Tập nghiệm của phương trình (x+1/3)(x-2)=0 là
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn Giới thiệu về cuốn sách này Show
Page 2Bởi Nguyễn Quốc Tuấn Giới thiệu về cuốn sách này
Tập nghiệm của phương trình x + 1 3 x 2 - 3 = 0 là: A. S = - 1 3 ; 6 B. S = - 1 3 ; 3 C. S = 1 3 ; 3 D. S = 1 3 ; - 3 Các câu hỏi tương tự
Đúng ghi Đ, sai ghi S. Điền vào chỗ chấm: a) Phương trình 2 x + 5 = 11 và phương trình 7 x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương. .... b) Phương trình 3 x - 9 = 0 v à x 2 - 9 = 0 là hai phương trình tương đương. .... c) Phương trình 0 x + 2 = x + 2 - x có tập nghiệm là S = {2} .... d) Phương trình ( 2 x - 3 ) ( 3 x + 1 ) = 0 có tập nghiệm là S = 3 / 2 ; - 1 / 3 . . . .
Các khẳng định sau đây đúng hay sai: a. Phương trình 4 x - 8 + 4 - 2 x x 2 + 1 = 0 có nghiệm x = 2. b. Phương trình x + 2 2 x - 1 - x - 2 x 2 - x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {-2; 1} c. Phương trình x 2 + 2 x + 1 x + 1 = 0 có nghiệm x = - 1 d. Phương trình x 2 x - 3 x = 0 có tập nghiệm S = {0; 3}
Gọi x 1 là nghiệm của phương trình x + 1 3 – 1 = 3 – 5x + 3 x 2 + x 3 và x 2 là nghiệm của phương trình 2 x - 1 2 – 2 x 2 + x – 3 = 0. Giá trị S = x 1 + x 2 là: A. 1/24 B. 7/3 C. 17/24 D. 1/3 Bởi Nguyễn Quốc Tuấn Giới thiệu về cuốn sách này Page 2Bởi Nguyễn Quốc Tuấn Giới thiệu về cuốn sách này
31/08/2021 1,583
C. 11+6514;11−6514Đáp án chính xác
Đáp án cần chọn là: C Điều kiện: 2x−3≠0x+1≠0⇔x≠32x≠−1 Phương trình (1) trở thành: |x + 1| (x − 1) = (−3x + 1)(2x − 3) TH1: x ≥ −1 Phương trình thành x2 – 1 = −6x2 + 11x – 3 ⇔ 7x2 − 11x + 2 = 0 ⇔x=11+6514 (n)x=11−6514 (n) TH2: x < −1 Phương trình thành -x2 + 1 = −6x2 + 11x – 3 ⇔ 5x2 − 11x + 4 = 0 ⇔x=11+4110 (l)x=11−4110 (l) Vậy S =11+6514;11−6514CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Tổng các nghiệm của phương trình |x2 + 5x + 4| = x + 4 bằng: Xem đáp án » 28/08/2021 3,904
Tập nghiệm của phương trình 2x+3x−1=3xx−1 là: Xem đáp án » 28/08/2021 3,258
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi: Xem đáp án » 28/08/2021 2,798
Tập nghiệm của phương trình x2−4x−2x−2=x−2 là Xem đáp án » 31/08/2021 2,364
Phương trình x−mx+1=x−2x−1 có nghiệm duy nhất khi: Xem đáp án » 30/08/2021 2,318
Cho phương trình (m2 − 3m + 2)x + m2 + 4m + 5 = 0. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi x thuộc R. Xem đáp án » 28/08/2021 2,076
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hai đồ thị hàm số y = −x2 − 2x + 3 và y = x2 − m có điểm chung. Xem đáp án » 28/08/2021 1,789
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 3x2 − 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0 có một nghiệm gấp ba nghiệm còn lại. Xem đáp án » 28/08/2021 1,723
Cho phương trình (x − 1)(x2 − 4mx − 4) = 0 .Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi: Xem đáp án » 28/08/2021 1,534
Nếu a, b, c, d là các số thực khác 0, biết c và d là nghiệm của phương trình x2 + ax + b = 0 và a, b là nghiệm của phương trình x2 + cx + d = 0 thì a + b + c + d bằng: Xem đáp án » 28/08/2021 1,332
Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (1) (a ≠ 0). Đặt: Δ = b2 − 4ac,S=−ba,P=ca . Khi đó (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi: Xem đáp án » 30/08/2021 1,315
Cho phương trình x4 + x2 + m = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng: Xem đáp án » 30/08/2021 1,287
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trong khoảng −2019;2019 để phương trình:2x2+2x2−4m−3x2+2x+1−2m=0 có đúng 1 nghiệm thuộc −3;0 Xem đáp án » 30/08/2021 990
Phương trình ax + b = 0 có nghiệm khi: Xem đáp án » 28/08/2021 983
Cho phương trình m−1x2+3x−1=0. Phương trình có nghiệm khi: Xem đáp án » 28/08/2021 976
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 2
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 3
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 4
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . |