Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải năm 2010 chức của đèn biển cấp 1 là gì
Show Thuế suất thuế GTGT là gì và quy định về các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng – Căn cứ quan trọng thứ hai để tính thuế giá trị gia tăng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ trong từng trường hợp. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu chi tiết hơn về những nội dung này nhé.
1. Căn cứ tính thuế GTGTCăn cứ tính thuế là cơ sở để tính ra số thuế phải nộp. Theo Điều 6 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12: “Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất 2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng2.1 Thuế suất thuế GTGT là gì?Thuế suất thuế giá trị gia tăng là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. 2.2. Các mức thuế suất thuế GTGTLuật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang được áp dụng hiện nay là: 0%, 5% và 10%.
Lưu ý: Nghị quyết số 43/2022/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 11/01/2022 đến ngày 31/12/2023, theo đó tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 quy định chính sách giảm thuế như sau: Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. >> Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT còn 8% theo Nghị quyết 43/2022/QH15, Nghị định 15/2022/NĐ-CP a/ Mức thuế suất 0% Về tổng quan, mức thuế suất GTGT 0% có thể được áp dụng đối với 4 trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, được coi là xuất khẩu như sau: So sánh với nhóm đối tượng không chịu thuế hay đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế GTGT, thuế suất 0% được áp dụng với mục đích hoàn thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu đã thu trước đó, làm cho giá của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu không còn thuế GTGT; nhờ đó, khuyến khích xuất khẩu. Chi tiết hơn, để có thể được áp dụng mức thuế suất GTGT 0%, hàng hóa, dịch vụ cần thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện: Điều kiện để được áp dụng mức thuế suất 0% Các mặt hàng chịu thuế suất 0% – Bảng chi tiết: ① Danh mục hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc được coi là xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất GTGT 0% bao gồm:
(Quy định tại điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC: ) ② Danh mục trường hợp đặc thù không được áp dụng thuế suất 0%:
(Quy định tại điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% ở bảng trên được áp dụng theo mức thuế suất tương ứng của hàng hóa, dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước. ③ Điều kiện về chứng từ để được áp dụng thuế suất GTGT 0% Các chứng từ cần có để một hàng hóa, cung cấp dịch vụ xuất khẩu hoặc được coi là xuất khẩu đủ điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 0% bao gồm: Các chứng từ chung cần có để một hàng hóa, dịch vụ được coi là xuất khẩu – Hợp đồng thể hiện xuất khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ở ngoài Việt Nam; – Chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; – Tờ khai hải quan với hàng hóa xuất khẩu.
Quy định về chứng từ để áp dụng thuế suất 0% với một số trường hợp cụ thể
(Quy định tại điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC) Chi tiết về các hình thức thanh toán qua ngân hàng đảm bảo điều kiện nêu trên được trình bày tại bài viết Điều kiện về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. b/ Mức thuế suất 5% Danh mục hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất GTGT 5%, theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC bao gồm: Các mặt hàng chịu thuế suất 5% – Bảng chi tiết:
Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-219-2013-TT-BTC-huong-dan-Luat-thue-gia-tri-gia-tang-va-Nghi-dinh-209-2013-ND-CP-220761.aspx c/ Mức thuế suất 10% Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nằm trong các danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%. 2.3. Nguyên tắc áp dụng các mức thuế suất thuế GTGTViệc áp dụng các mức thuế suất GTGT để kê khai, tính nộp cần tuân thủ 3 nguyên tắc dưới đây: Nguyên tắc áp dụng các mức thuế suất thuế GTGT Nguyên tắc chung số 1 yêu cầu áp dụng thống nhất mức thuế suất GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở tất cả các khâu. Lưu ý: một số loại hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không chịu thuế ở một số khâu của quy trình luân chuyển hoặc được áp dụng các mức thuế suất khác nhau ở từng khâu trong quá trình luân chuyển. Ví dụ: Vàng dạng thỏi, miếng, chưa qua chế tác chỉ là đối tượng không chịu thuế ở khâu nhập khẩu; còn lại, khi sản xuất, gia công hay mua bán nội địa vẫn chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
Ví dụ xác định thuế suất một số trường hợp lưu ý Ở khâu xuất khẩu, tài nguyên, khoáng sản hoặc sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khoáng sản có thể là đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế suất GTGT 0%, tùy vào sản phẩm xuất khẩu được tạo thành từ tài nguyên, khoáng sản đã trải qua quy trình chế biến như thế nào. Tài nguyên, khoáng sản trường hợp là đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu Trường hợp tài nguyên khoáng sản áp dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu (Tổng hợp từ Nghị định 146/2017/NĐ-CP) MISA meInvoice hy vọng những kiến thức, quy định hiện hành về căn cứ tính thuế giá trị gia tăng tổng hợp trong bài viết sẽ giúp bạn đọc dễ dàng tra cứu các quy định về thuế suất thuế GTGT đặc biệt là các trường hợp lưu ý, các ví dụ cụ thể là hồ sơ chứng từ, giúp bạn đọc ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán, quản lý thuế tại đơn vị. Chúc các bạn thành công! Bên cạnh đó, quý doanh nghiệp & các hộ, cá nhân kinh doanh cũng đừng quên lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử trên cả nước trong giai đoạn sắp tới này nhé. MISA meInvoice đã vượt qua quá trình thẩm định, xét duyệt khắt khe nhất và được Tổng Cục Thuế lựa chọn là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Phần mềm được trang bị và nâng cấp các tính năng mới nhất để đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ về HĐĐT theo Nghị định 123 & Thông tư 78/2021/TT-BTC, cũng như đáp ứng quy định mới nhất về mức thuế suất GTGT 8% theo Nghị quyết 43 & Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại
đây: |