Thông tư 60 2023 tt-btnmt đã thay văn bản nào năm 2024
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021; Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường. 2. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác thu thập, tổng hợp báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường. Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường là tập hợp các chỉ tiêu thống kê theo các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ hoạt động thống kê và công tác quản lý chung của ngành tài nguyên và môi trường. 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường gồm:
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường 1. Chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường gồm: Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 2. Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6. Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12. Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16/12 của năm trước đến ngày 15/6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16/12 năm trước đến này 15/12 của năm báo cáo; đ) Thời hạn nhận báo cáo: Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
3. Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Đối với các biểu mẫu báo cáo về diện tích, cơ cấu đất đai thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có);
Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6. Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12. Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16/12 của năm trước đến ngày 15/6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16/12 năm trước đến này 15/12 của năm báo cáo; đ) Thời hạn nhận báo cáo: Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
4. Quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên môi trường
Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2024 và thay thế Thông tư số 73/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường và Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường. Điều 5. Trách nhiệm thi hành 1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế sẽ thực hiện theo văn bản mới ban hành. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Lưu: VT, KHTC, PC. Hg. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quý Kiên PHỤ LỤC I HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số: /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT Mã số Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng Nhóm, tên chỉ tiêu 01 ĐẤT ĐAI 1 0101 0101 Diện tích và cơ cấu đất 2 0102 Biến động diện tích đất 3 0103 Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 4 0104 Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 5 0105 Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 6 0106 Kết quả xây dựng bảng giá đất 7 0107 Kết quả thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất 8 0108 Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất 9 0109 Kết quả giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất 10 0110 2105 Diện tích đất bị thoái hóa 11 0111 Diện tích đất bị ô nhiễm 02 TÀI NGUYÊN NƯỚC 12 0201 Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất 13 0202 Mực nước, nhiệt độ, đặc trưng tính chất vật lý và thành phần hóa học nước dưới đất 14 0203 Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính 15 0204 Mức thay đổi mực nước dưới đất STT Mã số Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng Nhóm, tên chỉ tiêu 16 0205 Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính 17 0206 Tổng lượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính 03 TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, ĐỊA CHẤT 18 0301 Diện tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản 19 0302 Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo phân theo các cấp tài nguyên 20 0303 Trữ lượng khoáng sản đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng 21 0304 Trữ lượng khoáng sản đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng 22 0305 Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp 23 0306 Danh mục khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ 24 0307 Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản 25 0308 Danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia 26 0309 Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản 27 0310 Danh mục khu vực có khoáng sản độc hại theo quy định của pháp luật 04 MÔI TRƯỜNG 28 0401 Tỷ lệ cơ sở, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định 29 0402 Tỷ lệ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định 30 0403 Tỷ lệ các cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề được di dời, chuyển đổi ngành, nghề sản xuất theo quy định 31 0404 Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 32 0405 Tỷ lệ khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường 33 0406 Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường nước mặt 34 0407 Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường nước dưới đất 35 0408 Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường nước biển 36 0409 Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong trầm tích đáy tại các sông, hồ, ven biển 37 0410 Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường không khí 38 0411 2111 Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ PM2.5 và PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị từ loại IV trở lên 39 0412 Tỷ lệ số khu vực ô nhiễm môi trường đất được xử lý, cải tạo và phục hồi theo quy định 40 0413 2107 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý 41 0414 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp 42 0415 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được tái chế, tái sử dụng; đốt; đốt thu hồi năng lượng 43 0416 2106 Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý 44 0417 2104 Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên 45 0418 Số loài trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được cập nhật 46 0419 Số loài trong Danh mục loài ngoại lai xâm hại được cập nhật STT Mã số Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng Nhóm, tên chỉ tiêu 05 KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 47 0501 Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí, tốc độ gió 48 0502 Mức thay đổi nhiệt độ trung bình 49 0503 Mức thay đổi lượng mưa 50 0504 Mực nước và lưu lượng nước, hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính 51 0505 Mực nước biển 52 0506 Mức thay đổi mực nước biển trung bình 53 0507 Độ cao và hướng sóng 54 0508 Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới 55 0509 Tổng lượng ô zôn 56 0510 Cường độ bức xạ cực tím 57 0511 Giám sát lắng đọng axit 06 BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 58 0601 2110 Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người 07 ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ 59 0701 Hệ thống điểm tọa độ quốc gia 60 0702 Hệ thống điểm độ cao quốc gia 61 0703 Hệ thống điểm trọng lực quốc gia 62 0704 Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia 63 0705 Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số 64 0706 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia 08 BIỂN VÀ HẢI ĐẢO 65 0801 Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản 66 0802 Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng 67 0803 Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý 68 0804 Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp 69 0805 Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng STT Mã số Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng Nhóm, tên chỉ tiêu 70 0806 Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp 09 VIỄN THÁM 71 0901 Dữ liệu viễn thám quốc gia 10 THANH TRA 72 1001 Tổng số đơn, vụ việc về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo 73 1002 Số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết 74 1003 Tổng hợp tình hình tiếp dân 75 1004 Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra 11 TỔ CHỨC CÁN BỘ 76 1101 Số lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường 12 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 77 1201 Số lượng học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới, theo học, tốt nghiệp trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường 78 1202 Số lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường 13 HỢP TÁC QUỐC TẾ 79 1301 Số dự án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản 80 1302 Số dự án, tổng số vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản |