Vở bài tập Tiếng Việt trang 127 lớp 4

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

206

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn trang 126, 127 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 126, 127 Tập làm văn - Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật

Câu 1 trang 126 VBT Tiếng Việt lớp 4: Đọc các đoạn văn tả chiếc cặp sách [Tiếng Việt 4, tập một, trang 172 - 173] và trả lời câu hỏi 

    Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi, chỉ nhỉnh hơn chiếc bảng con một chút. Ở góc phải của cặp có hình chú gấu không to lắm nhưng trông rất ngộ nghĩnh. Cặp có hai mắt khóa mạ kền giống như hai con mắt sáng long lanh.

     Quay cặp làm bằng sắt không gỉ trông rất chắc chắn, hai dây đeo bằng vải sợi ni lông màu xanh da trời. Em có thể đeo cặp sau lưng trông như đeo chiếc ba lô.

     Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn được làm bẳng vải ni lông hoa - hai ngăn rộng và một ngăn hẹp. Sách giáo khoa em xếp vào một ngăn, vở viết em xếp vào ngăn bên cạnh. Còn ngăn hẹp thì em để các đồ dùng học tập như bảng đen, hộp đựng bút và thước kẻ.

Theo bài làm của NGÔ XUÂN HƯƠNG

a] Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?

b] Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn

Đoạn 1

Đoạn 2

Đoạn 3

Phương pháp giải:

Em làm theo các yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a] Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?

Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.

b] Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.

Đoạn 1 : tả bao quát chiếc cặp.

Đoạn 2 : tả quai cặp và hai dây đeo.

Đoạn 3 : tả bên trong của chiếc cặp.

Câu 2 trang 127 VBT Tiếng Việt lớp 4: Hãy quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp đó [Đọc ba gợi ý trong Tiếng Việt 4, tập một, trang 173].

Phương pháp giải:

Con quan sát chiếc cặp rồi miêu tả các đặc điểm như: hình dáng, kích thước, chất liệu, màu sắc,...

Trả lời:

Chiếc cặp của em làm bằng da mềm, màu xanh dương rất đẹp. Bề ngang của nó độ 35cm, chiều cao khoảng 25cm trông rất vừa với khổ người nhỏ con như em. Chiếc cặp nhìn nổi bật nhờ trên nền da màu xanh gắn một chú gấu đội chiếc mũ đỏ nom rất ngộ nghĩnh.

Hoặc

Cặp vừa có quai xách, vừa có dây đeo rất tiện. Em thường dùng dây đeo để khoác lên vai mỗi khi ba đưa đến trường. Cặp được làm bằng một thứ da mềm mại, ở hai đầu dây là hai cái móc sắt bằng kim loại sáng bóng, đặc biệt đường chỉ khâu xung quanh mép rất khéo léo và chắc chắn nên rất yên tâm và thoải mái mỗi khi đeo cặp đến trường.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Vị ngữ trong câu kể ai làm gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 127, 128, 129, 130: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.

Câu Vị ngữ Ý nghĩa của vị ngữ
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
   
 Người các buồn làng kéo về nườm nượp.
   
Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
   
 Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng.
   
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.
   
 Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
   

Trả lời:

Câu Vị ngữ Ý nghĩa của vị ngữ
X.    Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của con vật.
Người các buồn làng kéo về nườm nượp.    
X.    Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. khua chiêng rộn ràng Nêu hoạt động của con người.
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng.    
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.    
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.    

Câu 2: Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu x vào ô trống thích hợp.

Do danh từ và các từ kèm theo nó[cụm danh từ] tạo thành

Do động từ và các từ kèm theo nó[cụm động từ] tạo thành

Do tính từ và các từ kèm theo nó[cụm tính từ] tạo thành

Trả lời:

X.    Do động từ và các từ kèm theo nó [cụm động từ] tạo thành.

II. Luyện tập

Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu Vị ngữ
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.
 
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
 
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
 
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
 
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
 
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần
 
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi
 

Trả lời:

Câu Vị ngữ
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.  
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.  
X.    Thanh niên đeo gùi vào rừng. đèo gùi vào rừng
X.    Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. giặt giũ bên những giếng nước
X.    Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. đùa vui trước nhà sàn
X.    Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần chụm đầu bên những ché rượu cần
X.    Các bà, các chị sửa soạn khung cửi sửa soạn khung cửi

Câu 2: Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?

A B
Đàn cò trắng kể chuyện cổ tích
Bà em giúp dân gặt lúa
Bộ đội bay lượn trên cánh đồng

Trả lời:

- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.

- Bà em kể chuyện cổ tích.

- Bộ đội giúp dân gặt lúa.

Câu 3: Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :

Trả lời:

   Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề