4. Cách viết phiếu đánh giá tiêu chí ............................................. 33
Hoạt động 5. Nghiên cứu trích đoạn báo cáo tự đánh giá của 1 tiêu chí ......... 37
Chi hội phụ nữ vẫn còn sinh hoạt chung với Hội phụ nữ phường. ................. 39

2


A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Tự đánh giá của trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi
chung là trường mầm non) là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng
giáo dục (KĐCLGD) trường mầm non. Tự đánh giá thể hiện tính tự chủ và tự
chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
Tự đánh giá là một quá trình liên tục được thực hiện theo kế hoạch, cần
dành nhiều công sức, thời gian, có sự tham gia của các đơn vị và cá nhân trong
nhà trường. Tự đánh giá đòi hỏi tính khách quan, trung thực và công khai. Các
giải thích, nhận định, kết luận đưa ra phải dựa trên các minh chứng cụ thể, rõ
ràng, tin cậy. Báo cáo tự đánh giá phải bao quát đầy đủ nội dung các chỉ số của
tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.
Tài liệu này trình bày những nội dung cơ bản của quy trình tự đánh giá và
các kỹ thuật sử dụng khi tự đánh giá của trường mầm non.
Nội dung của module:
Module tự đánh giá của trường mầm non trang bị cho học viên những
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tiến hành các hoạt động đánh giá của
trường mầm non, bao gồm:
1. Khái niệm và mục đích của hoạt động tự đánh giá của trường mầm non.


2. Quy trình tự đánh giá của trường mầm non.
3. Cách phân tích tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục và thu thập, phân
tích, sử dụng minh chứng.
4. Cách viết phiếu đánh giá tiêu chí.
5. Giới thiệu trích đoạn báo cáo tự đánh giá 01 tiêu chí.
Thời gian học tập: 60 tiết (Lý thuyết: 25 tiết; thảo luận, thực hành: 20
tiết; tự nghiên cứu: 15 tiết).
Hình thức học: Hướng dẫn từ xa qua forum, kết hợp giữa việc đọc,
nghiên cứu tài liệu với trao đổi, thảo luận, thực hành.
Thực hiện chương trình: Tư vấn Dự án Tăng cường khả năng sẵn sàng
đi học cho trẻ mầm non.

3


Đơn vị tổ chức thực hiện: Dự án Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học
cho trẻ mầm non.
B. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Người học được trang bị:
- Kiến thức chung về hoạt động tự đánh giá và quy trình tự đánh;
- Kiến thức thực hiện các bước của quy trình tự đánh giá.
2. Kỹ năng
Hình thành cho người học các kỹ năng:
- Triển khai hoạt động tự đánh giá;
- Tư vấn cho cán bộ quản lý, giáo viên và các đối tượng có liên quan về
hoạt động tự đánh giá;
- Làm việc độc lập, tư duy phản biện, tổ chức điều hành, phối hợp trong
triển khai các hoạt động tự đánh giá.
3. Thái độ


Góp phần hình thành cho người học:
- Tính khách quan, trung thực, dân chủ, công khai, minh bạch trong công
tác tự đánh giá;
- Tính chủ động, tích cực, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác
quản lý giáo dục.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT ngày
07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng
giáo dục trường mầm non, Hà Nội.
2. Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào
tạo (2012), Công văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014 Hướng
dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non, Hà Nội.
3. Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào
tạo (2012), Tài liệu tập huấn tự đánh giá trường mầm non, Hà Nội.

4


4. Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào
tạo (2012), Công văn số 1998/KTKĐCLGD ngày 02/12/2014 về việc hướng dẫn
xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng, Hà Nội.
5. Nguyễn Đại Dương (2012), “Một số vấn đề về tự đánh giá trường mầm
non”, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Khái niệm và mục đích của hoạt động tự đánh giá của trường
mầm non
Thảo luận về các nội dung sau:
1. Khái niệm tự đánh giá trường mầm non?
2. Mục đích của hoạt động tự đánh giá trường mầm non?


Thông tin phản hồi:
1. Khái niệm
Tự đánh giá của trường mầm non là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh
giá của trường mầm non để xác định mức độ đạt được theo tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Mục đích của hoạt động tự đánh giá trường mầm non
- Giúp nhà trường tự rà soát, xem xét, đánh giá thực trạng, để thấy được
điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường, từ đó xây dựng kế hoạch cải tiến và nâng
cao chất lượng giáo dục, điều chỉnh mục tiêu cho giai đoạn tiếp theo.
- Nhà trường kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương, cơ quan quản
lý giáo dục trực tiếp chỉ đạo, hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều
kiện khác phục vụ cho dạy - học, để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của nhà trường.
- Thể hiện tính tự chủ, tính tự chịu trách nhiệm của nhà trường theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với sứ mạng và mục tiêu của nhà trường.
- Là điều kiện cần thiết để nhà trường đăng ký đánh giá ngoài và được
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng (nếu đáp ứng được các yêu cầu).

5


Hoạt động 2. Quy trình tự đánh giá của trường mầm non
Thảo luận về các nội dung sau:
1. Quy trình tự đánh giá của trường mầm non?
2. Nội dung, cách thức thực hiện từng bước trong quy trình tự đánh giá
của trường mầm non?
Thông tin phản hồi:
1. Quy trình tự đánh giá của trường mầm non gồm có 6 bước:
- Bước 1. Thành lập hội đồng tự đánh giá
- Bước 2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá


- Bước 3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng
- Bước 4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí
- Bước 5. Viết báo cáo tự đánh giá
- Bước 6. Công bố báo cáo tự đánh giá
2. Cách thức thực hiện các bước trong quy trình tự đánh giá của
trường mầm non
2.1. Thành lập hội đồng tự đánh giá
2.1.1. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá của
trường mầm non (sau đây gọi tắt là hội đồng tự đánh giá). Hội đồng tự đánh giá
có ít nhất 5 thành viên.
2.1.2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá
- Chủ tịch hội đồng tự đánh giá là hiệu trưởng nhà trường;
- Phó chủ tịch hội đồng tự đánh giá là phó hiệu trưởng nhà trường;
- Thư ký hội đồng tự đánh giá là thư ký hội đồng trường hoặc giáo viên có
năng lực của nhà trường;
- Các thành viên khác gồm: đại diện hội đồng trường đối với trường công
lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục; các tổ trưởng tổ
chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng; đại diện cấp ủy Đảng (nếu có) và các tổ
chức đoàn thể.

6


2.1.3. Nhiệm vụ của hội đồng tự đánh giá
- Hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm triển khai tự đánh giá và tư vấn cho
hiệu trưởng biện pháp nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
- Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu
thập, xử lý và phân tích các minh chứng; đánh giá mức độ đạt được theo từng
tiêu chí; viết báo cáo tự đánh giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; công
bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ cơ sở dữ liệu về tự đánh giá;


- Chủ tịch hội đồng điều hành các hoạt động của hội đồng, phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm
thư ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá
trình thu thập, xử lý, phân tích minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;
- Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân
công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng uỷ quyền;
- Thư ký hội đồng, các uỷ viên hội đồng thực hiện công việc do chủ tịch
hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao;
- Hội đồng tự đánh giá được đề nghị hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn để
giúp hội đồng triển khai tự đánh giá nếu cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu
biết sâu về kiểm định chất lượng giáo dục và các kỹ thuật tự đánh giá.
Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc thảo luận, thống nhất. Mọi
quyết định chỉ có hiệu lực khi ít nhất 2/3 thành viên trong hội đồng nhất trí.

7


2.1.4. Mẫu quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ............/QĐ-.......

….., ngày tháng năm 20…

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG …………………..
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
trường mầm non;
Căn cứ …………………………………………...............………………..………...........;
Xét đề nghị của……………………………………...........……………………..………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường …… gồm các ông (bà)
có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ triển khai công tác tự đánh giá
Trường........ theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. ………………………………….......………………………..……………………
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Như Điều 4;
- Cơ quan chủ quản (để b/c);
- Lưu: …

(Ký tên và đóng dấu)

8



2.2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
2.2.1. Chủ tịch hội đồng tự đánh giá xây dựng kế hoạch tự đánh giá
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong hội đồng, nhóm thư ký
và các nhóm công tác khác;
- Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá cho các thành viên trong hội đồng;
- Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động đối với từng tiêu chí ở
mỗi tiêu chuẩn;
- Dự kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí;
- Thời gian thực hiện: Tuỳ theo điều kiện cụ thể của nhà trường Chủ tịch
hội đồng tự đánh giá xây dựng thời gian thực hiện cho phù hợp, giúp hoàn thành
quá trình tự đánh giá;
- Định kỳ, đánh giá việc thực hiện kế hoạch để điều chỉnh, bổ sung.
2.2.2. Kế hoạch tự đánh giá phải xây dựng cụ thể, chi tiết và phù hợp với
điều kiện của trường mầm non; cần xác định rõ nội dung công việc, thời gian
tiến hành, hoàn thành, tránh chung chung, hình thức; dự kiến các hoạt động cần
phải huy động nguồn lực và thời điểm cần huy động, phân công nhiệm vụ cụ thể
cho các thành viên trong hội đồng tự đánh giá, dự kiến các minh chứng cần thu
thập, nơi thu thập, dự kiến kinh phí.
2.2.3. Mẫu kế hoạch tự đánh giá
TRƯỜNG............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

…, ngày ... tháng ... năm 20...
Số:..../KH...

KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ


I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI
1. Xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT
để xác định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cơ sở vật chất,
từ đó thực hiện các biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của
trường; để giải trình với các cơ quan chức năng, với xã hội về thực trạng
chất lượng giáo dục và để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

9


2. Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của trường theo các
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GDĐT ban hành.
3. Yêu cầu
a) Khách quan và trung thực;
b) Công khai và minh bạch;
c) ...........
II. NỘI DUNG
1. Phân công nhiệm vụ cho thành viên hội đồng tự đánh giá
a) Thành viên hội đồng tự đánh giá
Họ và tên

TT
1
2
...

Chức vụ

Nhiệm vụ



b) Nhóm thư ký
Họ và tên

TT
1
2


Chức vụ

c) Các nhóm công tác
TT
Nhóm 1

Nhóm 2



Họ và tên

Chức vụ

1.
2.

1
2.

1.


2.


2. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá
a) Thời gian
b) Thành phần
c) Nội dung
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động
10


Tiêu
chuẩn

Tiêu
chí

...

....

....

....


1
2
3


5

Các hoạt động cần huy
động nguồn lực
….
….
….
….
….
….
….
….
….

Thời điểm
huy động

Ghi chú

4. Dự kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí
(Nên trình bày bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
Tiêu
chuẩn,
tiêu chí

Dự kiến các
min chứng
cần thu thập

Nơi


thu
thập

Nhóm công
tác, cá nhân
thu thập

Dự kiến
chi phí
(nế có)

Ghi chú


...
5. Thời gian thực hiện
Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể, mỗi trường có thời gian thực hiện
riêng để hoàn thành quá trình tự đánh giá. Sau đây là ví dụ minh họa về thời
gian thực hiện tự đánh giá trong 14 tuần:
Hoạt động

Thời gian
Tuần 1

- Họp hội đồng tự đánh giá (TĐG), thông qua kế hoạch
TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ TĐG cho hội đồng tự đánh
Tuần 2
giá và cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường
- Phổ biến kế hoạch TĐG đến t àn thể cán bộ, giáo viên,


nhân viên của trường
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG
- Nhóm hoặc cá nhân thu thập minh chứng của từng tiêu chí
Tuần 3 - 5
theo sự phân công của chủ tịch hội đồng TĐG
- Mã hoá các minh chứng thu được
- Viết các phiếu đánh giá tiêu chí
Tuần 6
Họp hội đồng TĐG để:
- Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các minh chứng thu

11


được và xác định những minh chứng cần thu thập bổ sung
- Cá nhân hoặc nhóm công tác báo cáo nội dung của từng
phiếu đánh giá tiêu chí với hội đồng TĐG
- Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí
Tuần 7
- Thu thập, xử lý minh chứng bổ sung (nếu cần thiết)
- Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG
Tuần 8 - 9 - Dự thảo báo cáo TĐG
- Kiểm tra lại minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG
Tuần
- Họp hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa
10 - 11
- Công bố dự thảo báo cáo TĐG trong nội bộ trường và thu
thập các ý kiến đóng góp
Tuần 12 Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG
Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện tron nội bộ


Tuần 13
trường
Tuần 14 - Nộp báo cáo TĐG
- Công bố rộng rãi báo cáo TĐG
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Nơi nhận:

TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH

- Cơ quan chủ quản (để b/c);
- Hiệu trưởng (để b/c);
- Hội đồng TĐG (để th/h);
- Lưu: …

2.3. Thu thập, xử lý, phân tích và lưu trữ các minh chứng
Trên cơ sở dự kiến các minh chứng cần thu thập trong kế hoạch tự đánh
giá, nhóm công tác hoặc cá nhân tiến hành thu thập minh chứng.
2.3.1. Minh chứng: Là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, hiện vật đã và đang
có của nhà trường gắn với các chỉ số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt
yêu cầu.
Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích, từ
đó đưa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
2.3.2. Thu thập minh chứng
- Minh chứng được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của trường mầm non, các cơ
12



quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục của trường mầm non,...
- Minh chứng có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác;
- Căn cứ yêu cầu của từng chỉ số trong các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục, nhóm hoặc cá nhân tiến hành thu thập minh chứng;
- Trong trường hợp không tìm được minh chứng cho một chỉ số, tiêu chí
nào đó (do hỏa hoạn, thiên tai hoặc do nhiều năm trước không lưu hồ sơ,...), hội
đồng tự đánh giá cần nêu rõ nguyên nhân trong báo cáo tự đánh giá.
2.3.3. Xử lý và phân tích các minh chứng
Minh chứng đã thu thập cần được xử lý, phân tích trước khi dùng làm căn
cứ hoặc minh hoạ cho các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
Cần lựa chọn minh chứng phù hợp với yêu cầu của từng chỉ số. Minh chứng
phù hợp được sử dụng trong mục mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh giá.
Mã minh chứng (viết tắt là MC) được ký hiệu bằng chuỗi gồm 1 chữ cái
(H), ba dấu gạch (-) và các chữ số theo công thức: [Hn-a-bc-de]. Trong đó: H là
hộp (cặp) đựng MC; n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng MC được đánh số từ 1
đến hết (n có thể có 2 chữ số); a là số thứ tự của tiêu chuẩn; bc là số thứ tự của
tiêu chí (từ Tiêu chí 1 đến 9, chữ b là số 0); de là số thứ tự của MC theo từng
tiêu chí (MC thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15).
Ví dụ:
[H1-1-01-01]: Là MC thứ nhất của Tiêu chí 1 thuộc Tiêu chuẩn 1, được
đặt ở Hộp 1; [H3-2-02-03]: Là MC thứ ba của Tiêu chí 2 thuộc Tiêu chuẩn 2,
được đặt ở Hộp 3; [H9-5-04-01]: Là MC thứ nhất của Tiêu chí 4 thuộc Tiêu
chuẩn 5, được đặt ở Hộp 9.
2.3.4. Sử dụng minh chứng
- Mỗi minh chứng chỉ được mã hóa một lần. Minh chứng dùng cho nhiều
tiêu chuẩn, tiêu chí thì mang ký hiệu của tiêu chuẩn, tiêu chí được sử dụng lần
thứ nhất;
- Mỗi phân tích, mô tả trong mục mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh giá


đều phải có minh chứng đi kèm. Cần lựa chọn một, hoặc vài minh chứng phù hợp

13


với yêu cầu của chỉ số và ghi ký hiệu đã được mã hóa vào sau mỗi phân tích, mô
tả, nhận định. Trường hợp một nhận định trong phần mô tả hiện trạng có từ 2
MC trở lên, thì mã MC được đặt liền nhau, cách nhau dấu chấm phẩy (;). Ví
dụ: Một nhận định của Tiêu chí 2 thuộc Tiêu chuẩn 2 có 3 MC (đặt ở hộp số
3) được sử dụng thì sau nhận định đó, các MC được viết là: [H3-2-02-01];
[H3-2-02-02]; [H3-2-02-03];
- Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng được
dùng cho nhiều chỉ số, tiêu chí và tiêu chuẩn), không nhân thêm bản để tránh
lãng phí.
Minh chứng đã mã hóa được lập thành danh mục mã minh chứng, bao
gồm: Mã minh chứng; tên minh chứng; số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo
sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát; nơi ban hành hoặc người thực hiện.
2.3.5. Lưu trữ và bảo quản minh chứng
- Minh chứng đã mã hóa được lập thành danh mục mã minh chứng;
- Cần tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã
hóa. Những minh chứng đang sử dụng cho công tác quản lý, công tác dạy và học
thì lưu trữ, bảo quản tại nơi đang sử dụng nhưng phải có bảng ghi chú cụ thể để
tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm;
- Đối với những minh chứng phức tạp, cồng kềnh (hệ thống hồ sơ, sổ sách;
các văn bản, tài liệu, tư liệu có số lượng lớn và số trang nhiều; các hiện vật,…)
trường mầm non có thể lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu
để thuận tiện cho việc sử dụng. Nếu có điều kiện thì chụp ảnh minh chứng và lưu
trong đĩa CD;
- Trong trường hợp không tìm được minh chứng cho một chỉ số, tiêu chí nào
đó (do hỏa hoạn, thiên tai hoặc do nhiều năm trước không lưu hồ sơ,...), hội đồng tự


đánh giá cần nêu rõ nguyên nhân trong báo cáo tự đánh giá;
- Minh chứng được bảo quản theo quy định của Luật Lưu trữ và các quy
định hiện hành.

14


2.3.6. Mẫu bảng Danh mục mã minh chứng
DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
(Lập bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
TT

Mã minh
chứng

Số, ngày ban hành,
Nơi ban
Tên minh hoặc thời điểm khảo hành hoặc Ghi
chứng
sát, điều tra, phỏng người thực chú
vấn, quan sát
hiện

1
2
3
4
5
6
7


8
9
10
11
12
13
14
15

2.4. Đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí
- Việc đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí thực hiện thông qua phiếu đánh
giá tiêu chí. Tiêu chí được xác định là đạt khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt.
Chỉ số được đánh giá là đạt khi tất cả các yêu cầu của chỉ số được xác định là đạt.
- Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội dung: Mô tả hiện trạng, điểm
mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá mức độ đạt của
tiêu chí.
- Phiếu đánh giá tiêu chí do cá nhân viết. Mỗi tiêu chí có một phiếu đánh
giá tiêu chí.
- Mẫu Phiếu đánh giá tiêu chí:

15


Trường..................................
Nhóm..................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn:.............................................................................................................................
Tiêu chí: …………………….....……….................................……………….........................
a)….....................…………………………………….....…………….........................................
b).......…………………………………….....…………….................................…......................


c)......…………………………………….....…………….................................……...................
1. Mô tả hiện trạng (mục này có mã minh chứng kèm theo): .................................
2. Điểm mạnh:.....................................................................................................................................
3. Điểm yếu:..........................................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

......................................................................................

5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt (hoặc không đạt)
Chỉ số b: Đạt (hoặc không đạt)
Chỉ số c: Đạt (hoặc không đạt)
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt (hoặc không đạt).
Xác nhận của nhóm trưởng

......., ngày...... tháng ....... năm 20.....
Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)
2.5. Viết báo cáo tự đánh giá
2.5.1. Yêu cầu chung
Kết quả tự đánh giá được trình bày dưới dạng một bản báo cáo với cấu
trúc và hình thức thống nhất theo quy định.
Báo cáo tự đánh giá cần ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ những
hoạt động liên quan đến toàn bộ các tiêu chí. Báo cáo tự đánh giá được trình bày

16



lần lượt theo thứ tự các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đầy đủ các mục:
mô tả hiện trạng; điểm mạnh; điểm yếu; kế hoạch cải tiến chất lượng; tự đánh
giá. Dự thảo báo cáo tự đánh giá được công bố để lấy ý kiến góp ý của cán bộ,
giáo viên và nhân viên của nhà trường trong thời gian 15 ngày làm việc. Hội
đồng tự đánh giá nghiên cứu các ý kiến thu được để hoàn thiện báo cáo;
Báo cáo tự đánh giá do hiệu trưởng xem xét, ký sau khi đã được hội đồng
tự đánh giá thông qua.
Kết quả tự đánh giá được trình bày dưới dạng một bản báo cáo với cấu
trúc và hình thức thống nhất gồm 3 phần như sau:
Phần I: Cơ sở dữ liệu
Gồm các thông tin khái quát về nhà trường dưới dạng một báo cáo về
thực trạng (chủ yếu là các thông tin định lượng). Thông qua các thông tin này,
người đọc hình dung được bức tranh toàn cảnh về nhà trường, các đặc điểm địa
lý kinh tế - xã hội, chương trình giảng dạy, tình hình tài chính,... Kết hợp các số
liệu này với các tiêu chuẩn đánh giá, người đọc sẽ thu nhận được đầy đủ thông
tin liên quan đến mục tiêu và nhiệm vụ của trường.
Phần II: Tự đánh giá
Phần này mô tả hiện trạng, so sánh, đánh giá, phân tích các hoạt động của
trường mầm non theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục để chỉ ra những
điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, kế hoạch cải tiến chất lượng. Nội dung gồm:
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đây là phần khái quát về trường mầm non. Phần đặt vấn đề cần thể hiện rõ:
Tình hình chung của trường mầm non; mục đích tự đánh giá;quá trình tự
đánh giá và những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Phần này mô tả chi tiết kết quả tự đánh giá của trường mầm non theo các
tiêu chí.Nội dung đánh giá các tiêu chí gồm các mục sau đây:
- Mô tả hiện trạng:
Trong mục mô tả hiện trạng cần mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng
của nhà trường theo yêu cầu của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả, phân



17


tích và đánh giá phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá).
- Điểm mạnh:
Nêu những điểm mạnh nổi bật của trường mầm non trong việc đáp ứng
các yêu cầu của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được
khái quát trên cơ sở nội dung của mục mô tả hiện trạng.
- Điểm yếu:
Nêu những điểm yếu nổi bật của trường mầm non trong việc đáp ứng các
yêu cầu của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân
của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội
dung của mục mô tả hiện trạng.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung
chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian hoàn thành và các biện pháp giám
sát). Kế hoạch phải thể hiện quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục
của trường mầm non.
- Tự đánh giá: Đánh giá tiêu chí đạt hoặc không đạt.
Trước khi đánh giá các tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn cần có phần mở đầu
ngắn gọn, mô tả, phân tích chung về cả tiêu chuẩn. Sau khi đánh giá lần lượt từ
tiêu chí đầu đến tiêu chí cuối của mỗi tiêu chuẩn, phải có kết luận chung cho
tiêu chuẩn.
III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần kết luận chung cần trình bày ngắn gọn nhưng phải có những thông
tin sau: Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt; số lượng và tỉ lệ % các
tiêu chí đạt và không đạt;cấp độ đánh giá mà trường mầm non đạt được; các kết
luận khác (nếu có).


Phần III: Phụ lục
Tập hợp toàn bộ các số liệu, bảng biểu tổng hợp, thống kê; danh mục mã
minh chứng, hình vẽ, bản đồ, băng, đĩa,...

18


2.5.2. Mẫu Báo cáo tự đánh giá
(Bìa ngoài)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG..................................

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ - 20…

19


(Bìa trong)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG............................................

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT


Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

1

Chủ tịch hội đồng

2

Phó Chủ tịch hội đồng

3

Thư ký hội đồng

4

Uỷ viên hội đồng

5

Uỷ viên hội đồng

...

TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - 20...


20

Chữ ký


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

Mục lục

1

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

...

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. TỰ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
...
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 1


Tiêu chí 2
...
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
...
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2

Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
...
III. KẾT LUẬN CHUNG

Phần III. PHỤ LỤC

21


BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1:………………………………… …………………….
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu




1

3

2

....

Đạt

Không đạt

Tiêu chuẩn 2:……………………… …………………………………...
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

1

3

2

....



Đạt

Không đạt

Tiêu chuẩn 3:…………………………………………………………
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

1

3

2

....

Đạt

Không đạt

Tiêu chuẩn 4:…………………………………………………………
Tiêu chí

Đạt



Không đạt

1

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

2

Tiêu chuẩn 5:……………………………………………………….
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

1

3

2

....


Đạt

Không đạt

Tổng số các chỉ số đạt: ..................................tỷ lệ %....................................................
Tổng số các tiêu chí đạt: ...............................tỷ lệ %....................................................

Ghi chú: Đánh dấu X vào ô tương ứng.

22


Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định mới nhất):
............................................................................................................................
Tên trước đây (nếu có):
............................................................................................................................
Cơ quan chủ quản:
............................................................................................................................
Tỉnh / thành phố trực thuộc
Trung ương

Họ và tên

Huyện / quận / thị xã / thành
phố

Điện thoại


Xã / phường / thị trấn

Fax

Đạt chuẩn quốc gia

Website

Năm thành lập trường (theo
quyết định thành lập)

Số điểm trường

hiệu trưởng

Công lập

Thuộc vùng đặc
biệt khó khăn

Tư thục

Trường liên kết
với nước ngoài

Dân lập

Loại hình khác

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo


Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
20...-20... 20...-20... 20...-20... 20...-20... 20...-20...
Số nhóm trẻ từ 3
đến 12 tháng tuổi
Số nhóm trẻ từ 13
đến 24 tháng tuổi

23


Số nhóm trẻ từ
25 đến 36 tháng
tuổi
Số lớp mẫu giáo
3-4 tuổi
Số lớp mẫu giáo
4-5 tuổi
Số lớp mẫu giáo
5-6 tuổi
Cộng
2. Số phòng học
Năm
học
20...20...

Năm
học
20...20...

Năm


học
20...20...

Năm
học
20...20...

Năm
học
20...20...

Tổng số
Phòng học kiên cố
Phòng học bán
kiên cố
Phòng học tạm
Cộng
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Trình độ đào tạo
Tổng
số

Nữ

Dân
tộc

24


Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

Chưa
đạt
chuẩn

Ghi
chú


Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Giáo viên
Nhân viên
Cộng
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
20...-20... 20...-20... 20...-20... 20...-20... 20...-20...
Tổng
viên

số

giáo

Tỷ lệ trẻ/giáo


viên (đối với
nhóm trẻ)
Tỷ lệ trẻ/giáo
viên (đối với lớp
mẫu giáo không
có trẻ bán trú)
Tỷ lệ trẻ/giáo
viên (đối với lớp
mẫu giáo có trẻ
bán trú)
Tổng số giáo
viên dạy giỏi cấp
huyện và tương
đương
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh
và tương đương
trở lên

25


TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON

Đọc bài Lưu

Ự ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON NĂM HỌC 2019-2020

KẾ HOẠCH TỰ ÐÁNH GIÁ

I. Mục đích tự đánh giá

1. Xác định cơ sở giáo dục Mầm Non đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục Mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD).

2. Khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; đề cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục mầm non đạt chuẩn Quốc gia (CQG).

II. Phạm vi tự đánh giá

Nhà trường triển khai hoạt động tự đánh giá được quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Công cụ tự đánh giá

Công cụ tự đánh giá là Tiêu chuẩn đánh giá trường Mầm Non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đòa tạo và các tài liệu hướng dẫn.

IV. Hội đồng tự đánh giá

1. Thành phần hội đồng tự đánh giá

Hội đồng tự đánh giá của trường Mầm Non 3 được thành lập theo Quyết định số 118 /QĐ-MN3 ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Mầm Non 3. Hội đồng gồm có 09 thành viên (Danh sách kèm theo).

2. Nhóm thư ký và các nhóm công tác (Danh sách kèm theo).

3. Phân công thực hiện nhiệm vụ

a) Nhiệm vụ cụ thể của thư ký

Giúp việc Hội đồng tự đánh giá; thực hiện công việc do Chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.

b) Nhiệm vụ cụ thể của các nhóm công tác, cá nhân

Thực hiện công việc do Chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao, cụ thể:

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Nhóm, cá nhân chịu trách nhiệm

Nhiệm vụ

Ghi chú

1

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

Trịnh Thị Thủy

-Xác định nội hàm.

-Phân tích tiêu chí

- Xác định minh chứng

-Thu thập minh chứng

- Xử lý và phân tích minh chứng

- Đánh giá tiêu chí

-Viết báo cáo tự đánh giá

- Lưu minh chứng

2

1,2,3

Trịnh Thị Thủy

3

1,2,3,4,5,6

Tiêu Thanh Trúc

Lê Thị Ngọc Ngân

Tống Thị Bích Duyền

4

1,2

Lương Phượng Khánh

Lê Thị Kiều Trinh

Nguyễn Thị Mỹ Lan

Bùi Thị Lan Anh

Nguyễn Thị Thanh Thúy

5

1,2,3,4

Lương Phượng Khánh

Lê Thị Kiều Trinh

Nguyễn Thị Mỹ Lan

Bùi Thị Lan Anh

Nguyễn Thị Thanh Thúy

V. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá

1) Thời gian

Tập huấn Theo công văn của SGDĐT Vĩnh Long.

Tập huấn theo công văn Phòng Giáo dục - Đào tạo TP Vĩnh Long.

Ngày 14/9/2019 BGH tập huấn cho 100% CB-GVNV của trường theo công văn số 5944/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018.

2) Thành phần

Cấp Tỉnh: Theo công văn của SGDĐT Vĩnh Long;

Cấp Huyện: Phòng Giáo dục - Đào tạo TP Vĩnh Long;

Cấp trường: toàn thể CB-GV-NV của trường;

c) Nội dung

Theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tài liệu hướng dẫn.

Công văn số 5944/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường Mầm non.

VI. Dự kiến các nguồn lực (nhân lực, tài chính ,.....) và thời điểm cần huy động/ cung cấp.

1/ Đối với các tiêu chí mức 1,2

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Các nguồn lực cần huy động/ cung cấp

Thời điểm cần huy động

Ghi chú

1

Tiêu chí 1.1

Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.2

Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.3

- Công đoàn, chi đoàn

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.4

-PHT, Tổ trưởng.

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.5

- Văn thư

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.6

-Kế toán

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.7

Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.8

-PHT, GV

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.9

-Công đoàn

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

Tiêu chí 1.10

-Công an xã

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 11/2019

2

Tiêu chí 2.1

-BGH

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 2.2

-GV

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 2.3

-Nhân viên

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

3

Tiêu chí 3.1

-Nhân viên

- Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 3.2

-Giáo viên

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 3.3

-Nhân viên

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 3.4

-Nhân viên

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 3.5

-Giáo viên

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 3.6

-Nhân viên

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

4

Tiêu chí 4.1

-Ban đại diện CMHS

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 4.2

Đảng ủy, UBND xã, Công đoàn, chi đoàn

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

5

Tiêu chí 5.1

-PHT,GV

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 5.2

-PHT,GV

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 5.3

-PHT,GV

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

Tiêu chí 5.4

-PHT,GV

-Thu thập minh chứng, viết báo cáo, duyệt báo cáo.

Từ đầu tháng 10/2019 đến cuối tháng 12/2019

2/ Đối với tiêu chí mức 3, 4: Không có

VII. Lập bảng danh mục mã minh chứng

Sau khi các nhóm công tác, cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí; phân loại và mã hóa các minh chứng thu được. Hội đồng tự đánh giá thảo luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh mục mã minh chứng.

(Danh mục mã minh chứng để ở phần phụ lục của báo cáo tự đánh giá)

VIII. Thời gian và nội dung hoạt động

Thời gian

Hoạt động

Tuần 1(Từ ngày 23-27/9/2019

- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và xác định các thành viên của Hội đồng TĐG.

- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá.

Tuần 2

(Từ ngày 31/9/2019 đến ngày 04/9/2019)

- Họp HĐTĐG để:

+ Công bố quyết định thành lập HĐTĐG

+ Thảo luận về nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng; Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm công tác và cho từng thành viên.

- Tổ chức buổi thảo luận về nghiệp vụ triển khai kiểm định đánh giá chất lượng trường mầm non cho các thành viên của hội đồng tự đánh giá, giáo viên và nhân viên.

- Dự thảo và Ban hành kế hoạch TĐG

- Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ TĐG cho toàn thể CB-GV-NV của trường.

Tuần 3+4+5

(Từ ngày 07/10/2019 đến ngày 25/10/2019)

- Dự thảo đề cương báo cáo (Theo hướng dẫn)

- Các nhóm công tác, cá nhân thực hiện phân tích tiêu chí, tìm minh chứng cho từng tiêu chí.

- Phân loại và Mã hóa các minh chứng thu được.

- Lập bảng danh mục mã minh chứng

- Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách viết các phiếu đánh giá tiêu chí (Mức 1,2).

Tuần 6+7

(Từ ngày 28/10/2019 đến ngày 08/11/2019)

- Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách viết các phiếu đánh giá tiêu chí (Mức 1,2) (tiếp theo việc của tuần 3+4+5).

Tuần 8+9

(Từ ngày 11/11/2019 đến ngày 22/11/2019)

Họp hội đồng tự đánh giá để:

- Thảo luận về những vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh chứng thu được.

- Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ xung và các vấn đề liên quan đến hoạt động TĐG.

- Cá nhân hoặc nhóm công tác báo cáo nội dung của từng tiêu Phiếu đánh giá tiêu chí (Mức 1+2) của HĐTĐG.

- Chỉnh sửa, bổ xung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí (Mức 1,2) (chú ý đến kế hoạch cải tiến chất lượng).

- Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung( nếu cần thiết);

Tuần 10

(Từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019)

Họp hội đồng tự đánh giá để:

- Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo tự đánh giá và các nội dung liên quan.

- Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung dự thảo báo cáo TĐG.

Tuần 11+12

(Từ ngày 02/12/2019 đến ngày 13/12/2019)

-Thông qua báo cáo TĐG đã chỉnh sửa, bổ sung

- Công bố dự thảo báo cáo tự đánh giá trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp.

- Bổ sung và hoàn thiện báo cáo TĐG theo các ý kiến đóng góp

- Đề xuất những kế hoạch cải tiến chất lượng.

Tuần 13

(Từ ngày 16/12/2019 đến ngày 20/11/2019)

- Các thành viên hội đồng ký tên vào danh sách trong báo cáo TĐG; Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu và ban hành.

- Gửi báo cáo tự đánh giá và công văn cho PGDĐT

- Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện (Trong nội bộ)

- Tổ chức bảo quản báo cáo TĐG, các minh chứng theo quy định

Tuần 14

(Từ ngày 23-27/12/2019

- LÀM HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Nơi nhận:

-PGDĐT (để b/c);

-Hội đồng TĐG (để th/h); - Trang Web;

- Lưu VT.

TM. HỘI ÐỒNG

CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

Trịnh Thị Thủy


Tác giả: Trường Mầm non 3

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Bài giảng Tập huấn quy trình đánh giá ngoài trường mầm non - Cục Khảo thí và KĐCLGD Bộ GD & ĐT

Bài giảng Tập huấn quy trình đánh giá ngoài trường mầm non trình bày quy trình đánh giá đánh giá ngoài trường mầm non; khái niệm; mục đích; cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của các thành viên đánh giá ngoài và quy trình đánh giá ngoài. » Xem thêm

Chủ đề:

Download

Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TẬP HUẤN ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG MẦM NON
  2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG MẦM NON
  3. ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG MẦM NON
  4. QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC  1. Tự đánh giá của trường mầm non  2. Đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của trường mầm non  3. Đánh giá ngoài trường mầm non  4. Công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
  5. ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG MẦM NON I. Đánh giá ngoài là gì? II. Đánh giá ngoài để làm gì? II. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của các thành viên đoàn đánh giá ngoài III. Quy trình đánh giá ngoài
  6. I. ĐÁNH GIÁ NGOÀI LÀ GÌ?  Là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non.  ĐGN là bước quan trọng tiếp theo sau TĐG trong quy trình kiểm định CLGD.
  7. II. ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỂ LÀM GÌ Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ:  Khảo sát, đánh giá và xác định mức độ trường mầm non đáp ứng các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục;  Đề xuất các khuyến nghị cho nhà trường về các biện pháp cải tiến và nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong thời gian tới  Đề nghị công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
  8. III. CƠ CẤU TỔ CHỨC, TIÊU CHUẨN VÀ NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐGN  1. Cơ cấu tổ chức Đoàn ĐGN có từ 5 đến 7 thành viên, do Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn gồm:  a) Trưởng đoàn là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường mầm non;  b) Thư ký và các thành viên của đoàn là cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non có kinh nghiệm triển khai đánh giá CLGD
  9. 2. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn ĐGN  Có tư cách đạo đức tốt, trung thực, khách quan;  Trước đây và hiện nay không làm việc tại trường mầm non được đánh giá ngoài;  Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục;  Đã hoàn thành chương trình đào tạo, tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ GDĐT tổ chức.
  10. 3. Nhiệm vụ của các thành viên  a) Trưởng đoàn: - Điều hành các hoạt động của đoàn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở GDĐT về hoạt động của đoàn và kết quả ĐGN; - Thay mặt đoàn thông báo và thảo luận với nhà trường về kết quả khảo sát, những nhận định và khuyến nghị của đoàn đối với trường; - Chỉ đạo việc xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá, báo cáo kết quả khảo sát tại trường và báo cáo ĐGN;
  11. a) Trưởng đoàn: - Tập hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của đoàn và chuyển về Sở GDĐT để lưu trữ sau khi kết thúc đánh giá ngoài; - Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ việc giải trình các yêu cầu, khiếu nại hoặc chất vấn của cơ quan quản lý giáo dục, của trường được đánh giá ngoài và của xã hội.
  12. 3. Nhiệm vụ của các thành viên b) Thư ký: - Giúp trưởng đoàn triển khai các hoạt động của đoàn; - Thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công (Xây dựng kế hoạch làm việc, tập hợp các hồ sơ, tài liệu để phục vụ cho việc viết báo cáo ĐGN, ghi chép nội dung các buổi thảo luận chung, viết các báo cáo của đoàn và hoàn thiện báo cáo ĐGN, ...).
  13. 3. Nhiệm vụ của các thành viên  c) Thành viên khác của đoàn: Thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về nội dung chuyên môn theo phân công của trưởng đoàn (viết và hoàn thiện phiếu đánh giá tiêu chí, các bản báo cáo, ...).
  14.  Sở GDĐT cử cán bộ nắm vững nghiệp vụ về kiểm định CLGD để giám sát và hỗ trợ đoàn ĐGN.  Đoàn ĐGN có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá trước khi chính thức gửi kết quả cho trường mầm non được ĐGN.
  15. IV. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI 1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá 2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non 3. Khảo sát chính thức tại trường mầm non 4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài 5. Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài 6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
  16. 1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá  Hồ sơ nghiên cứu gồm: - Báo cáo tự đánh giá của trường mầm non; - Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá CLGD trường mầm non - Hướng dẫn tự đánh giá trường mầm non; - Hướng dẫn đánh giá ngoài trường mầm non; - Quy trình và chu kỳ KĐCLGD trường mầm non; - Hướng dẫn xác định nội hàm, tìm minh chứng
  17. a) Nghiên cứu cá nhân  Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ, thành viên của đoàn ĐGN thực hiện các công việc sau: - Nghiên cứu báo cáo TĐG và các tài liệu liên quan; - Đối chiếu kết quả TĐG với các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục và văn bản hướng dẫn TĐG, phát hiện những tiêu chí chưa đánh giá hoặc chưa được đánh giá đầy đủ; - Viết báo cáo sơ bộ (sản phẩm 1)
  18. b) Nghiên cứu tập trung  Điều kiện: Sau khi có đủ báo cáo sơ bộ của tất cả thành viên, đoàn đánh giá ngoài làm việc tập trung trong 1 đến 2 ngày để nghiên cứu hồ sơ đánh giá.  Đoàn thực hiện các công việc sau: - Thống nhất kế hoạch làm việc của đoàn; - Trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn;
  19. b) Nghiên cứu tập trung - Phân công nhiệm vụ nghiên cứu sâu một số tiêu chí cho mỗi thành viên. Mỗi thành viên trong đoàn viết một bản nhận xét về kết quả nghiên cứu các tiêu chí được phân công (sản phẩm 2) và chuyển cho các thành viên khác trong đoàn để trao đổi, thảo luận. - Cá nhân ghi vào phiếu đánh giá tiêu chí (sản phẩm 3) kết quả nghiên cứu các tiêu chí được phân công - Đoàn ĐGN tổ chức thảo luận và xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ của đoàn (sản phẩm 4).
  20. 2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non Không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nghiên cứu hồ sơ đánh giá, đoàn ĐGN khảo sát sơ bộ  Thành phần: Trưởng đoàn và thư ký  Địa điểm, thời gian: Tại trường được ĐGN, 1 ngày  Nội dung: a) Trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá và thông báo kế hoạch khảo sát chính thức của đoàn; b) Hướng dẫn trường chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức, thống nhất thời gian đoàn khảo sát chính thức. Kết thúc đợt khảo sát sơ bộ hai bên ký biên bản ghi nhớ nội dung làm việc (sản phẩm 5).