Ví dụ về liên kết cộng hóa trị năm 2024

Câu hỏi thảo luận 12 trang 42 KHTN lớp 7: Nêu một số ví dụ về chất cộng hóa trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường.

Quảng cáo

Trả lời:

- Iodine là hợp chất cộng hóa trị, ở điều kiện thường iodine ở thể rắn.

- Nước là hợp chất cộng hóa trị, ở điều kiện thường nước ở thể lỏng.

- Khí oxygen là chất cộng hóa trị, ở điều kiện thường oxygen ở thể khí.

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Mở đầu trang 37 Bài 6 KHTN lớp 7: Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi ....
  • Câu hỏi thảo luận 1 trang 37 KHTN lớp 7: Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại ở Hình 6.1 có những điểm giống và khác nhau gì? ....
  • Câu hỏi thảo luận 2 trang 38 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium ....
  • Luyện tập trang 38 KHTN lớp 7: Hãy xác định vị trí của aluminium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium ....
  • Câu hỏi thảo luận 3 trang 38 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.3, em hãy mô tả sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron ....
  • Luyện tập trang 39 KHTN lớp 7: Xác định vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S2-) từ nguyên tử sulfur ....
  • Câu hỏi thảo luận 4 trang 39 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride ....
  • Luyện tập trang 39 KHTN lớp 7: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide ....
  • Vận dụng trang 39 KHTN lớp 7: Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet ....
  • Câu hỏi thảo luận 5 trang 40 KHTN lớp 7: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen và oxygen ....
  • Câu hỏi thảo luận 6 trang 40 KHTN lớp 7: Dựa vào các Hình 6.5, 6.6 và 6.7, em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử ....
  • Câu hỏi thảo luận 7 trang 40 KHTN lớp 7: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen và oxygen. ....
  • Câu hỏi thảo luận 8 trang 41 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O ....
  • Câu hỏi thảo luận 9 trang 41 KHTN lớp 7: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước ....
  • Luyện tập trang 41 KHTN lớp 7: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau ....
  • Vận dụng trang 41 KHTN lớp 7: Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas ....
  • Câu hỏi thảo luận 10 trang 41 KHTN lớp 7: Cho biết mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion nào? ....
  • Câu hỏi thảo luận 11 trang 42 KHTN lớp 7: Quan sát và cho biết thể của các chất có trong Hình 6.10. ....
  • Luyện tập trang 42 KHTN lớp 7: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride ....
  • Câu hỏi thảo luận 13 trang 42 KHTN lớp 7: Quan sát thí nghiệm 1 (Hình 6.11, 6.12) và đánh dấu để hoàn thành bảng sau ....
  • Câu hỏi thảo luận 14 trang 43 KHTN lớp 7: Quan sát thí nghiệm 2 (Hình 6.13), cho biết muối hay đường bền nhiệt hơn ....
  • Luyện tập trang 44 KHTN lớp 7: Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình bày ở bảng bên ....
  • Vận dụng trang 44 KHTN lớp 7: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa, …người ta thường cho bệnh nhân uống dung dịch oresol ....
  • Bài 1 trang 44 KHTN lớp 7: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide (hình bên) ....
  • Bài 2 trang 44 KHTN lớp 7: Cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố N, C, O ....
  • Bài 3 trang 44 KHTN lớp 7: Potassium chloride là hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong nông nghiệp, nó được dùng làm phân bón ....
  • Ví dụ về liên kết cộng hóa trị năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Ví dụ về liên kết cộng hóa trị năm 2024

Ví dụ về liên kết cộng hóa trị năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên lớp 7 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Thế nào là liên kết cộng hóa trị cho ví dụ?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử H2 và N được tạo nên từ nguyên tử của cùng một nguyên tố có độ âm điện giống nhau, nên các cặp e chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.

Thế nào là liên kết ion cho ví dụ?

Như chúng ta đã biết, liên kết ion là là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Ví dụ: Na+ + Cl- → NaCl. Liên kết giữa Na+ và Cl- là một liên kết ion.

Liên kết cộng hóa trị là gì lớp 7?

  1. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Mỗi cặp electron dùng chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.

Liên kết cộng hóa trị xuất hiện khi nào?

Liên kết cộng hóa trị xuất hiện khi nguyên tử có 1 e ở lớp vỏ ngoài và 1 nguyên tử khác yêu cầu 1 e để lấp đầy lớp vỏ ngoài. Lúc này, hai nguyên tử này sẽ kết hợp lại với nhau để cùng chia sẻ electron. Kết quả là cả hai nguyên tử đều có được vỏ ngoài đầy đủ tạo nên cấu hình điện tử ổn định.