V là gì trong hóa học năm 2024
Từ cấu hình electron của vanadi, chúng ta có thể kết luận được gì về vị trí và tính chất nguyên tố vanadi? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về vấn đề này. Show
Cấu hình electron của V (Vanadi)Quảng cáo 1. Cấu hình electron nguyên tử vanadi (Z = 23) - Vanadi có số hiệu nguyên tử là 23 ⇒ nguyên tử V có 23 electron. - Cấu hình electron nguyên tử vanadi là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2. Viết gọn: [Ar] 3d3 4s2. Chú ý: Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự PMNL các electron được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3. Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo từng lớp để thu được cấu hình electron như trên. 2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố - Vị trí V trong bảng tuần hoàn: + Từ cấu hình electron của V là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 ta xác định được nguyên tử V có 23 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron hóa trị bằng 5. ⇒ Vậy vanadi ở ô thứ 23 (do Z = 23); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VB (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố d). - Tính chất nguyên tố: + V thuộc nhóm VB nên V là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. + Các mức oxi hóa phổ biến của V trong hợp chất: +2, +3, +4, +5. Quảng cáo 3. Ví dụ Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Số electron phân lớp 3d nhiều hơn phân lớp 4s là 1 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Lời giải: Đáp án C Lớp ngoài cùng 4s có 2 electron. Mà số electron phân lớp 3d nhiều hơn phân lớp 4s là 1 electron. ⇒ Số electron phân lớp 3d là 2 + 1 = 3 ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d3 4s2. Câu 2: Nguyên tố X là nguyên tố d, chu kì 4 có electron hóa trị bằng 5. Nguyên tố X thuộc nào trong bảng tuần hoàn?
Lời giải: Đáp án B Nguyên tố X là nguyên tố d, chu kì 4 nên X là nguyên tố nhóm B thuộc chu kì 4. Electron hóa trị bằng 5 ⇒ phân lớp 3d có 3 electron và phân lớp 4s có 2 electron. ⇒ Nguyên tố X thuộc nhóm VB. Quảng cáo Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official kakavana
Đây là công thức tính số mol khí bạn ah P là áp suất tính bằng atm V la dung tích của bình hay thể tích của khí đó R là hằng số R=0,082 T là độ K thường là 273+ t*C Last edited by a moderator: 15 Tháng sáu 2011 Kiến Guru gửi tới các em học sinh Bảng hóa trị hóa học cơ bản cùng bài ca hóa trị. Tài liệu này bao gồm: Bảng hóa trị hóa học 1 số nguyên tố cơ bản và nhóm nguyên tử thường gặp, 02 bài ca hóa trị cơ bản và chi tiết dễ thuộc. Sẽ giúp các em ghi nhớ bài tốt hơn, cả về vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Với bảng hóa trị hóa học và Bài ca hóa trị này, Kiến Guru mong rằng chất lượng học tập môn Hóa học lớp 10 sẽ được nâng cao. Mời các em cùng tham khảo. I. Bảng hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử.1. Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton. Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV - Nguyên tố kim loại: chữ màu đen - Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh - Nguyên tố khí hiếm: chữ màu 2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axit Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) I NO3 HNO3 Mạnh Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 H2SO4 Mạnh Photphat (PO4) III Cl HCl Mạnh (*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 H3PO4 Trung bình CO3 H2CO3 Rất yếu (không tồn tại) II. Bài ca hóa trị dễ nhớ - hỗ trợ cho bảng hóa trị1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.Bao gồm những chất phổ biến hay gặp: Kali, Iot, Hiđro Natri với Bạc, Clo một loài Có hóa trị I bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị II ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị III lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị IV không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên II, III lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời I, II, III, IV khi thì là V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V Bạn ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần 2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.Hidro (H) cùng với Liti (Li) Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là Chì (Pb) Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II Bao giờ cùng hoá trị II Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có Canxi (Ca) Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho (P) III ít gặp mà Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan (Mn) rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II cũng dùng nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều. Trên đây là 2 Bài ca hóa học giúp các em dễ dàng ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp. Tuy nhiên, các em chỉ nên học thuộc 1 trong 2 bài thôi nhé! Để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập hóa học. Kiến Guru đã chia sẻ tới các em Bảng hóa trị hóa học các nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp, 2 bài ca hóa trị được sử dụng phổ biến. Kiến Guru mong rằng tài liệu về Bảng hóa trị hóa học trên sẽ góp phần giúp các em dễ dàng ghi nhớ và học tốt môn Hóa học. V trong bảng tuần hoàn là gì?Hyđrô (ký hiệu H); Bo (ký hiệu B); Các bon (ký hiệu C); Nitơ (ký hiệu N); Oxy (ký hiệu O); Flo (ký hiệu F); I ốt (ký hiệu I); Lưu huỳnh (tên tiếng Anh Sulfur, ký hiệu S); Phốt pho (ký hiệu P); Vanađi (ký hiệu V); Yttri (ký hiệu Y); Kali (ký hiệu K); Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng ... V được gọi là gì?:v là phím tắt của icon mặt cười ngoác mồm, tạo thành hình chữ v, trông khá giống với Pacman. :v thường được sử dụng trong khi thảo luận/trò chuyện về một vấn đề nào đó, bạn bị "bí từ" nhưng vẫn cần phải thể hiện sự hài hước, vui vẻ. Đơn vị của N trong hóa học là gì?N là ký hiệu của nguyên tố Nito, có số nguyên tử là 7 và nguyên tử khối là 14. Nito tồn tại dưới dạng phân tử N2 là chất khí không màu, không mùi, không vị. Z là ký hiệu của số nguyên tử trong nguyên tố hóa học, được xác định bằng số proton trong hạt nhân của nguyên tử. Nè là gì trong hóa học?Neon là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ne và số nguyên tử bằng 10, nguyên tử khối bằng 20. Là một khí hiếm không màu, gần như trơ, neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không và đèn neon, nó có trong không khí với một lượng rất nhỏ. |