Tại sao các loài sinh vật khác nhau có hiệu suất sinh thái khác nhau

Mục lục

  • 1 Định nghĩa
    • 1.1 Các khái niệm liên quan
  • 2 Các quá trình
    • 2.1 Các yếu tố bên trong và bên ngoài
    • 2.2 Sản lượng sơ cấp
    • 2.3 Dòng năng lượng
      • 2.3.1 Sinh thái học hệ sinh thái
    • 2.4 Quá trình phân hủy
      • 2.4.1 Gạn lọc
      • 2.4.2 Phân tách
      • 2.4.3 Biến đổi hóa học
      • 2.4.4 Tốc độ phân hủy
    • 2.5 Vòng tuần hoàn chất dinh dưỡng
      • 2.5.1 Chu trình nitơ
      • 2.5.2 Các chất dinh dưỡng khác
    • 2.6 Chức năng và đa dạng sinh học
    • 2.7 Động học hệ sinh thái
  • 3 Đọc thêm
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài

Định nghĩaSửa đổi

Rừng mưa nhiệt đới ở bang Washington, một hệ sinh thái điển hình

Không có định nghĩa duy nhất cho những gì cấu thành nên một "hệ sinh thái".[3] Nhà sinh thái học người Đức Ernst-Detlef Schulze cùng các đồng tác giả đã xác định một hệ sinh thái là một khu vực "đồng nhất về sản lượng sinh học, và bao gồm cả các dòng (có thể là vật chất, năng lượng) bên trên và bên dưới mặt đất của khu vực đang xét". Họ thắng thắn phủ định việc coi toàn bộ các lưu vực sông của Gene Likens là một hệ sinh thái đơn lẻ, do chúng có "ranh giới quá rộng", và một khu vực rộng như vậy thì không thể đồng nhất nếu theo định nghĩa trên.[11] Các tác giả khác lại gợi ý rằng một hệ sinh thái có thể gồm một khu vực lớn hơn nhiều, thậm chí là toàn bộ hành tinh.[7] Schulze và các đồng tác giả cũng phủ định ý tưởng cho rằng một khúc gỗ mục có thể được nghiên cứu như một hệ sinh thái vì tương quan kích thước của dòng trao đổi chất giữa khúc gỗ và môi trường xung quanh là quá lớn so với dòng trao đổi chất trong chính khúc gỗ.[11] Nhà khoa học Mark Sagoff cho rằng việc thất bại trong việc xác định "loại đối tượng mà nó nghiên cứu" là một trở ngại cho sự phát triển của lý thuyết "hệ sinh thái" trong sinh thái học.[3]

Hệ sinh thái có thể được nghiên cứu theo nhiều cách khác nhau. Chúng có thể là các nghiên cứu lý thuyết hoặc các nghiên cứu thực địa như theo dõi các hệ sinh thái cụ thể trong một thời gian dài hoặc xem xét sự khác biệt giữa các hệ sinh thái để hiểu rõ hơn cách chúng vận hành. Một số thí nghiệm thực địa có thể điều chỉnh trực tiếp lên hệ sinh thái.[12] Các nghiên cứu có thể được thực hiện ở nhiều quy mô khác nhau, từ các nghiên cứu toàn bộ hệ sinh thái cho đến chỉ nghiên cứu các mô hình thu nhỏ hay vi hệ sinh thái (tức là các đại diện đơn giản của các hệ sinh thái).[13] Nhà sinh thái học người Mỹ Stephen R. Carpenter đã lập luận rằng các thí nghiệm trên mô hình thu nhỏ có thể là "không liên quan và nhiều dị biệt" nếu chúng không được thực hiện kết hợp với các nghiên cứu thực địa ở quy mô hệ sinh thái. Các thí nghiệm mô hình thu nhỏ thường không dự đoán chính xác động học ở quy mô hệ sinh thái.[14]

Dự án Nghiên cứu Hệ sinh thái suối Hubbard được bắt đầu vào năm 1963 nhằm nghiên cứu dãy núi White ở New Hampshire. Đây là nỗ lực đầu tiên thành công trong việc nghiên cứu toàn bộ lưu vực sông với tư cách là một hệ sinh thái. Sử dụng dòng chảy hóa học như một phương tiện theo dõi các đặc tính của hệ sinh thái, họ đã phát triển một mô hình sinh hóa chi tiết cho hệ sinh thái.[15] Nghiên cứu dài hạn tại thực địa đã dẫn đến việc phát hiện ra mưa acid ở Bắc Mỹ vào năm 1972. Các nhà nghiên cứu đã ghi lại sự suy giảm các cation đất (đặc biệt là calci) trong vài thập kỷ tới.[16]

Các khái niệm liên quanSửa đổi

Hệ sinh thái trên cạn (tìm thấy trên đất liền) và các hệ sinh thái thủy sinh (được tìm thấy trong nước) là các khái niệm liên quan đến hệ sinh thái. Hệ sinh thái thủy sinh được chia thành hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 45 (có đáp án): Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 45 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái (Phần 2)

Câu 1: Quan mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất dần đi do

Quảng cáo

A. hô hấp

B. quang hợp

C. chất thải và các bộ phận rơi rụng

D. cả A và C

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2: Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%)

A. năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp so với bậc dinh dưỡng cao liền kề

B. năng lượng được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng thấp so với năng lượng đầu vào của chuỗi thức ăn

C. chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng

D. năng lượng đầu vào so với đầu ra cuối cùng

Quảng cáo
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 3: Nhìn chung, trong các hệ sinh thái, khi chuyể từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề thì hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng sau chỉ được khoảng

A. 15% B. 20%

C. 10% D. 30%

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do

Quảng cáo

A. sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng luôn phải lớn hơn

B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuát thì có sinh khối trung bình càng nhỏ

C. sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn, nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần

D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 5: Trong một hệ sinh thái

A. năng lượng và vật chất đều đuoẹc truyền theo một chiều, không được tái sử dụng

B. năng lượng được truyền theo 1 chiều, còn vật chất theo chu trình sinh địa hóa

C. năng lượng được tái sử dụng, còn vật chất thì không được tái sử dụng

D. cả vật chất và năng lượng đều được truyền theo chu trình tuần hoàn khép kín

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 6: Giải thích nào dưới đây là không đúng khi cho rằng, năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp, lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do

A. một phần không được sinh vật sử dụng

B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, bài tiết

C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật

D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tới năng suất sơ cấp trong đại dương là

A. nhiệt độ

B. oxi hòa tan

C. các chất dinh dưỡng

D. bức xạ mặt trời

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

B. Năng lượng đực truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn

D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền 1 chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

A. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình

B. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn

C. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn

D. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào.

(2) Cá rô.

(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản.

(6) Cá mè trắng.

(7) Rau muống.

(8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A. (3), (4), (7) và (8)

B. (1), (2), (6) và (8)

C. (2), (4), (5) và (6)

D. (1), (3), (5) và (7)

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?

(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.

(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

(3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khéo kín trong hệ sinh thái.

(4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng trong các điểm khác nhau của chuỗi thức ăn là rất nhỏ.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 12: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 kcal;

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 kcal

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là

A. 10% và 9%

B. 12% và 10%

C. 9% và 10%

D. 10% và 12%

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 13: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã sinh vật, người ta thu được số liệu dưới đây:

Loài Số cá thể Khối lượng trung bình mỗi cá thể Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng
1 10 000 0,1 1
2 5 10 2
3 500 0,002 1,8
4 5 300 000 0,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là:

A. 2 → 3 → 1 → 4

B. 1 → 3 → 2 → 4

C. 4 → 2 → 1 → 3

D. 4 → 1 → 2 → 3

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích :

Tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng:

Loài 1 = 10000 x 0,1 x 1 = 1000;

Loài 2 = 5 x 10 x 2 = 100;

Loài 3 = 500 x 0,002 x 1,8 = 1,8;

Loài 4 = 5 x 300 000 x 0,5 = 750 000 → trong chuỗi thức ăn thì năng lượng bị giáng cấp qua mỗi bậc sinh dưỡng → Đáp án D.

Câu 14: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo; cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng cua giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là

A. 0,00018% B. 0,18%

C. 0,0018% D. 0,018%

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích :

– Năng lượng tảo silic đồng hóa được = 3% x 3 x 106 kcal = 9 x 104 kcal.

- Năng lượng giáp xác khai thác được = 40% x 9 x 104 kcal = 36 x 103 kcal.

- Năng lượng cá ăn giáp xác khai thác được = 0,15% x 36 x 103 kcal = 54 kcal.

- Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 54/3 x106 = 0,000018 = 0,0018% → Đáp án C.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

1. Phân bố năng lượng trên trái đất

- Mặt trời cung cấp năng lượng cho sự sống trên trái đất nhưng phân bố không đồng đều. Năng lượng ánh sáng còn phụ thuộc vào thành phần tia sáng (sinh vật chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy cho quá trình quang hợp → tổng hợp chất hữu cơ)

2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

Tại sao các loài sinh vật khác nhau có hiệu suất sinh thái khác nhau

- Bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học qua quá trình quang hợp. Sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
II. HIỆU SUẤT SINH THÁI
Tại sao các loài sinh vật khác nhau có hiệu suất sinh thái khác nhau

- Là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua quá trình hô hấp, tạo nhiệt …chỉ có khoảng 10 % năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao nhất.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1:Quan mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất dần đi do
A. hô hấp B. quang hợp
C. chất thải và các bộ phận rơi rụng D. cả A và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 2:Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%)
A. năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp so với bậc dinh dưỡng cao liền kề
B. năng lượng được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng thấp so với năng lượng đầu vào của chuỗi thức ăn
C. chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
D. năng lượng đầu vào so với đầu ra cuối cùng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 3:Nhìn chung, trong các hệ sinh thái, khi chuyể từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề thì hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng sau chỉ được khoảng
A. 15% B. 20% C. 10% D. 30%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 4:Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do
A. sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng luôn phải lớn hơn
B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuát thì có sinh khối trung bình càng nhỏ
C. sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn, nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần
D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5:Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng và vật chất đều đuoẹc truyền theo một chiều, không được tái sử dụng
B. năng lượng được truyền theo 1 chiều, còn vật chất theo chu trình sinh địa hóa
C. năng lượng được tái sử dụng, còn vật chất thì không được tái sử dụng
D. cả vật chất và năng lượng đều được truyền theo chu trình tuần hoàn khép kín
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 6:Giải thích nào dưới đây là không đúng khi cho rằng, năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp, lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
A. một phần không được sinh vật sử dụng
B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, bài tiết
C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
Hướng dẫn giải:
Câu 7:Yếu tố quan trọng nhất quyết định tới năng suất sơ cấp trong đại dương là
A. nhiệt độ B. oxi hòa tan
C. các chất dinh dưỡng D. bức xạ mặt trời
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8:Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng đực truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền 1 chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 9:Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình
B. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn
C. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn
D. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10:Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào.
(2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7) và (8) B. (1), (2), (6) và (8) C. (2), (4), (5) và (6) D. (1), (3), (5) và (7)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 11:Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khéo kín trong hệ sinh thái.
(4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng trong các điểm khác nhau của chuỗi thức ăn là rất nhỏ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 12:Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 kcal;
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 10% và 9% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 12%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 13:Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã sinh vật, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài Số cá thể Khối lượng trung bình mỗi cá thể Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng
1 10 000 0,1 1
2 5 10 2
3 500 0,002 1,8
4 5 300 000 0,5
Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là:
A. 2 → 3 → 1 → 4 B. 1 → 3 → 2 → 4 C. 4 → 2 → 1 → 3 D. 4 → 1 → 2 → 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng:
Loài 1 = 10000 x 0,1 x 1 = 1000;
Loài 2 = 5 x 10 x 2 = 100;
Loài 3 = 500 x 0,002 x 1,8 = 1,8;
Loài 4 = 5 x 300 000 x 0,5 = 750 000 → trong chuỗi thức ăn thì năng lượng bị giáng cấp qua mỗi bậc sinh dưỡng → Đáp án D.
Câu 14:Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo; cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng cua giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
A. 0,00018% B. 0,18% C. 0,0018% D. 0,018%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Giải thích:
– Năng lượng tảo silic đồng hóa được = 3% x 3 x 106kcal = 9 x 104kcal.
- Năng lượng giáp xác khai thác được = 40% x 9 x 104kcal = 36 x 103kcal.
- Năng lượng cá ăn giáp xác khai thác được = 0,15% x 36 x 103kcal = 54 kcal.
- Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 54/3 x106= 0,000018 = 0,0018% → Đáp án C.
Câu 15:Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152. 103kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12. 108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Tảo, bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
Lượng Kcal được cá mương tích lũy =1152×103/0,1 = 1152×104
Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 1152×104/0,08 = 144×106
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
= (144×106)/( 12×108) = 12%
Câu 16:Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu đúng là năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 17:Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2:
= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 2)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 1) =
Tại sao các loài sinh vật khác nhau có hiệu suất sinh thái khác nhau

- Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3:
= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 3)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 2) =
Tại sao các loài sinh vật khác nhau có hiệu suất sinh thái khác nhau

Câu 18:Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bạc dinh dưỡng thứ 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1. 106calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2. 104calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1. 102calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5. 102calo)
A. 0,57% B. 0,0052% C. 45,5% D. 0,92%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bậc dinh dưỡng thứ 2:
= (1,1. 102) / (1,2. 104) x 100 ≈ 0,92%
Câu 19:Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
A. Vật dữ đầu bảng.
B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng.
C. Những động vật nằm ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn.
D. Những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp. (sinh vật sản xuất là cao nhất sau đó thấp dần).
Câu 20:Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản xuất (2,1. 106calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2. 104calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1. 102calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5. 102calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật.
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp.
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
Số nhận xét đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật. → sai
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp. → đúng
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất. → sai
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 = (0,5. 102)/ (1,1. 102) ≈ 45,45%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 = (1,1. 102)/( 1,2. 104) ≈ 9,17%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 = ( 1,2. 104)/ (2,1. 106) ≈ 0,57%
→ sai, hiệu suất sinh thái cao nhất là của sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
→ đúng
Câu 21:Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 B. Sinh vật phân giải
C. Sinh vật sản xuất D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất
Câu 22:Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuỗi thức ăn dưới nước thường có ít mắt xích hơn chuỗi trên cạn.
B. Quá trình biến đổi vật chất luôn đi kèm với biến đổi năng lượng.
C. Vật chất được tuần hoàn còn năng lượng thì không được tái sử dụng.
D. Năng lượng hao phí chủ yếu qua quá trình hô hấp của sinh vật.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Phát biểu sai là : A , chuỗi thức ăn dưới nước dài hơn trên cạn vì năng lượng thất thoát ít hơn
Câu 23:Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?
A. 5,4 cal/m2/ngày. B. 3600 cal/m2/ngày C. 5,4 kcal/m2/ngày D. 3600 kcal/m2/ngày.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3. 106= 9000 kcal/m2/ngày
Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày
Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày
Câu 24:Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Nội dung 1, 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Năng lượng không được tái sử dụng nhưng vật chất thì vẫn được tái sử dụng.
Nội dung 4 sai. Sinh vật phân giải ngoài vi khuẩn còn có nấm.
Câu 25:Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
I. Luân chuyển trong quần xã thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
II. Đi vào quần xã thông qua sinh vật sản xuất.
III. Trả lại môi truongThông qua các vi khuẩn phân phân hủy các chất thải bả, các xác chết của sinh vật.
IV. Quá trình trao đổi giữa quần xã và môi trường vô cơ tạo thành vòng tuần hoàn hở.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Điểm giống nhau về chu trình sinh địa hóa và dòng năng lượng là : I.
II sai vì ví dụ chu trình nước không đi vào quần xã qua sinh vật sản xuất.
III chỉ đúng trong chu trình vật chất còn dòng năng lượng trả lại môi trường dưới dạng nhiệt.
IV năng lượng không tuần hoàn.
Câu 26:Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua hô hấp.
Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng thấp hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn