Vở bài tập Toán lớp 2 trang 76 Chân trời sáng tạo

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 77, 78, 79, 80 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì

Bài 1 Trang 77 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối hình ảnh phù hợp với số.

Hình A có 1 trăm và 4 chục. Vậy em nối hình A với số 140.

Hình B có 1 trăm và 4 đơn vị. Vậy em nối hình B với số 104.

Hình C có 4 trăm và 1 chục. Vậy em nối hình C với số 410.

Bài 2 Trang 77 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

a] 140 = ……………………………………………………………………………

b] 104 = ……………………………………………………………………………

c] 410 = ……………………………………………………………………………

d] 41 = ……………………………………………………………………………..

Trả lời:

a] 140 = 100 + 40 + 0 

b] 104 = 100 + 0 + 4

c] 410 = 400 + 10 + 0 

d] 41 = 40 + 1

Bài 3 Trang 77 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết các số từ 796 đến 805.

Trả lời:

Các số từ 796 đến 805 là:

796, 797, 798, 799, 800, 801, 802, 803, 804, 805.

Bài 4 Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết cách đọc số.

Viết số

Đọc số

815

601

94

721

Trả lời:

Viết số

Đọc số

815

tám trăm mười lăm

601

sáu trăm linh một

94

chín mươi tư

721

bảy trăm hai mươi mốt

Bài 5 Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

Các số trên tia số cách nhau một đơn vị, em điền như sau:

Bài 6 Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Trả lời:

Em so sánh từ số trăm, số chục đến số đơn vị, đối với các tổng, em tính tổng trước rồi so sánh. Em làm được như sau:

Bài 7 Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tô màu:

* Con vật có số lớn nhất: màu đỏ.

* Con vật có số bé nhất: màu xanh.

* Hai con còn lại: con nào có số lớn hơn: màu vàng,

                              con cuối cùng: màu hồng.

Trả lời:

Vì số lớn nhất là 630 nên em tô màu đỏ vào con cá mang số 630.

Vì số bé nhất là 526 nên em tô màu xanh vào con cá mang số 526.

Hai con cá còn lại mang số 529 và 625. Vì 625 > 529 nên em tô màu vàng vào con cá mang số 625 và tô màu hồng vào con cá mang số 529

Vậy em tô được như sau:

Bài 8 Trang 79 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Mỗi bể có 5 con cá.

Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Mỗi bể có 5 con cá và có 7 bể, tức là 5 con cá được lấy 7 lần, vậy để tính được số con cá ở 7 bể cá, em thực hiện phép tính nhân 5 x 7 = 35, em trình bày như sau:

Bài giải

7 bể có số con cá là:

5 x 7 = 35 [con cá]

                Đáp số: 35 con cá.

Bài 9 Trang 79 + 80 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Biểu đồ sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn vật nuôi các bạn yêu thích nhất.

Vật nuôi yêu thích nhất của chúng em

a] Đếm.

Có … học sinh thích mèo.

Có … học sinh thích chó.

Có … học sinh thích thỏ.

Có … học sinh thích cá.

b] Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là bao nhiêu?

c] Vật nuôi nào có số học sinh thích nhiều nhất?

Trả lời:

a] Em quan sát biểu đồ tranh và đếm được như sau:

Có 9 học sinh thích mèo.

Có 12 học sinh thích chó.

Có học sinh thích thỏ.

 8 học sinh thích cá.

b] Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là: 9 – 8 = 1 học sinh.

c] Vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất là chó vì 12 là số lớn nhất.

Bài 10 Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số? 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính từ trái qua phải, em điền được như sau:

Bài 11 Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết về hình dạng đồ vật.

Mẫu: Lon nước ngọt có dạng khối trụ.

Trả lời:

Quả bóng có dạng khối cầu.

Quyển sách có dạng khối hộp chữ nhật.

Xúc xắc có dạng khối lập phương.

Bánh sinh nhật có dạng khối trụ.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Xếp hình, gấp hình trang 75, 76 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Xếp hình, gấp hình

Bài 1 Trang 75 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Xếp hình tứ giác.

Bài 2 Trang 75 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Quan sát hình thuyền buồm dưới đây.

a] Viết vào chỗ chấm.

    Thân thuyền hình …….

    Hai cánh buồm hình ………….

b] Xếp hình thuyền buồm.

Trả lời:

a] Quan sát hình, em thấy

    Thân thuyền có 4 cạnh và 4 đỉnh nên thân thuyền là hình tứ giác.

    Hai cánh buồm có 3 cạnh và 3 đỉnh nên hai cánh buồm là hình tam giác.

b] Xếp hình thuyền buồm.

Bài 3 Trang 76 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Quan sát số 508 được xếp bằng các que tính dưới đây.

Mỗi lần đổi chỗ một que tính từ hình ban đầu [số 508] để được một số lớn hơn 508.

Em hãy thực hiện ba lần như vậy rồi vẽ lại kết quả.

Trả lời:

Em di chuyển 1 que tính và đổ vị trí của que tính đó để được số lớn hơn như sau:

+ Di chuyển 1 que tính ở chữ số 0 để tạo thành chữ số 6, ta có số 568 > 508

+ Di chuyển 1 que tính ở giữa chữ số 8 để tạo thành chữ số 0 và chuyển que tính đó sang chữ số 5 tạo thành chữ số 6, ta có số 600 > 508

Di chuyển 1 que tính ở giữa chữ số 8 để tạo thành chữ số 0 và chuyển que tính đó sang chữ số 5 tạo thành chữ số 9, ta có số 900 > 508

Video liên quan

Chủ Đề