Tính bằng hai cách a 28 x 6 4

CHIA MỘT số CHO MỘT TÍCH 1. Tính bằng hai cách : a] 50 : [5 X 2] = 50 : 10 b] 28 : [2 X 7] = 28 = 5 = 2 50 :[5 X 2] = 50 : 5 :2 28 : [2 X 7] = 28 = 10 : 2 = 14 = 5 = 2 2. Tính [theo mấu] : a]. 90 : 30 = 90 : [3 X 10] = 90 : 3 : 10 = 30 :10 = 3 b] 180 : 60 = 180 : [6 X 10] 3. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả cùng phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. [Giải bằng hai cách]. Tóm tắt 8 quyển: ? đồng 1 quyển: 9 600 đồng Cách 1 Bài giải Cách 2 Số quyển vở mà hai bạn mua là: 2x4=8 [quyển vở] Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là: 19200 : 8 = 2400 [đồng] Đáp số: 2400 đồng Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là: 19200 : [2 X 4] = 19200 : 8 = 2400 [đồng] Đáp số: 2400 đồng

Tính bằng hai cách : a] [25 + 45]:5 = 70 : 5 [45 + 25] : 5 = 14 = 45 : 5 + 25 = 9 + 5 = 14 b] 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6 = 10 24 : 6 + 36 : 6 = [24 + 36] : 6 = 60 : 6 = 10 2. Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm ? [Giải bằng hai cách]. Tóm tắt ? nhóm Lớp 4 B:k^ Lớp 4A: ? nhóm ^-1 ? nhóm Cách 1 Số nhóm của lớp 4A là: 28 : 4 = 7 [nhóm] Số nhóm của lớp 4B là: 32 : 4 = 8 [nhóm] Số nhóm của cả hai lớp là: 7 + 8 = 15 [nhóm] Đáp số: 15 nhóm 3. a] Tính : [50 - 15] : 5 = 35 : 5 = 7 Bài giải Cách 2 Số nhóm của cả hai lớp là: [28 + 32] : 4 = 15 [nhóm] Đáp số: 15 nhóm 50 : 5 - 15 : 5 = 10-3 = 7 Bài 66. CHIA MỘT TổNG CHO MỘT số b] [50 - 15] : 5 = 50 : 5 - 15 : 5 Viết tiếp vào chỗ chấm : Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ, sô' trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia số bị trừ với số chia, sô' trừ với sô' chia, rồi trừ các kết quả tìm được với nhau. 4. Tính [theo mẫu]: Mẫu: 4x12+4x16-4x8 = 4 X [12 + 16-8] = 4 X 20 = 80 3 X 17 + 3 X 25 - 3 X 2 = 3 X [17 + 25 - 2] = 3 X 40 = 120

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính giá trị hai biểu thức:

3 x [4 + 5]         3 x 4 + 3 x 5

b. So sánh hai giá trị biểu thức trên?

Trả lời:

a. Tính giá trị biểu thức:

3 x [4 + 5] = 3 x 9 = 27         3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27

b. Từ kết quả câu a ta thấy, giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau va bằng 27.

Câu 2. Đọc kĩ nội dung sau: [sgk trang 91]

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

     a x [b+c] = a x b + a x c

Câu 3. Tính giá trị biểu thức [theo mẫu] rồi so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên

Trả lời:

=> Giá trị của các biểu thức trong bảng trên bằng nhau: a x [b+c] = a x b + a x c

Câu 4. Em và bạn cùng tính giá trị hai biểu thức: 3 x [6 - 4] và 3 x 6 - 3 x 4. Em và bạn so sánh giá trị hai biểu thức trên

Trả lời:

Tính giá trị biểu thức: 3 x [6 - 4] = 6 và 3 x 6 - 3 x 4 = 6

=> Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.

Câu 5. Đọc kĩ nội dung [sgk]

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

        a x [b-c] = a x b - a x c

Câu 6. Tính giá trị biểu thức và so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.

Trả lời:

=> Giá trị của các biểu thức bằng nhau: a x [b-c] = a x b - a x c

Câu 1. [trang 92 Toán 4 VNEN Tập 1].

a. Tính bằng hai cách:

    28 x [6+4];        306 x [3+5]

b. Tính bằng hai cách theo mẫu:

    6 x 42 + 6 x 58;       146 x 7 + 146 x 3

Trả lời:

a.

    C1:28 x [6+4]= 28 x 10 = 280

    C2: 28 x [6+4] = 28 x 6 + 28 x 4 = 168 + 112 = 280

    C1: 306 x [3+5]= 306 x 8 = 2448

    C2: 306 x [3+5] = 306 x 3 + 306 x 5 = 918 + 1530 = 2448

b.

    C1: 6 x 42 + 6 x 58 = 252 + 348 = 600

    C2: 6 x 42 + 6 x 58 = 6 X [42 + 58] = 6 X 100 = 600

    C1: 146 x 7 + 146 x 3 = 1022 + 438 = 1460

    C2: 146 x 7 + 146 x 3 = 146 X [7 + 3] = 146 X 10 = 1460

Câu 2. [trang 92 Toán 4 VNEN Tập 1].

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

    [4+5] x 3 ;       4 x 3 + 5 x 3

b. Nêu cách nhân một tổng với một số

Trả lời:

a. Tính:

    [4+5] x 3= 9 x 3 = 27 ;       4 x 3 + 5 x 3= 12 + 15 = 27

=> Giá trị của hai biểu thức bằng nhau

b. Cách nhân một tổng với một số: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

     a x [b+c] = a x b + a x c

Câu 3. [trang 92 Toán 4 VNEN Tập 1].

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

    [6-4] x 3 ;       6 x 3 - 4 x 3

b. Nêu cách nhân một hiệu với một số

Trả lời:

a. Tính:

    [6-4] x 3 = 2 x 3 = 6

    6 x 3 - 4 x 3 = 18 - 12 = 6

=>Gía trị của hai biểu thức bằng nhau

b. Cách nhân một hiệu với một số: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

     a x [b-c] = a x b - a x c

Câu 4. [trang 92 Toán 4 VNEN Tập 1]. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính:

a. 34 x 11

b. 47 x 101

c. 142 x 9

d. 38 x 99

Trả lời:

Câu 5. [trang 93 Toán 4 VNEN Tập 1]. Giải bài toán: Một cửa hàng có 50 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển. Cửa hàng đã bán hết 20 thùng vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

Cách 1:

Cửa hàng có tổng số quyển vở là:

    50 x 125 = 6250 [ quyển vở ]

Cửa hàng đã bán đi số quyển vở là:

    20 x 125 = 2500 [ quyển vở ]

Vậy số trứng còn lại ở cửa hàng là:

    6250 - 2500 = 3750 [ quyển vở]

Đáp số: 3750 quyển vở

Cách 2:

Số quyển vở còn lại ở cửa hàng là:

    125 x [50 - 20] = 3750 [ quyển vở]

Đáp số: 3750 quyển vở

Câu 1. [trang 93 Toán 4 VNEN Tập 1]. Em cùng người lớn tính bằng nhiều cách, xem cách nào nhanh nhất?

15 x 99 = ?

Trả lời:

    C1: 15 x 99 = [10 + 5] x 99 = 10 x 99 + 5 x 99 = 990 + 495 = 1485

    C2: 15 x 99 = 15 x [100 - 1] = 15 x 100 - 15 x 1 = 1500 - 15 = 1485

=> Cách tính thứ 2 nhanh hơn cách tính thứ nhất.

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề