Top 10 cổ phiếu giảm giá hôm nay năm 2022

(ĐTCK) Chuỗi ngày u ám trên thị trường chưa kết thúc với nhiều nhóm ngành đua nhau lao dốc trong tuần qua như thép, bất động sản, công ty chứng khoán, hóa chất và đáng chú ý, tính tới thời điểm này, một số cổ phiếu từng là những "đứa con cưng" của nhà đầu tư như DIG, L14, YEG đã bị bào mòn hơn 90% giá trị.

Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 42,62 điểm (-4,27%), xuống 954,53 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm nhẹ 0,6% so với tuần trước xuống 52.702 tỷ đồng, nhưng khối lượng tăng 10,1% lên 3.110 triệu cổ phiếu.

HNX-Index giảm 14,75 điểm (-7,21%), xuống 189,81 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX tăng 15,1% so với tuần trước lên 4.534 tỷ đồng, khối lượng tăng 12,6% lên 315 triệu cổ phiếu.

Tuần qua, nhiều nhóm cổ phiếu giảm rất mạnh, trong đó, các cổ phiếu bất động sản, xây dựng là tâm điểm xả hàng với NVL (-30,1%), PDR (-30,1%), DIG (-29,8%), CTD (-26,3%), HBC (-25,5%), FCN (-25,05%), QCG (-24,7%), NHA (-23,8%), DXG (-22,1%), HPX (-21,9%), các cổ phiếu CII, TDH, HUB, HHV, PTC, LGL, SCR, ITC giảm từ 18% đến hơn 21%.

Nhóm cổ phiếu nguyên vật liệu cũng giảm sâu, với các cổ phiếu thép với HPG (-16%), HSG (-27%), NKG (-29,9%), TLH (-14,3%), SMC (-11,1%). Các cổ phiếu hóa chất cũng giảm rất mạnh với các mã tiêu biểu như DGC (- 13,5%), DPM (-2,7%), DCM (-2,4%) ...

Nhóm cổ phiếu công ty chứng khoán lao dốc với với SSI (- 8,1%), VCI (-18,6%), VND (-12,5%), HCM (-14,7%), VIX (- 13,1%) ...

Trên sàn HOSE, phản ảnh mức độ tiêu cực của thị trường, khi có đến 9 trên 10 cổ phiếu tăng tốt nhất sàn cũng chỉ nhích vỏn vẹn từ hơn 5% đến hơn 8%.

Riêng cổ phiếu SVI tăng vọt hơn 23%, tuy nhiên, cổ phiếu này giao dịch thưa thớt trong các phiên với khối lượng khớp lệnh chỉ vài trăm đơn vị.

Ở chiều ngược lại, cặp đôi bluechip ngành bất động sản là NVL và PDR góp mặt. Trong đó, cổ phiếu PDR ghi nhận chuỗi 18 phiên giảm liên tiếp từ 19/10 đến 11/11, với 6 phiên gần nhất giảm sàn.

Đối với NVL, cổ phiếu này cũng đang trải qua những ngày giao dịch đáng quên, khi 7 phiên gần nhất đều giảm sàn.

Đáng chú ý là lượng cổ phiếu dư bán giá sàn của PDR và NVL trong phiên cuối tuần đã ở mức kỷ lục với lần lượt 55,1 triệu và 58 triệu đơn vị.

Một cổ phiếu khác cũng chao đảo mạnh và bào mòn tài khoản của nhà đầu tư là DIG với 6 phiên gần nhất đều giảm sàn. Tính từ mức giá đỉnh gần 100.000 đồng/cổ phiếu (đã điều chỉnh), cổ phiếu này đã giảm gần 90% cho đến nay.

Thông tin đáng chú ý liên quan đến DIG là vào ngày cuối tuần 11/11, DIG đã thông báo việc mua lại 1.600 trái phiếu trước hạn với tổng mệnh giá 1.600 tỷ đồng.

Trong tuần còn xuất hiện những cái tên khác ở nhóm bất động sản, xây dựng là TDC và TCD, trong khi nhóm cổ phiếu công ty chứng khoán có FTS, thép có NKG và thủy sản là ANV và GIL.

Trong khi đó, giảm mạnh nhất sàn là YEG, với 6 phiên gần nhất đều bị bán tháo và giảm sàn. Cổ phiếu này có lẽ là mã giảm với tốc độ thuộc top nhanh và sâu nhất thị trường cho tới nay từ mức đỉnh.

Theo đó, tính từ mức đỉnh từ những ngày đầu lên sàn vào cuối tháng 6/2018 khoảng 343.000 đồng, thì cổ phiếu YEG đã để mất tới gần 98% giá trị cho đến nay.

Top 10 cổ phiếu giảm giá hôm nay năm 2022

Trên sàn HNX, trong số những cổ phiếu tăng, giảm mạnh nhất nổi lên L14, khi 5 trên 6 phiên gần đây đều đóng cửa ở mức giá sàn và cổ phiếu này đã về đáy trong hơn 2 năm tại quanh mức 22.000 đồng.

Thêm vào đó, nếu tính từ đỉnh lịch sử ở mức khó tin tại hơn 350.000 đồng (đã điều chỉnh) thiết lập vào cuối tháng 1/2022, thì cổ phiếu L14 đã bị thổi bay hơn 93% giá trị cho đến phiên cuối tuần này.

Top 10 cổ phiếu giảm giá hôm nay năm 2022

Trên UpCoM, cổ phiếu đáng chú ý là SIP, khi có khối lượng giao dịch tương đối cao trong các phiên, với trên dưới 200.000 đơn vị khớp lệnh/phiên.

Cổ phiếu SIP đã 16 phiên liên tiếp gần nhất đều giảm điểm, trong đó hai phiên gần nhất đóng cửa ở mức giá sàn.

Tuần này, UpCoM chào đón tân binh CMM của CTCP Camimex với gần 57 triệu cổ phiếu đăng ký giao dịch, giá tham chiếu 13.900 đồng trong phiên đầu tiên ngày 08/11.

Dù vậy, cổ phiếu này có màn ra mắt không được như ý, khi ngay lập tức giảm sàn -39,6% và giảm tiếp 13,1% trong phiên tiếp theo. Hai phiên còn lại, CMM đứng tham chiếu và giảm nhẹ 1,3%.

Top 10 cổ phiếu giảm giá hôm nay năm 2022


Những người thua cuộc hàng đầu - Trang của chúng tôi hiển thị cổ phiếu và thị trường chứng khoán nào hoạt động tồi tệ nhất trên cơ sở tỷ lệ phần trăm trong ngày giao dịch gần đây nhất. Tại đây bạn có thể thấy những người thua cuộc chứng khoán lớn nhất ngày hôm nay cũng như những người thua cuộc trước. Chỉ có cổ phiếu với một ngày xuống tiêu cực xuất hiện trong danh sách này. Ngoài hiệu suất giá của ngày, người dùng cũng có thể thấy khối lượng giao dịch, giá thấp 52 tuần và dữ liệu hiệu suất giá có thể phân loại khác nhau từ 1 tháng đến 5 năm. Người dùng có thể theo dõi các xu hướng trong S & P 500, Dow 30, Nasdaq 100, Russell 1000, ETFS, EU cổ phiếu, tất cả các thị trường của Hoa Kỳ và hơn thế nữa. Trang này cho phép người dùng lọc các cổ phiếu dựa trên tám thị trường khác nhau, chín lĩnh vực khác nhau, 62 quốc gia khác nhau và hơn 100 ngành công nghiệp khác nhau. Người dùng cũng có thể lọc bằng vốn hóa thị trường, từ Nano-Cap (dưới 50 triệu đô la) đến Mega-Cap (200 tỷ đô la trở lên). Phân tích sâu hơn là có thể bằng cách lọc các cổ phiếu dựa trên 82 tỷ lệ hoặc số liệu khác nhau. Nhiều bộ lọc là có thể, và kết quả có thể được lưu vào danh sách theo dõi hoặc xuất để kiểm tra lại và lưu vào Microsoft Excel.

Xem thêm

  • Thị trường Mỹ thua cuộc hàng đầu
  • S & P 500 Người thua cuộc hàng đầu
  • Nasdaq 100 người thua cuộc hàng đầu
  • Dow 30 người thua cuộc hàng đầu
  • Russell 1000 kẻ thua cuộc hàng đầu
  • ETF Người thua cuộc hàng đầu
  • Người thua cuộc hàng đầu OTC

$ 27,09- $ 6,65-19,71%28,77M11,57M $ 2,30BPREMIUMTECHNIALY $ 174,30- $ 30,55-14,91%797,60K104.30 $ 2.38BPREMIUMASIC $ 43,87- $ 3,41-7,21%1,57M1,24M $ 3,19bpremiumService $ 25,09- $ 1,69-6,31%12,92M9.92M $ 4,73 -$6.65 -19.71% 28.77M 11.57M $2.30B

premium

Technology $174.30 -$30.55 -14.91% 797.60K 104.30K $2.38B

premium

Basic Materials $15.21 -$1.56 -9.30% 282.78K 223.84K $8.04B

premium

Financial $1.94 -$0.16 -7.62% 4.78M 14.05M $2.56B

premium

Industrial Goods $43.87 -$3.41 -7.21% 1.57M 1.24M $3.19B

premium

Services $25.09 -$1.69 -6.31% 12.92M 9.92M $4.73B

premium

Consumer Goods $8.85 -$0.56 -5.95% 10.92M 9.31M $9.81B

premium

Industrial Goods $42.73 -$2.69 -5.92% 746.70K 396.31K $2.44B

premium

Services

Nhóm giải trí âm nhạc Tencent

$ 4,81- $ 0,29-5,69%11,09M19,38M $ 7,87BPREMIUMTECHNIALY $ 8,51- $ 0,48-5,34%574.54K1.73M $ 2,21BPREMIUMILURIAL $ 1,80- $ 0,10-5,26%369,78K858.11K $ 5,69BpremiumService $ 30,97- $ 1,72-5,26%931.98K1,92M $ 6,10BP. -$ 1,98-5.10%29,82M41,19M $ 28,13BPREMIUMTCHNIALY $ 8,74- $ 0,47-5.10%6,63m6.17m $ 3,16BPRemiumHealthcare $ 2,50-13-4.94%. -$0.29 -5.69% 11.09M 19.38M $7.87B

premium

Technology $8.51 -$0.48 -5.34% 574.54K 1.73M $2.21B

premium

Industrial Goods $41.36 -$2.33 -5.33% 600.87K 559.35K $2.08B

premium

Consumer Goods $5.15 -$0.29 -5.33% 2.63M 5.62M $3.74B

premium

Services $1.80 -$0.10 -5.26% 369.78K 858.11K $5.69B

premium

Services $30.97 -$1.72 -5.26% 931.98K 1.92M $6.10B

premium

Technology $4.69 -$0.26 -5.25% 8.27M 9.81M $3.04B

premium

Services $38.85 -$2.14 -5.22% 1.26M 542.19K $4.30B

premium

Basic Materials $36.81 -$1.98 -5.10% 29.82M 41.19M $28.13B

premium

Technology $8.74 -$0.47 -5.10% 6.63M 6.17M $3.16B

premium

Healthcare $2.50 -$0.13 -4.94% 26.51M 26.90M $9.60B

premium

Industrial Goods $128.54 -$6.58 -4.87% 3.30M 4.37M $9.79B

premium

Consumer Goods

Mua lại Thung lũng mùa xuân

$10.25-$0.52-4.83%147.39K326.19K$2.27BpremiumFinancial$3.43-$0.17-4.82%249.03K24.57K$2.33BpremiumFinancial$39.59-$1.94-4.67%3.34M3.56M$8.49BpremiumServices$3.98-$0.19-4.56%16.03M22.74M$18.46BpremiumTechnology$55.31- $2.63-4.54%4.45M3.57M$5.82BpremiumConsumer Goods$15.55-$0.73-4.48%566.80K1.45M$2.41BpremiumFinancial$56.97-$2.64-4.43%1.52M1.09M$8.89BpremiumIndustrial Goods$14.16-$0.63-4.26%895.40K2.36M$9.19BpremiumConsumer Goods$26.78 -$ 1,18-4,22%5,29M11.10M $ 10,31BPREMIUMTECHNIALY $ 14,60- $ 0,64-4.20%733.04K628.21K $ 2,72BPREMIUMHEALCARE. -$0.44-4.13%9.58M11.63M$3.44BpremiumServices$73.83-$3.17-4.12%2.57M1.61M$5.43BpremiumBasic Materials$352.79-$14.77-4.02%994.33K313.06K$19.03BpremiumHealthcare$56.92-$2.38-4.01%1.22M1.70M$5.40BpremiumTechnology$35.08- $ 1,45-3,97%258,64K333,18K $ 2,28BPREMIUMINDULTIRIRAL $ 27,49- $ 1,11-3,88%957,30K1,64M $ 8,11 .06M5,76M $ 2,54BPREMIUMTECHNIALY $ 31,19- $ 1,25-3,85%1,87M2,94M $ 5,54BPREMUMBASIC Vật liệu $ 140,93- $ 5,57-3.80%60.57.52. %395.44K448,98K $ 2,06bpremiumtechnology $ 5,26- $ 0,20-3,66%4.50m3,30M $ 28,90BPREMIUMTECHNology $ 13,99- $ 0,53-3,65%16.06.06 $ 35. 926.67K1,58M $ 2,15BPREMIUMService $ 7,63- $ 0,28-3,54%7,00M11.31M $ 2,91BPREMIUMCONSUMER $ 13,16- $ 0.48-3,52%908.61K2.03M -$0.52 -4.83% 147.39K 326.19K $2.27B

premium

Financial $3.43 -$0.17 -4.82% 249.03K 24.57K $2.33B

premium

Financial $39.59 -$1.94 -4.67% 3.34M 3.56M $8.49B

premium

Services $3.98 -$0.19 -4.56% 16.03M 22.74M $18.46B

premium

Technology $55.31 -$2.63 -4.54% 4.45M 3.57M $5.82B

premium

Consumer Goods $15.55 -$0.73 -4.48% 566.80K 1.45M $2.41B

premium

Financial $56.97 -$2.64 -4.43% 1.52M 1.09M $8.89B

premium

Industrial Goods $14.16 -$0.63 -4.26% 895.40K 2.36M $9.19B

premium

Consumer Goods $26.78 -$1.18 -4.22% 5.29M 11.10M $10.31B

premium

Technology $14.60 -$0.64 -4.20% 733.04K 628.21K $2.72B

premium

Healthcare $28.00 -$1.22 -4.18% 17.51M 19.35M $40.58B

premium

Basic Materials $27.59 -$1.19 -4.13% 5.46M 6.02M $14.88B

premium

Basic Materials $10.21 -$0.44 -4.13% 9.58M 11.63M $3.44B

premium

Services $73.83 -$3.17 -4.12% 2.57M 1.61M $5.43B

premium

Basic Materials $352.79 -$14.77 -4.02% 994.33K 313.06K $19.03B

premium

Healthcare $56.92 -$2.38 -4.01% 1.22M 1.70M $5.40B

premium

Technology $35.08 -$1.45 -3.97% 258.64K 333.18K $2.28B

premium

Industrial Goods $27.49 -$1.11 -3.88% 957.30K 1.64M $8.11B

premium

Technology $2.49 -$0.10 -3.86% 2.06M 5.76M $2.54B

premium

Technology $31.19 -$1.25 -3.85% 1.87M 2.94M $5.54B

premium

Basic Materials $140.93 -$5.57 -3.80% 60.57K 79.54K $2.52B

premium

Basic Materials $10.13 -$0.40 -3.80% 3.05M 8.73M $6.65B

premium

Consumer Goods $27.72 -$1.06 -3.68% 395.44K 448.98K $2.06B

premium

Technology $5.26 -$0.20 -3.66% 4.50M 3.30M $28.90B

premium

Technology $13.99 -$0.53 -3.65% 16.06M 19.06M $33.95B

premium

Services $15.62 -$0.58 -3.58% 6.01M 11.64M $27.53B

premium

Consumer Goods $10.85 -$0.40 -3.56% 926.67K 1.58M $2.15B

premium

Services $7.63 -$0.28 -3.54% 7.00M 11.31M $2.91B

premium

Consumer Goods $13.16 -$0.48 -3.52% 908.61K 2.03M $5.43B

premium

Technology $52.68 -$1.92 -3.52% 950.31K 514.69K $3.91B

premium

Industrial Goods

Cổ phiếu nào là người thua cuộc ngày nay?

Xu hướng thị trường.

Một cổ phiếu đã giảm nhất trong một ngày là gì?

Vào thứ Hai, ngày 19 tháng 10 năm 1987, trung bình công nghiệp Dow Jones đã giảm gần 22%.Thứ Hai Đen, như ngày nay được biết đến, đánh dấu sự sụt giảm lớn nhất trong một ngày trong lịch sử thị trường chứng khoán.