Hệ thống bài tập phi kim ôn hsg hóa 10 năm 2024

  • 1. THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ - TỰ LUẬN + TRẮC NGHIỆM (CHƯƠNG LIÊN KẾT HÓA HỌC) ( ĐÁP ÁN CHI TIẾT) WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] C H U Y Ê N Đ Ề D Ạ Y T H Ê M H Ó A H Ọ C Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/28062440
  • 2. kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. Ví dụ: Hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau tạo phân tử H2. ● Trong liên kết hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị). ● Các electron hóa trị được biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh nguyên tố. Ví dụ: Biểu diễn các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3. ● Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon. Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon. Ví dụ: Hai nguyên tử Fluorine góp chung electron tạo phân tử F2. LIÊN KẾT HÓA HỌC D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 3. hình thành ion o Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường electron để tạo ion dương (cation). o Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường. Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để tạo ion Sodium (mang điện dương, điện tích 1+). o Các phi kim có 5,6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận electron để tạo ion âm (Anion). o Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận. Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để tạo ion Fluoride (mang điện âm, điện tích 1-). ● Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. ● Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion. LIÊN KẾT ION D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 4 ● Các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới. Các ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên. ● Số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion. ● Tính chất của hợp chất ion: o Thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường. o Khó nóng chảy, khó bay hơi. o Thường tan nhiều trong nước tạo dung dịch dẫn điện. ● Tên của hợp chất ion Tên của hợp chất lưỡng nguyên tố được xác định khi biết tên của hai phần tử liên quan. 1. Tên của cation kim loại được gọi theo một số nguyên tắc sau NT1. Kim loại chỉ tạo một cation có tên cùng tên của kim loại Na (sodium) → Na+ (sodium). NT2. Kim loại tạo thành nhiều cation với các điện tích khác nhau, thì điện tích dương được biểu thị bằng chữ số La Mã trong ngoặc đơn sau tên của kim loại: Fe (iron) → Fe2+ iron(II) ion; Fe3+ iron(III) ion NT3. Các cation được hình thành từ các nguyên tử phi kim có tên tận cùng bằng -ium: NH4 + ammonium ion; H3O+ hydronium ion 2. Tên anion được gọi theo một số nguyên tắc sau NT1. Các anion đơn nguyên tử được hình thành bằng cách thay thế phần cuối của tên nguyên tố bằng -ide: Phi kim Tên gốc Tên ion Bromine brom- Br- bromide ion Chlorine chlor- Cl- chloride ion Fluorine fluor- F- fluoride ion Iodine iod- I- iodide ion Nitrogen nitr- N3- nitride ion Oxygen ox- O2- oxide ion Phosphorus phosph- P3- phosphide Sulfur sulf- S2- sulfide Hydrogen hydr- H- hydride ion Một số anion đa nguyên tử cũng có tên kết thúc bằng -ide: OH- hydroxide ion CN- cyanide ion O2 2- peroxide ion NT2. Các anion đa nguyên tử chứa oxy có tên kết thúc bằng -ate hoặc -ite và được gọi là oxyanion. -ate được sử dụng cho oxyanion phổ biến nhất hoặc của một nguyên tố và -ite được sử dụng cho oxyanion có cùng điện tích nhưng ít hơn một nguyên tử O: NO3 - nitrate ion SO4 2- sulfate ion NO2 - nitrite ion SO3 2- sulfite ion D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 4. ngữ được sử dụng khi oxyanion của một nguyên tố có đến bốn phần tử, như với các halogen. Tiền tố per- chỉ ra một nguyên tử O nhiều hơn oxyanion kết thúc bằng -ate; hypo- chỉ ra một nguyên tử O ít hơn oxyanion kết thúc bằng -ite: ClO4 - perchlorate ion (nhiều hơn 1 O hơn chlorate) ClO3 - chlorate ion ClO2 - chlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorate) ClO- hypochlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorite) ● Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử. Liên kết tạo thành từ cặp electron chung thường gặp giữa phi kim và phi kim. o Liên kết đơn hình thành từ một cặp electron dùng chung. o Liên kết đôi hình thành từ hai cặp electron dùng chung. o Liên kết ba hình thành từ ba cặp electron dùng chung. Ví dụ: Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong các phân tử ● Liên kết cho nhận là liên kiết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử. ● Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electron hóa trị riêng. ● Độ âm điện và liên kết hóa học LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 6 ● Sự hình thành liên kết sigma và liên kết pi. o Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ trục của 2 AO gọi là liên kết sigma (δ) Sự xen phủ trục của hai orbital s - s Sự xen phủ trục của hai orbital s - p Sự xen phủ trục của hai orbital p - p o Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ bên của 2 AO gọi là liên kết pi (π) Sự xen phủ trục của các orbital p - p ● Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết xác định trong phân tử ở thể khí, tại 25o C và 1 bar. ● Năng lượng liên kết cho biết độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng bền. ● Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (Đã liên kết với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. ● Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F. ● Liên kết hydrogen tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. ● Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất vật lí của nước. Các phân tử nước có thể tập hợp với nhau tạo thành một cụm phân tử. Ví dụ: Liên kết hydrogen trong phân tử nước NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 5. Các cụm phân tử nước ● Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử. Ví dụ: Tương tác van der Waals ● Tương tác van der Waals cũng làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất nhưng yếu hơn so với liên kết hydrogen. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 8 PHẦN TỰ LUẬN Giải thích sự hình thành phân tử dựa trên quy tắc octet Bài 1: Các nguyên tử sau đây nhường hay nhận electron để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất? a) Magnesium. b) Chlorine. Bài 2: Cho mô hình nguyên tử của một số nguyên tố. Ion do mỗi nguyên tố đó tạo nên có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào? Mô hình nguyên tử sodium Mô hình nguyên tử aluminium Mô hình nguyên tử oxygen Bài 3: Sử dụng bảng tuần hoàn và quy tắc octet để dự đoán số electron hóa trị nhường hay nhận của nguyên tử các nguyên tố sau đây trong quá trình hình thành liên kết ion. Viết sơ đồ biểu diễn quá trình nhường, nhận electron trong từng trường hợp. a) Lithium. b) Bất cứ nguyên tố M nào thuộc nhóm IIA. c) Nguyên tố nằm ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn. d) Carbon. Bài 4: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ mô hình (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion: a) K (Z = 19) và F (Z = 9). b) Mg (Z = 12) và O (Z = 8) Bài 5: Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B 1. He (Z = 2) a. có xu hướng nhận thêm 1 electron. 2. Na (Z = 11) b. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững. 3. Cl (Z = 17) c. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững. 4. O (Z = 8) d. có xu hướng nhận thêm 2 electron. 5. Al (Z = 13) e. có xu hướng nhường đi 1 electron. 6. Ca (Z = 20) f. có xu hướng nhường đi 2 electron. 7. Ar (Z = 18) g. có xu hướng nhường đi 3 electron. Bài 6: Methane là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH4. Methane là alkan đơn giản nhất, và là thành phần chính của khí tự nhiên. Methane là một trong những loại nguyên liệu quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày của con người. Dựa vào quy tắc octet, hãy đề xuất công thức cấu tạo của methane. (Cho ZC = 6; ZH = 1). Bài 7: Các quá trình nhường, nhận electron thường được biểu diễn với nguyên tử độc lập. Trong thực tế, các electron nhường đi bởi kim loại cũng chính là electron nhận vào của phi kim mà nó phản ứng. Các hợp chất hình thành như vậy gọi là hợp chất ion. Không nguyên tử nào có thể nhường electron khi không có QUY TẮC OCTET D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 6. khác nhận electron. Các công thức dùng để biểu diễn hợp chất ion đại diện cho tỉ lệ kết hợp của ion dương và ion âm trong hợp chất. Tỉ lệ này được xác định bởi điện tích trên các ion, được xác định bởi số lượng các electron nhường hoặc nhận. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion của các cặp chất sau và công thức của hợp chất ion tạo thành trong mỗi trường hợp. a) Na và Cl. b) Mg và F. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố Na, Cl, Mg và F lần lượt là 11, 17, 12, 9. Bài 8: Sodium chloride (NaCl) là muối có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất cao su, trong khai thác dầu khí, trong dung dịch khoan giếng khoan, …). Bên cạnh đó, trong công nghiệp thực phẩm sodium chloride là thành phần chính có trong muối ăn và còn được sử dụng để bảo quản thực phẩm do có khả năng hút ẩm. Ước tính lượng sodium chloride tiêu thụ cho ngành công nghiệp mỗi năm lên đến khoảng 200 triệu tấn - chiếm hơn 80% sản lượng muối trên toàn thế giới. Vận dụng quy tắc octet, biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl) từ nguyên tử của các nguyên tố sodium và chloride. Hình 3.1. Mô hình cấu trúc phân tử sodium chloride Bài 9: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: F2, H2, HF, CH4, NF3, KBr. (Cho số hiệu nguyên tử của F = 9, H = 1, C = 6, N = 7, K = 19 và Br = 35). Bài 10: Cho số hiệu nguyên tử của potassium, chlorine lần lượt là 19 và 17. Nguyên tử potassium, chlorine có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm? Hình 3.2. Ô nguyên tố potassium và chlorine. Bài 11: Nêu tên và công thức hoá học của một chất ở thể rắn, một chất ở thể lỏng và một chất ở thể khí (trong điều kiện thường) trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm Neon. Bài 12: Sodium bromide (NaBr) là hợp chất được sử dụng trong nhiếp ảnh, tổng hợp hữu cơ, sản xuất các loại thuốc như: thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống co giật,… …. Trong phân tử sodium bromide, các nguyên sodium và bromine đã đạt được cấu hình electron nguyên tử của khí hiếm gần nhất, xác định các khí hiếm đó. (Cho số hiệu nguyên tử của một số khí hiếm: ZHe = 2; ZNe = 10; ZAr = 18; ZKr = 36). Mô hình cấu trúc mạng tinh thể sodium bromide D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 10 Bài 13: Potassium chloride là hóa chất được sử dụng làm phân bón. Cho số hiệu nguyên tử của potassium và chloride lần lượt là 19 và 17. Dựa trên quy tắc octet đề nghị công thức phân tử của potassium chloride. Bài 14: Khi hình thành liên kết H-H (H + H → H2) và ngược lại khi phá vỡ liên kết H2 → H + H thì hệ thu năng lượng hay giải phóng năng lượng? Xét về mặt năng lượng thì phân tử H2 có năng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn hệ hai nguyên tử hydrogen riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn? Sơ đồ sự tạo thành phân tử hydrogen Bài 15: Hai hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố nitrogen và hydrogen. Biết: ● Trong hợp chất A chứa 1 nguyên tử nitrogen và x nguyên tử hydrogen. ● Trong B chứa 2 nguyên tử nitrogen và y nguyên tử hydrogen. Giá trị x và y lớn nhất có thể là bao nhiêu? (Cho số hiệu nguyên tử của nitrogen và hydrogen lần lượt là: 7N và 1H; các hợp chất tạo ra đều thỏa mãn quy tắc bát tử). Bài 16: Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí có khả năng tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng "ma trơi"). Giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine và biễu diễn phân tử phosphine theo quy tắc Octet (Cho: ZP = 15, ZH = 1). Hiện tượng “ma trơi” Bài 17: Trong khi xem lại các ghi chú của mình, Lan nhận thấy rằng cô ấy đã vẽ cấu trúc (công thức Lewis) của acetaldehyde (C2H4O) trong sổ tay của mình như hình bên. Theo em công thức Lewis của acetaldehyde mà Lan đề nghị theo quy tắc octet có chính xác hay không? Giải thích? Nếu sai hãy đề nghị công thức Lewis mới mà các nguyên tử thoả mãn quy tắc octet. Biết rằng mỗi gạch (–) trong các công thức biểu diễn hai electron hoá trị chung. H C C H H O H : : . . H C C H H O H : : D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 7. Cho cấu trúc Lewis của một số hợp chất sau: H C C H (a) (b) (c) (d) (e) Những nguyên tử nào trong các phân tử trên thoả mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (–) trong các công thức biểu diễn hai electron hoá trị chung. Bài 19: Methane là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH4. Methane là alkan đơn giản nhất, và là thành phần chính của khí tự nhiên. Methane là một trong những loại nguyên liệu quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày của con người. Dựa vào quy tắc octet, hãy đề xuất công thức cấu tạo của methane. (Cho ZC = 6; ZH = 1). D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 12 Dạng 1: Sự hình thành cation và anion Bài 1: Có ít nhất 14 nguyên tố được coi là “nguyên tố vi lượng thiết yếu” cho cơ thể người. Cụm từ “vi lượng thiết yếu” cho thấy các nguyên tố này được đưa vào cơ thể với lượng rất nhỏ nhưng lại không thể thiếu. Hai trong số các nguyên tố vi lượng thiết yếu này là chromium và zinc. Mô hình cấu tạo nguyên tử của hai nguyên tố này được cho ở hình 3.7. Viết cấu hình electron nguyên tử của Cr, Cr3+ , Zn, Zn2+ . Hình 3.7.a. Mô hình nguyên tử chromium Hình 3.7.b. Mô hình nguyên tử zinc Hình 3.7. Mô hình nguyên tử của chromium và zinc. Bài 2. Điền vào ô trống trong bảng sau: Kí hiệu 59 3 28 Co  Proton 34 76 80 Neutron 46 116 120 Electron 36 78 Điện tích 2+ Bài 3: Cho mô hình nguyên tử của một số nguyên tố: Hình 3.8.a. Mô hình nguyên tử magnesium Hình 3.8.b. Mô hình nguyên tử sulfur Hình 3.8.c. Mô hình nguyên tử bromine LIÊN KẾT ION D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 8. Thành Trang 13 Hình 3.8.d. Mô hình nguyên tử nitrogen Hình 3.8.e. Mô hình nguyên tử hydrogen Hình 3.8.f. Mô hình nguyên tử oxygen Hình 3.8. Mô hình nguyên tử của một số nguyên tố Dựa vào mô hình cấu tạo nguyên tử ở hình 3.8, hoàn thành thông tin trong bảng sau. Mg2+ S2- Br- NH4 + NO3 - SO3 2- Số proton Số electron Bài 4: Magnesium là một khoáng chất tuyệt vời cho cơ thể, tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng, sự co cơ, hoạt động của hệ thần kinh và duy trì xương chắc khỏe. Vì vậy, việc bổ sung magnesium mỗi ngày là cần thiết đối với cơ thể. Viết cấu hình electron nguyên tử magnesium và cation magnesium, phương trình tạo thành cation magnesium (Cho ZMg = 12). Hình 3.9. Nguyên tố magnesium Bài 5: Cho các ion sau: 17Cl- ; 20Ca2+ ; 8O2- ; 13Al3+ ; 3Li+ ; 9F- . Viết cấu hình electron của mỗi ion trên. Cấu hình đã viết của mỗi ion giống với cấu hình electron của nguyên tử nào? (Cho số hiệu nguyên tử của một số khí hiếm ZHe = 2; ZNe = 10; ZAr = 18). + 8O: [He]2s2 2p4 =>: 8O2- : [Ne]. Bài 6: Hoàn thành thông tin của bảng sau: Kí hiệu Na+ Cl- Proton 11 13 15 17 Neutron 12 16 Electron 10 18 Điện tích Số khối 27 35 Dạng 2: Sự hình thành liên kết ion Bài 1: Magnesium chloride (MgCl2) là một hợp chất ion. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 14 Hình 3.10. Mô hình cấu tạo nguyên tử của Magnesium và Chlorine Mô tả cách các nguyên tử magnesium và nguyên tử chlorine tạo thành ion. Bài 2: Cho X, Y, Z, T là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 11, 20, 17. a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T. b. Viết công thức hợp chất tạo thành và xác định liên kết hóa học giữa các cặp chất: ● X và Y ● X và Z ● Y và T ● Z và T. Bài 3: Hình dưới đây biểu diễn quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Hãy viết các bước để minh họa cho hình ảnh em quan sát được. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 9. Thành Trang 15 Hình 3.11. Quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride Bài 4: Cho các hợp chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Hợp chất nào trong phân tử có có chứa liên kết ion? Giải thích? Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Bài 6: Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử và hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử: NaCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2, NH4H2PO4, K2Cr2O7, CH3COONa, CuSO4, BaBr2, AlCl3. Bài 7: Cho các hợp chất ion sau đây: KCl, NH4NO3, CuSO4, Na2CO3, Ca(OH)2, K3PO4, FeCl3, Al2(SO4)3. a) Xác định các ion cấu thành các hợp chất trên. b) Chỉ ra các ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. Bài 8: Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ở cột B: Cột A Cột B a. Na (Z = 11) 1. điện tích 1+ b. Cl (Z = 17) 2. điện tích 2+ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 16 c. Ca (Z = 20) 3. điện tích 3+ d. O (Z = 8) 4. điện tích 1- e. Al (Z = 13) 5. điện tích 2- f. N (Z = 7) 6. điện tích 3- Bài 9: Cho biết nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp s là 5, điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19 C. a) Xác định X và Y. b) Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết gì? Bài 10: Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion? Hãy giải thích. N3- , O2- , F- , Na+ , Mg2+ , Al3+ Biết số hiệu nguyên tử của N, O, F, Na, Mg, Al lần lượt là 7, 8, 9, 11, 12, 13. Bài 11: Nguyên tố A là nguyên tố phổ biến thứ ba, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. A chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Nguyên tố B là là nguyên tố phổ biến nhất theo khối lượng trong vỏ Trái Đất. B liên tục được bổ sung trong bầu khí quyển của Trái đất bằng quá trình quang hợp. Nguyên tử A chỉ có 7 electron trên phân lớp p, còn nguyên tử B chỉ có 4 electron trên phân lớp p. a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và. B. b) Hợp chất tạo bởi A và B có tính dẫn điện không? Tại sao? c) Nêu một vài ứng dụng của hợp chất tạo bởi A và B trong thực tế cuộc sống? Bài 12: Cho các ion sau: Na+ , Mg2+ , Al3+ , O2- , F- , N3- . Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên. Bài 13: Cho các ion sau: 35Br- , 20Ca2+ , 16S2- , 19K+ , 7N3- , 13Al3+ . a) Viết cấu hình electron của mỗi ion. b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào? Bài 14: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11. 1) Xác định công thức và gọi tên cation X+ . 2) Viết công thức electron của ion X+ . Cho biết cấu trúc hình học của ion này? Bài 15: Vì sao ở điều kiện thường các hợp chất ion thường tồn tại ở thể rắn, cứng nhưng lại giòn và dễ vỡ? Hình 3.12. Cấu trúc mạng tinh thể sodium chloride Bài 16: Xác định nguyên tố X, Z và viết sơ đồ sự tạo thành liên kết trong hợp chất tạo nên từ hai nguyên tố X và Z biết rằng: ● Nguyên tử nguyên tố X chỉ có 7 electron trên phân lớp s. Thực phẩm chứa nguyên tố X làm giảm nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp và đột quỵ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 10. Thành Trang 17 Hình 3.13. Bổ sung chế độ dinh dưỡng giàu nguyên tố X hạn chế đột quỵ. ● Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và là chất nhạy cảm với ánh sáng. Nguyên tử nguyên tố Z có 17 electron trên các phân lớp p. Bài 17: Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p6 . Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X. Viết quá trình hình thành liên kết và giải thích bản chất liên kết hoá học giữa X và barium. (Cho ZBa = 56). Bài 18: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của Ca và Cl (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa calcium và chlorine trong hợp chất thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Bài 19: Viết công thức hóa học của hợp chất ion do mỗi cặp ion tạo thành: a) Na+ và O2- . b) K+ và N3- . c) Ca2+ và Cl- . d) Al3+ và F- . Bài 20: Viết công thức hóa học của hợp chất ion do mỗi cặp ion tạo thành: a) NH4 + và HSO4 - . b) K+ và CO3 2- . c) Ca2+ và PO4 3- . d) NH4 + và HPO4 2- . Bài 21: Ion uranyl (UO2 2+ ) là dạng uranium tan trong nước phổ biến. Công thức hóa học của hợp chất ion uranyl nitrate là gì? Công thức hóa học của hợp chất ion uranyl phosphate là gì? Bài 22: Cho các hợp chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Hợp chất nào trong phân tử có chứa liên kết ion? Giải thích? Bài 23: Trong chín ô trống trong ma trận dưới đây, hãy viết công thức của các hợp chất ion được tạo thành bằng cách kết hợp mỗi ion kim loại (M) với mỗi ion phi kim (X). Ma trận này bao gồm các công thức chung cho tất cả các kết hợp có thể có từ các ion có điện tích độ lớn từ một đến ba. X- X2- X3- M+ M2+ M3+ Bài 24: a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng: - Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. - Kí hiệu của nguyên tử B là 9 19 B. b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo thành. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 18 Bài 25: Viết phương trình hoá học và dùng sơ đồ biểu diễn sự trao đổi electron trong phản ứng giữa: a) Sodium và chlorine. b) Calcium và fluorine. c) Magsenium và oxygen. d) Aluminum và oxygen. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tử: ZNa = 11; ZCl = 17; ZCa = 20; ZF = 9; ZMg = 12; ZAl = 13. Bài 26: Mô tả sự dịch chuyển electron từ nguyên tử lithium sang nguyên tử fluorine để tạo thành hợp chất lithium fluoride theo 2 cách. a. Theo cấu hình electron. b. Theo sơ đồ ký hiệu Lewis. Bài 27: Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào năm 2013, trẻ em sinh sống tại những khu vực có nguồn nước bị nhiễm Fluorine có chỉ số IQ trung bình sẽ thấp hơn so với những trẻ em sống tại vùng khác. Anion F- (fluoride) có độc tính mạnh với hệ thần kinh. Với lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F- trên cơ thể có trọng lượng 70 kg có thể gây tử vong. Tuy nhiên, sự có mặt của anion fluoride lại giúp men răng chắc khỏe và chống chọi các bệnh về Hình 3.14. Men răng được bổ sung ion fluoride sâu răng, vì vậy anion fluoride được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ với nồng độ 1mg ion F- trên 1L nước và bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) trong kem đánh răng. a. Viết sơ đồ mô tả sự hình thành hợp chất NaF từ nguyên tử Na (Z = 11) và F (Z = 9)? b. Một bạn học sinh nặng khoảng 70kg sử dụng loại nước chứa ion F- với lượng 1mg/1L để giúp men răng chắc khỏe, chống sâu răng. Sau khi đọc thông tin về độc tính của ion F- , bạn học sinh rất lo lắng. Hãy tính xem với thể tích nước mà bạn học sinh này uống một ngày là bao nhiêu lít thì ion F- có trong nước đạt đến mức có thể gây độc tính? c. Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg F- mỗi ngày dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi ở mức 3,19.10-2 gam/ 1 kg cơ thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, hãy tính khối lượng mẫu kem đánh răng mà một người nặng 75 kg có thể nuốt nhưng không gây độc tính với cơ thể? Bài 28: a) Nêu sự khác nhau cơ bản trong cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Liên kết hoá học trong hai loại mạng trên thuộc loại liên kết gì?. b) Giải thích tại sao naphtalene và iodine lại dễ thăng hoa nhưng không dẫn điện, trái lại NaCl lại rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi ở trạng thái dung dịch hoặc trạng thái nóng chảy? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 11. Thành Trang 19 Hình 3.15. Sự thăng hoa của Iodine Bài 29: Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng: Hình 3.16. Biểu đồ mối quan hệ giữa năng lượng và khoảng cách của hệ các ion trái dấu Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần thì năng lượng càng giảm => càng thuận lợi để hệ đạt được trạng thái năng lượng tối thiểu (trạng thái bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quá, các ion lại đẩy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách r0 tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra các liên kết mạnh hơn và các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn. Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ bền liên kết giữa các hợp chất ion sau: NaCl và Na2O; NaCl và NaF. Bài 30: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc vào dãy sau: NaF, MgO và MgF2 (sắp xếp ngẫu nhiên không theo thứ tự). Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ hình 3. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 20 Hình 3.17. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ nóng chảy của X, Y và Z. Xác định các hợp chất X, Y và Z? Giải thích Bài 31: Trong đời sống muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia C5H8NO4Na: (bột ngọt) C7H5O2Na (Chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo lượng ion sodium mỗi ngày được nạp vào cơ thể mỗi người cần thấp hơn 2300mg để bảo vệ tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày một người dùng tổng cộng 5 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt; 0,05 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ có vượt quá mức tiêu thụ cho phép nói trên không? Hình 3.18. Dùng quá nhiều sodium gây ảnh hưởng tới tim mạch. Dạng 1: Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis – Sự hình thành liên kết cộng hoá trị. Bài 1: Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử ở cột A với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B a. H2 1. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực. b. Ne 2. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực. c. HCl 3. Là khí trơ. d. NH3 4. Phân tử không phân cực. e. CO2 5. Phân tử phân cực. f. CH4 6. Liên kết trong phân tử là liên kết đơn. 7. Liên kết trong phân tử là liên kết đôi. 8. Tan tốt trong nước. 9. Là chất khí ở điều kiện thường. Bài 2: Phân cực liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc của protein. Sử dụng LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 12. Thành Trang 21 các giá trị độ âm điện trong hình 3, sắp xếp các liên kết cộng hóa trị sau: C – H, C – N, C – O, N – H, O – H (thường gặp trong các acid amine) theo thứ tự tăng dần độ phân cực. Bảng 3.1. Độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Bài 3: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố trong bảng sau: Bảng. Độ âm điện của một số nguyên tố Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện Na 0,93 Al 1,61 H 2,20 O 3,44 Ca 1,00 S 2,58 Cl 3,16 P 2,19 F 3,98 C 2,55 N 3,04 K 0,82 Dựa vào giá trị độ âm điện ở bảng hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau: Bảng. Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Phân tử Hiệu độ âm điện () Loại liên kết HCl 0,96 Liên kết cộng hoá trị phân cực Cl2 H2O CaO 2,44 Liên kết ion CaF2 Al2O3 Na2O NaCl H2S 0,38 Liên kết cộng hoá trị không cực CaS PH3 CH4 SO2 PCl5 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 22 K3N Bài 4: Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau: Công thức electron So sánh hiệu độ âm điện Loại liên kết Độ âm điện giữa 2 nguyên tử O là bằng nhau Cộng hoá trị không phân cực Bài 5: Viết công thức Lewis của các phân tử Cl2, H2O và CCl4. Bài 6: Methane thường được sử dụng để làm nhiên liệu trong các lò nướng, máy nước nóng, lò nung, xe ôtô do quá trình đốt cháy methane (CH4) trong oxygen tỏa ra lượng nhiệt lớn. Methane ở dạng khí nén được dùng làm nhiên liệu cho ôtô, xe máy,… do đặc tính thân thiện với môi trường. Hình 3.19. Khí methane cháy trong không khí Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của methane. Bài 7: Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của nhiều loại trái cây. Bên cạnh đó, ethene cũng có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiêp, những ứng dụng của ethene được đưa ra trong hình 3.20. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 13. Thành Trang 23 Hình 3.20. Một số ứng dụng của ethene Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của ethene. Bài 8: Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen với orbital 3p của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết xích ma trong phân tử hydrogen chloride (HCl). Bài 9: Carbon monoxide (CO) và carbon dioxide (CO2) là sản phẩm được sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Trong đó CO là khí độc, có khả năng gây tử vong với hàm lượng nhỏ, CO2 là khí gây ra hiệu ứng nhà kính. Viết công thức Lewis của khí CO và CO2. Hình 3.21. Đốt than sinh ra khí CO, CO2. Bài 10: Hydrogen sulfide (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm tới tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức. a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S. Hình 3.22. Hydrogen sulfide là khí có mùi trứng thối. b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí? c. Một gian phòng trống (250 C, 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 250 C và 1 bar có thể tích là 24,79 lít. Bài 11: Hoàn thành bảng sau: Phân tử Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo Chlorine (Cl2) Cl - Cl D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 24 Bromine (Br2) Hydrogen sulfide (H2S) Ammonia (NH3) Ethyne (C2H2) Bảng 3.2. Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của một số phân tử Bài 12: Nguyên tố X và nguyên tố Y có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 8. 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X và Y. 2. Dự đoán liên kết hóa học có thể hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử của các hợp chất tạo thành. Bài 13: Sự có mặt của nguyên tố X và nguyên tố phosphorus trong cơ thể người giúp cho xương, răng chắc khỏe. Nguyên tố Y có trong nhựa PVC, chất dẻo, cao su. Hạt nhân nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron ở lớp vỏ. Hình 3.23. Nguyên tố X giúp xương chắc khỏe a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. b. Viết công thức hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố X và Y. Xác định loại liên kết trong phân tử X và Y. Bài 14: Cho mô hình cấu tạo của một số phân tử sau, hoàn thành thông tin trong bảng. Mô hình cấu tạo Công thức Lewis Công thức cấu tạo D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 14. Thành Trang 25 Hình 3.24. Mô hình cấu tạo của một số phân tử. Bài 15: Viết công thức cấu tạo của H3PO3, H3BNF3, SO2Cl2. Bài 16: Dự đoán loại liên kết trong các phân tử sau, và sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết HCl, CaH2, AlBr3, CaCl2, N2. Bài 17: Bằng hình vẽ hãy mô tả sự xen phủ của các orbital nguyên tử (AO) để tạo ra các liên kết trong phân tử H2, Cl2. Bài 18: Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon để biểu diễn sự hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4). Bài 19: Bảng sau chứa thông tin về 3 hợp chất (A), (B), (C) tạo bởi 2 nguyên tố X, Y thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn: Phân tử Công thức phân tử Số cặp electron hóa trị không liên kết (A) XaYa 8 (B) XaYa+2 14 (C) XbYa+1 10 Bảng 3.3. Thông tin về ba hợp chất A, B và C Biết tất cả các hợp chất đều thỏa mãn quy tắc bát tử. Xác định X, Y và viết công thức cấu tạo của (A), (B), (C). Dạng 2: Liên kết cho nhận Bài 1: Perchloric acid được sử dụng để điều chế các muối perchlorate, chủ yếu là ammonium perchlorate - một trong những nhiên liệu quan trọng trong sản xuất tên lửa. Sự phát triển của ngành công nghiệp tên lửa đã thúc đẩy mạnh việc sản xuất perchloric acid với sản lượng hàng triệu tấn mỗi năm. Viết công thức lewis và công thức cấu tạo của perchloric acid (HClO4). Hình.3.25.a. Muối ammonium perchlorate là nhiên liệu quan trọng trong sản xuất tên lửa Hình.3.25.b. Phân tử acid perchloric Hình 3.25. Aicd perchorate Bài 2: Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất được sử dụng rất nhiều trong sản xuất phân bón, chất tẩy rửa tổng hợp, sản xuất tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu. Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử sulfuric acid. (Cho ZH = 1; ZO = 8; ZS = 16). D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 26 Bài 3: Giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử NH4Cl. Cho biết trong phân tử NH4Cl có chứa các loại liên kết hóa học nào? Hình 3.26. Phân tử ammonium chlorid Dạng 3: Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng sau, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, H2, NH3. Bảng 3.4. Bảng độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Bài 2: Dựa vào giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A được cho trong hình dưới đây, xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết của các phân tử trên. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 15. Thành Trang 27 Bảng 3.5. Độ âm điện của một số nguyên tố Bài 3: Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2. a. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực? b. Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba? Bài 4: a. Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine. b. Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích. c. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14) …? Hình 3.27. Benzen không tan trong nước Bài 5: Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố trong bảng 3.6. Hãy dự đoán loại liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3 - . Nguyên tố K H C S Cl O Độ âm điện 0,8 2,1 2,55 2,58 3,2 3,44 Bảng 3.6. Độ âm điện của một số nguyên tố Bài 6: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử chất nào có chứa liên kết ion? Phân tử chất nào liên kết cộng hoá trị không cực, cộng hoá trị có cực? (Cho độ âm điện của một số nguyên tố: O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B = 2,0). Bài 7: Bảng dưới đây cung cấp giá trị độ âm điện của một số nguyên tố. Nguyên tố Be Al P S Cl F Độ âm điện 1,5 1,6 2,2 2,6 3,1 4,0 Bảng 3.7. Độ âm điện của một số nguyên tố Hãy cho biết các hợp chất BeCl2, AlCl3, PCl5, SF6 có chứa loại liên kết nào? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 28 Dạng 1: Liên kết hydrogen Bài 1: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và HF. Giải thích? Bài 2: Giải thích ngắn gọn các trường hợp sau: a) Nhiệt độ sôi của NF3 nhỏ hơn NH3. b) Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 nhỏ hơn AlF3. Bài 3: Vì sao nguyên tử H của của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của phân tử CH4? Bài 4: Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy các phân tử NH3 có thể liên kết với nhau thành những cụm phân tử (NH3)n với n = 3 – 6. (Theo ACD Omega 2020, 5, 49, 31724-31729). Vì sao các phân tử NH3 có thể hình thành được cụm phân tử này? Hình 3.28. Các cụm phân tử ammonia Bài 5: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau. Hãy gán công thức chất thích hợp vào các ô có dấu? Chất Nhiệt độ nóng chảy (0 C) Nhiệt độ sôi (0 C) ? -86,9 -66,8 ? -83,6 19,5 Bảng 3.8. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của HF và HBr Bài 6: a) Liên kết hydrogen được hình thành trên cơ sở nào? b) Đưa ra dự đoán và giải thích sự lựa chọn cho các câu hỏi dưới đây. - Chất nào dễ hóa lỏng nhất: F2, NH3, CO2, CH4. - Chất nào dễ tan trong nước nhất: H2, CH4, NH3. - Chất nào có nhiêt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, HF. Bài 7: Giải thích tại sao: a, Nước đá là thể rắn nhưng lại có thể nổi trên bề mặt nước lỏng? LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS WAALS D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 16. Thành Trang 29 Hình 3.29. Nước đá nổi trên bề mặt nước lỏng. b, Nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, … trong ngăn đá của tủ lạnh? c, Trong quá trình chưng cất rượu, rượu bay hơi trước nước? Bài 8: Đọc đoạn thông tin sau, trả lời các câu hỏi. Nước (H2O) là một dung môi phân cực kì diệu của tự nhiên, có khả năng hòa tan hầu hết các chất tan. Công thức cấu tạo của nước được biểu diễn tại hình 3. Trái ngược với nước, chất béo lại là một loại dung môi không phân cực. Hình 3.30. CTCT của nước Vitamin là một trong những dưỡng chất quan trọng cần bổ sung cho cơ thể. Mỗi loại vitamin sẽ mang tới những hiệu quả riêng cho cơ thể. Ví dụ vitamin C (C6H8O6) giúp tăng cường lưu thông mạch máu, chống oxi hóa giúp trẻ hóa làn da, vitamin E giúp quá trình tuần hoàn máu được diễn ra thuận lợi, vitamin B2 điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng, cường giáp, vitamin B6 giúp cải thiện hệ miễn dịch. Công thức cấu tạo của các vitamin được cho trong bảng dưới đây: Loại vitamin Vitamin C Vitamin E Vitamin B2 Vitamin B6 Công thức cấu tạo Bảng 3.9. Công thức cấu tạo của một số loại vitamin Dựa theo tính tan, vitamin có thể chia thành vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. Vitamin tan trong dầu khi dư thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể, vitamin tan trong nước khi dư thừa sẽ thải ra ngoài qua đường tiểu làm thay đổi màu sắc của nước tiểu. a, Vitamin X giúp điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng, cường giáp, … X là vitamin nào? b, Dự đoán những vitamin nào có thể tan trong nước? Giải thích. c, Bạn Lan đã uống một loại vitamin để bồi bổ cho cơ thể. Trong đợt kiểm tra sức khỏe, mẫu nước tiểu của Lan có màu vàng. Hãy cho biết có thể Lan uống loại vitamin nào có thể đã được Lan sử dụng trong số các vitamin trên? Giải thích? Bài 9: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 30 a) Trong dung dịch ethanol và phenol có thể tồn tại những liên kết hydrogen khác nhau giữa các phân tử. Hãy biểu diễn các liên kết hydrogen và cho biết liên kết hydrogen trong phân tử nào bền vững hơn? b) So sánh nhiệt độ sôi (to s) của các cặp chất sau: 1. H2O và HCl. 3. C2H5OH và CH3OCH3. 2. SO2 và O2. 4. CH3COOH và HCOOCH3. c) Giải thích tại sao khi mạch carbon tăng, độ hòa tan trong nước của alcohol và của acid lại giảm. Bài 10: a) Liên kết hydrogen là gì? Hình 3.31. Liên kết hydrogen trong phân tử nước b) Cho dãy các chất sau: C2H6, C2H5Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CHO. Hợp chất nào tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử. Giải thích. c) Dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của các chất, hãy cho biết: * C2H5 - OH, CH3COOH, CH3-CHO Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? * (C2H5)2O, C2H2-OH, CH3CO-C2H5 Chất nào dễ tan trong nước nhất? Bài 11: Giá trị nhiệt độ sôi và phân tử khối của một số hợp chất được cho trong bảng 3.10: C2H5-Cl C2H5-OH CH3COOH CH3-COOC2H5 Nhiệt độ sôi 12,5o C 78,3o C 118o C 77,1o C Phân tử khối 64,5 46 60 88 Bảng 3.10. Giá trị nhiệt độ sôi và phân tử khối của một số hợp chất Giải thích tại sao a, Phân tử khối của C2H5-OH; CH3COOH nhỏ hơn phân tử khối của C2H5Cl; CH3COOC2H5 nhưng nhiệt độ sôi lại cao hơn. b, Nhiệt độ sôi của acid acetic CH3COOH cao hơn của ethanol C2H5-OH? Bài 12: Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 17. Thành Trang 31 Hình 3.32. Cấu trúc phân tử nước (1) O với O. (2) H với H. (3) O với H. Giải thích sự lựa chọn của em. Dạng 2: Tương tác Van Der Waals Bài 1: Tương tác Van der Waals là gì? So sánh tương tác Van der Waals trong mỗi hợp chất sau. a. H2 và HCl. b. HBr và HF. c. Br2 và ICl. Bài 2: Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng. Hình 3.33. Bàn chân con tắc kè bám trên bề mặt kính. Bài 3: Nêu các hiện tượng trong đời sống có xuất hiện của liên kết hydrogen, tương tác van der Waals trong thực tiễn? Bài 4: Ở điều kiện thường các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu cho dưới bảng sau: Khí hiếm He Ne Ar Kr Xe Rn Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Nhiệt độ sôi (t0 C) -269 -246 -186 -152 -108 -62 Bảng 3.11. Nhiệt độ sôi của các khí hiếm Dạng 3: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết Bài 1: Cho năng lượng liên kết của một số liên kết như ở dưới bảng: Bảng. Năng lượng liên kết của một số loại liên kết D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 32 Liên kết H - F H - Cl H - Br H - I Năng lượng liên kết kJ mol-1 565 431 364 297 Từ giá trị năng lượng liên kết, so sánh độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI. Bài 2: Cho năng lượng liên kết của một số liên kết như ở dưới bảng: Bảng. Năng lượng liên kết của một số loại liên kết Liên kết Năng lượng liên kết đơn (kJ/mol) Liên kết Năng lượng liên kết bội (kJ/mol) N – N 163 N≡N 945 N – O 222 N=O 607 O – O 142 O=O 498 Từ giá trị năng lượng liên kết, so sánh độ bền của các liên kết N – N, N – O và O – O và các phân tử N2, NO và O2. Bài 3: Khi khảo sát chiều dài liên kết của các nguyên tố nhóm halogen người ta thu được dữ liệu sau: Halogen X2 F2 Cl2 Br2 I2 Chiều dài liên kết (Å) 1,42 1,99 2,28 2,67 Bảng 3.12. Chiều dài liên kết của các đơn chất halogen a. Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử Halogen. b. Giải thích sự biến thiên độ dài liên kết trong phân tử các nguyên tố nhóm Halogen. c. Dự đoán nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố nhóm halogen thay đổi như thế nào? Tại sao? Bài 4: Thực nghiệm cho biết các độ dài bán kính của sáu ion có cùng số electron như sau: 1,71Å; 1,16 Å; 1,19 Å; 0,68 Å; 1,26 Å; 0,85.Å. Số điện tích hạt nhân của 6 ion thỏa mãn 2 < Z <18. Hãy xác định sáu ion trên và gán giá trị bán kính cho từng ion, giải thích cho sự lựa chọn. Bài 5: Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo kết quả bảng 3.13. Bảng 3.13. Độ dài và năng lượng liên kết của một số liên kết Bài 6: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau: Bảng 3.14. Năng lượng liên kết hoá học của các hydrogen halide Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI. Bài 7: Cho các phương trình sau: H2 (gas) → 2H (gas) Eb = 432 kJ.mol-1 (1) N2 (gas) → 2N (gas) Eb = 945 kJ.mol-1 (2) Giải thích vì sao năng lượng liên kết trong khí nitrogen lớn hơn trong khí hydrogen? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 18. Thành Trang 33 Bài 8: Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các liên kết C – C, C = C, C ≡ C trong các phân tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho trong bảng dưới đây: Bảng 3.15. Năng lượng và độ dài liên kết của một số liên kết a. Nêu mối liên hệ giữa chiều dài liên kết và năng lượng liên kết của các nguyên tử carbon trong các hydrocarbon đã cho. b. Giải thích vì sao giá trị năng lượng liên kết tăng theo thứ tự C – C, C = C, C ≡. C. Bài 9: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11. 1. Xác định công thức và gọi tên cation X+ . 2. Viết công thức electron của ion X+ . Cho biết cấu trúc hình học của ion này? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 34 B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Giải thích sự hình thành phân tử dựa trên quy tắc octet QUY TẮC BÁT TỬ Trong các phản ứng hóa học chỉ có các electron thuộc các lớp bên ngoài (liên kết với hạt nhân yếu nhất) là có khả năng tham gia vào việc tạo liên kết hóa học, những electron này được gọi là electron hóa trị. Trong tự nhiên, người ta nhận thấy chỉ có các nguyên tử khí hiếm là tồn tại độc lập mà không liên kết với các nguyên tử khác. Sở dĩ như vây là vì chúng có lớp electron ngoài cùng có cấu hình ns2 np6 (8 electron) bền vững có trạng thái năng lượng thấp. Vào năm 1916, Gilbert N. Lewis xây dựng Quy tắc octet. Quy tắc này phát biểu như sau: "Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm”. Như vậy, trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình bền vững như của khí hiếm gần nhất với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium). Sử dụng thông tin trong bài đọc trả lời từ câu 1 tới câu 10. Câu 1: Liên kết hóa học là A. Sự kết hợp các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. B. Sự kết hợp các chất tạo thành vật thể bền vững. C. Sự kết hợp các phân tử hình thành các chất bền vững. D. Sự kết hợp các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. Câu 2: Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học: A. Chia tách electron. B. Cho nhận electron. C. Góp chung electron. D. Dùng chung electron tự do. Câu 3: Theo quy tắc bát tử thì nguyên tử có xu hướng đạt cấu trúc bền giống như: A. Kim loại kiềm gần kề. B. Kim loại kiềm thổ gần kề. C. Nguyên tử halogen gần kề. D. Nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 4: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron A. Độc thân. B. Ở phân lớp ngoài cùng. C. Ở obitan ngoài cùng. D. Tham gia tạo liên kết hóa học. (Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học. Số e hóa trị = số e ở lớp ngoài cùng cộng phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hoà). Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Hydro (Z = 1). B. Fluorine (Z = 9). C. Chlorine (Z = 17). D. Potassium (Z = 19). QUY TẮC OCTET Gilbert Newton Lewis (1875-1946) D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 19. Thành Trang 35 Hình 3.34. Sơ đồ cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử Neon. Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hoá học? A. Calcium (Z = 20). B. Aluminum (Z = 13). C. Oxygen (Z = 8). D. Neon (Z = 10). Câu 7: Nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm? A. Nhận 2 elctron và nhường 2 electron. B. Nhận 2 electron và nhường 1 electron. C. Nhường 2 electron và nhận 2 electron. D. Nhận 1 electron và nhường 2 electron. Câu 8: Chọn phát biểu sai? Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn. B. có cấu hình electron của khí hiếm. C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 hoặc 8. D. chuyển sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn. Câu 9: Số electron hóa trị trong nguyên tử chlorine (Z = 17) là A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. Câu 10: Số electron hóa trị trong nguyên tử chromium (Z = 24) là A. 1. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 11: Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+ , Mg2+ , F- có đặc điểm chung là A. Có cùng số proton. B. Có cùng neutron. C. Có cùng số electron. D. Không có đặc điểm gì chung. (Theo quy tắc bát tử các nguyên tử luôn có xu hướng cho hoặc nhận e để đạt cấu hình khí hiếm gần nguyên tử đó nhất, các nguyên tử trên đều gần khí hiếm Ne với 8 e lớp ngoài cùng bão hòa bền vững). Câu 12: Cho 2 nguyên tố Na (Z = 11); Cl (Z = 17). Cấu hình electron của Na+ và Cl- lần lượt là: Đáp án Ion Na+ Ion Cl- A. 1. 1s2 2s2 2p6 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 B. 2. 1s2 2s2 2p6 3s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 C. 3. 1s2 2s2 2p6 3s2 1s2 2s2 2p6 3s2 D. 4. 1s2 2s2 2p5 1s2 2s2 2p6 Câu 13: Nguyên tố A có 2 electron hóa trị, nguyên tố B có 5 electron hóa trị. Công thức của hợp chất ion tạo bởi A và B có thể là A. A2B3. B. A3B2. C. A2B5. D. A5B2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 36 Câu 14: Cho các phân tử sau: F2, H2O, NaF, NH3, C2H4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình bền của khí hiếm Neon? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 15: Phân tử nào dưới đây “không tuân theo” quy tắc octet? A. PCl5. B. CH4. C. H2S. D. NH3. Câu 16: Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Hình 3.35. Tinh thể potassium iodide Trong phân tử KI các nguyên tử potassium và iodine đều đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là các khí hiếm nào? (Cho 19K, 53I, 10Ne, 18Ar, 36Kr, 54Xe). A. Neon và argon. B. Argon và xenon. C. Krypton và argon. D. Xenon và neon. Câu 17: Vì sao các nguyên tử (không xét các nguyên tử khí hiếm) lại thường có xu hướng liên kết với nhau thành phân tử? A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững. B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt được được cấu hình bền vững ở lớp ngoài cùng. C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất. Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Sulfur (Z = 16). B. Oxygen (Z = 8). C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17). Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Fluorine (Z = 9). B. Oxygen (Z = 8). C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17). Hình 3.36. Cấu hình electron của một số khí hiếm. Câu 20: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Khi đó, mỗi nguyên tử I trong I2 đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây? A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 20. Thành Trang 37 Câu 21: Trong các hợp chất, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất mỗi nguyên tử magnesium đã: A. Nhường đi 2 e. B. Nhận vào 1 e. C. Nhường đi 3 e. D. Nhận vào 2 e. Câu 22: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc Otet? A. Z = 12. B. Z = 9. C. Z = 11. D. Z = 10. Câu 23: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen. Hình 3.37. Tinh thể sodium hydride Trong sodium hydride nguyên tử sodium (Z = 11) có cấu hình bền của khí hiếm A. Helium(Z = 2). B. Argon(Z = 18). C. Krypton(Z = 36). D. Neon(Z = 10). Câu 26: Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium (Z = 3) và chlorine (Z = 17) có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây? A. Helium và argon. B. Helium và neon. C. Argon và helium. D. Neon và argon. Câu 27: Hợp chất nào sau đây là trường hợp ”ngoại lệ” của quy tắc Octet? A. H2O. B. NO2. C. CO2. D. Cl2. Câu 28: Phân tử nào sau đây có nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet? A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiF4. BẢNG ĐÁP ÁN 1.A 2.A. 3.D 4.D 5.B 6.A 7.A 8.D 9.B 10.C 11.C 12.A 13.B 14.C 15.A 16.B 17.B 18.B 19.D 20.A 21.A 22.A 23.D 26.A 27.B 28.D D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 38 Dạng 1: Sự hình thành cation và anion. Câu 1: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ sự hình thành liên kết trong hình? Hình 3.38. Sơ đồ chuyển dịch electron khi hình thành liên kết giữa K và Cl A. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion. B. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion. C. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion. D. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion. Câu 2: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ: Hình 3.39. Sơ đồ chuyển dịch electron của nguyên tử magnesium A. Cation magnesium nhận 2 electron để trở thành nguyên tử magnesium. B. Cation magnesium nhường 2 electron để trở thành nguyên tử magnesium. C. Nguyên tử magnesium nhận 2 electron để trở thành cation magnesium. D. Nguyên tử magnesium nhường 2 electron để trở thành cation magnesium. Câu 3: Chọn đáp án biểu diễn đúng cấu trúc của ô mạng tinh thể sodium chloride?. Câu 4: Nguyên tử oxygen có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p4 . Sau khi tạo liên kết, cấu hình ion oxide là A. 1s2 2s2 2p2 . B. 1s2 2s2 2p4 3s2 . C. 1s2 2s2 2p6 . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 . Câu 5: Nguyên tố calcium có số hiệu nguyên tử là 20. Khi calcium tham gia phản ứng tạo hợp chất ion thì cấu hình electron của cation là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 . B. 1s2 2s2 2p6 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 . Câu 6: Làm thế nào để một ion calcium có điện tích +2 trở nên trung hòa? LIÊN KẾT ION D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 21. Thành Trang 39 Hình 3.40. Sơ đồ sự tạo thành nguyên tử calcium từ cation calcium A. Bằng cách nhường đi một electron. B. Bằng cách nhường hai electron. C. Bằng cách nhận thêm một electron. D. Bằng cách nhận thêm hai electron. Câu 7: Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử bromine thường nhận thêm một electron. Phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên? A. Br → Br - + e - . B. Br → Br + + e – . C. Br + + e - → Br. D. Br + e - → Br - . Câu 8: Các ion S2- , Cl- , K+ , Ca2+ đều có cấu hình là [Ne] 3s2 3p6 . Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính của các ion là: A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+ . B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl - . C. Ca2+ > K+ > Cl- > S2- . D. S2- > Cl - > Ca2+ > K+ . Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn. Câu 9: Hai ion X+ và Y- có cùng cấu hình electron, khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn. B. Số electron trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 2. C. Số proton trong nguyên tử X bằng số proton trong nguyên tử Y. D. Nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 2 neutron. Câu 10: Chọn định nghĩa đúng về ion. Ion là A. Phần tử tạo bởi các hạt mang điện. B. Phần tử mang điện tạo ra từ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. C. Hạt vi mô mang điện dương hay âm. D. Phân tử bị mất hay nhận thêm electron. Câu 11: Khẳng định nào sai khi nói về ba ion Na+ , Mg2+ , F- . Cho số hiệu nguyên tử của Na, Mg và F lần lượt là 11, 12 và 9) A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có số neutron khác nhau. C. 3 ion trên có số electron bằng nhau. D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Câu 12: Khẳng định nào sai khi nói về ion? A. Ion là phần tử mang điện tạo bởi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 13: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại điển hình có khuynh hướng A. Nhận thêm electron tạo thành anion. B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể. C. Nhường bớt electron tạo thành cation. D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 40 Câu 14: Trong phản ứng hoá học, nguyên tử sodium không hình thành được A. Ion sodium. B. Cation sodium. C. Anion sodium. D. Ion đơn nguyên tử sodium. Câu 15: Hoàn thành nội dung sau: Xét các nguyên tử, cation và anion có cùng số electron ở lớp vỏ. “Bán kính nguyên tử. (1) bán kính cation tương ứng và. (2) bán kính anion tương ứng”. A. (1): nhỏ hơn, (2): lớn hơn. B. (1): lớn hơn, (2): nhỏ hơn. C. (1): lớn hơn, (2): bằng. D. (1): nhỏ hơn, (2): bằng. Câu 16: Trong các ion sau: Fe3+ , Na+ , Ba2+ , S2– , Pb2+ , Cr3+ , Ni2+ , Zn2+ , Ca2+ , Cl– , H+ , có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí hiếm? Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là 26, 11, 56, 16, 46, 26, 28, 30, 17, 1. A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 17: Anion X– và cation M2+ (M không phải là Berium) đều có chung một cấu hình electron của khí hiếm R. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là fluorine. B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron. C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s. D. Hiệu số hạt mang điện của M và số hạt mang điện của X là 4. Dạng 2: Sự hình thành liên kết ion. Câu 1: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình 3. Hình 3.41. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y. Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau. Công thức hợp chất ion tạo thành giữa X và Y là A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY. Câu 2: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình 3. Hình 3.42. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y. Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau, tạo nên hợp chất ion. Hợp chất tạo thành có công thức là A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY. Sử dụng thông tin trong đoạn văn trả lời các câu hỏi từ 3 tới 10. MUỐI ĂN VÀ CÁC HỢP CHẤT ION Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị cho vào thức ăn. Đây là một chất rắn, dạng tinh thể, có màu từ trắng tới có vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ nước biển hay các mỏ muối. Muối thu được từ nước biển có các tinh thể nhỏ hoặc lớn hơn muối mỏ. Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri chloride (NaCl), nhưng cũng có một ít các khoáng chất khác (khoáng chất vi lượng). Muối ăn từ muối mỏ có thể có màu xám vì dấu vết của các khoáng chất vi lượng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 22. Thành Trang 41 Từ muối ăn có thể tạo ra muối iodine. Muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ KI (hoặc KIO3) nhằm cung cấp nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể con người. Để điều chế muối iodine, người ta thường phun dung dịch potassium iodide (KI) vào muối ăn. Thông thường cứ 1 tấn muối thì cần 60ml dung dịch KI. Hình 3.43.a. Cánh đồng muối ở Ninh Thuận Hình 3.43.b. Sản phẩm muối ăn hàng ngày của người dân Hình 3.43. Một số hình ảnh của muối sodium chloride Ngoài vai trò phổ biến làm gia vị, muối còn có mặt trong y khoa như nước muối sinh lý. Đây là dung dịch muối sodium chloride 0,9%, gọi là “sinh lý” vì đây là dung dịch đẳng trương, có áp suất thẩm thấu tương đương với cách dịch của cơ thể (máu, nước mắt,.) trong điều kiện bình thường. Để tạo ra nước muối sinh lý, người ta hòa tan 9g muối tinh khiết với 1 lít nước cất. Tuy thành phần và cách bào chế đơn giản, nhưng để tạo ra một sản phẩm nước muối sinh lý đạt tiêu chuẩn cần phải đảm bảo rất nhiều yếu tố từ nguyên liệu muối phải đảm bảo sạch, không tạp chất, không nhiễm khuẩn, nước cất phải đạt chuẩn, dụng cụ pha chế phải đảm bảo sạch, quá trình thao tác cân đong phải chuẩn để nước muối đúng nồng độ, khu vực pha chế phải vô khuẩn,. Câu 3: Thành phần chủ yếu của muối ăn là A. NaCl. B. KCl. C. KI. D. KIO3. Câu 4: Trong tự nhiên, chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng A. NaCl trong nước biển và muối mỏ. B. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl). C. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên. D. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). Câu 5: Liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- thuộc loại A. Liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết kim loại. Câu 6: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion? A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl– . C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu. D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7. Câu 7: Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 42 Hình 3.44. Cấu trúc mạng tinh thể NaCl Chọn phát biểu đúng về tinh thể NaCl A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết. B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp e hình thành liên kết. C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. D. Các ion ion Na+ và ion Cl – hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Câu 8: Muối iodine là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iodine ở dạng? A. I2. B. MgI2. C. CaI2. D. KI hoặc KIO3. Câu 9: Thành phần của nước muối sinh lí có chứa A. 0,9% NaCl. B. 0,09% NaCl. C. 0,009% NaCl. D. 9% NaCl. Câu 10: Nước muối sinh lí (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch có nồng độ 0,9% của muối nào sau đây? A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4. Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. A. Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O. B. Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O. C. Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O. D. Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O. Câu 12: Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn chlorine (Cl2). Nếu dùng muối ăn để điều chế chlorine thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)? A. 74 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 74,51 triệu tấn. D. 74,14 triệu tấn. Sử dụng thông tin trong đoạn văn trả lời các câu hỏi từ 13 tới 16 LIÊN KẾT ION Liên kết ion, là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong quá trình hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại điển hình (có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng) dễ mất electron tạo ra ion dương (cation). Các nguyên tử phi kim điển hình (có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng) dễ nhận electron để tạo ra ion âm (anion). Vì vậy liên kết ion thường được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion kim loại điển hình (cation, ví dụ Na+ ) và ion phi kim điển hình (anion, ví dụ Cl- ). Sau khi sự nhường electron của nguyên tử nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn cho nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn hơn xảy ra. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 23. Thành Trang 43 Hình 3.45. Qúa trình tạo liên kết ion trong phân tử NaCl. Câu 13: Bản chất của liên kết ion là A. Sự dùng chung các electron. B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. C. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. D. Lực hút giữa các phân tử. Câu 14: Hoàn thành nội dung sau: “Các … thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”. A. Hợp chất vô cơ. B. Hợp chất hữu cơ. C. hợp chất ion. D. hợp chất cộng hoá trị. Câu 15: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử A. Kim loại điển hình. B. Phi kim điển hình. C. Kim loại và phi kim. D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu 16: Thông tin “Sau khi sự nhường electron của nguyên tử nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn cho nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn hơn xảy ra.” Cụm từ nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn dùng để chỉ? A. Nguyên tố kim loại. B. Nguyên tố phi kim. C. Nguyên tố khí hiếm. D. Chưa xác định được. Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành dựa trên A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. Orbital của nguyên tử Na và nguyên tử Cl xen phủ lẫn nhau. C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. D. Lực hút tĩnh điện giữa cation sodium và anion chloride. Câu 18: Khi một electron được thêm vào hoặc bị loại bỏ khỏi nguyên tử, nguyên tử đó sẽ trở thành một ________. A. ion. B. liên kết. C. không; nó vẫn là một nguyên tử. D. phân tử. Câu 19: Khi nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine tác dụng với nhau tạo hợp chất thì A. Năng lượng được giải phóng và liên kết ion được hình thành. B. Năng lượng được giải phóng và liên kết cộng hóa trị được hình thành. C. Năng lượng được hấp thụ và liên kết ion được hình thành. D. Năng lượng được hấp thụ và liên kết cộng hóa trị được hình thành. Câu 20: Nguyên tử X có 20 hạt proton và nguyên tử Y có 17 hạt electron. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này có công thức và loại liên kết tương ứng là A. X2Y, liên kết cộng hóa trị. B. XY2, liên kết ion. C. XY, liên kết ion. D. X3Y2, liên kết cộng hóa trị. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 44 Câu 21: Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion? A. 1s2 2s2 2p3 và 1s2 2s2 2p5 . B. 1s2 2s1 và 1s2 2s2 2p5 . C. 1s2 2s1 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 . D. 1s2 2s2 2p1 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 . Câu 22: Cặp nguyên tố nào sau đây có thể tạo thành hợp chất ion? A. Carbon và hydrogen. B. Calcium và oxygen. C. Oxygen và neon. D. Sodium và magsenium. Câu 23: Theo quy tắc bát tử, một nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng Hình 3.46. Mô hình cấu tạo nguyên tử nguyên tố Oxygen A. nhường sáu electron để trở nên ổn định. B. nhận thêm hai electron để trở nên bền vững. C. mất hai electron để trở nên bền vững. D. chia sẻ hai cặp electron với một nguyên tử khác để trở nên bền vững. Câu 24: X là một trong những khoáng chất cần thiết đối với cơ thể; trong mỗi tế bào X chiếm tỉ lệ khoảng 0,004% khối lượng. X có vai trò hỗ trợ cho quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc: A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA. C. Chu kì 3, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm IIA. Câu 25: Ion berilium có điện tích +2, Ion floride có điện tích -1. Công thức hóa học tạo bởi berilium và floride là: A. Be2F2. B. Be4F8. C. BeF2. D. Be2F. Dạng 3: Tính chất của hợp chất ion. Câu 1: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion? A. Khó nóng chảy, khó bay hơi. B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước. C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện. D. Các hợp chất ion đều khá rắn. Hình 3.47. Tinh thể muối ăn là một hợp chất ion. Câu 2: Hầu hết các hợp chất ion A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ. C. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. D. Tan trong nước thành dung dịch không điện li. Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của ion? A. Chúng thường tạo thành mạng tinh thể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 24. Thành Trang 45 B. Chúng thường là chất rắn mềm. C. Chúng có điểm nóng chảy cao. D. Chúng dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. Câu 4: Trong các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2, K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Argon? Hình 3.48. Mô hình cấu tạo nguyên tử nguyên tố Argon A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Các hợp chất ion thường có đặc điểm chung là A. Điểm nóng chảy cao và liên kết không định hướng. B. Điểm nóng chảy cao và điểm sôi thấp. C. Liên kết có hướng và điểm sôi thấp. D. Khả năng hòa tan cao trong dung môi phân cực và không phân cực. Câu 6: Nguyên nhân làm cho các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao là gì? A. Liên kết giữa các nguyên tử rất mạnh. B. Một lượng nhỏ năng lượng là cần thiết để phá vỡ liên kết giữa các ion. C. Liên kết giữa các ion rất mạnh. D. Các hợp chất ion bao gồm một cấu trúc tinh thể khổng lồ. Câu 7: Thông tin trên một bao bì thực phẩm có ghi: "Không có hóa chất nhân tạo". Ở bên dưới, trong các thành phần được liệt kê thấy có "muối biển" (sodium chloride có rất nhiều trong nước biển). Sodium chloride cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha trộn hai hóa chất độc hại là dung dịch NaOH và dung dịch acid HCl. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên. B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn sodium chloride nhân tạo. C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong khi sử dụng muối biển hoàn toàn an toàn. D. Không có khác biệt hóa học nào giữa sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo. Câu 8: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion: A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl– . C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu. D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7. Câu 9: Trong dãy oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxide phân tử có chứa có liên kết ion là A. Na2O, SiO2, P2O5. B. MgO, Al2O3, P2O5. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 46 C. Na2O, MgO, Al2O3. D. SO3, Cl2O3, Na2O. Câu 10: Cho các phân tử: NH3 (I); NaCl (II); K2S (III); CH4 (IV); MgO (V); PH3 (VI). Phân tử nào có chứa liên kết ion? A. I, II. B. IV, V, VI. C. II, III, V. D. II, III, IV. Câu 11: Cho cấu hình electron của hai nguyên tử ở trạng thái cơ bản như sau:1s2 2s1 và 1s2 2s2 2p5 . Hai nguyên tử này có thể liên kết với nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất? A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết hydrogen. Câu 12: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion. C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 13: Cho các nguyên tố: postassium (K), sodium (Na), calcium (Ca), aluminium (Al), fluorine (F), oxygen (O) và chlorine (Cl). Có bao nhiêu phân tử hợp chất ion tạo thành từ 2 nguyên tố trong các nguyên tố trên có cấu hình electron của cation khác cấu hình electron của anion? Cho số hiệu nguyên tử của K = 19, Na = 11, Ca = 20, Al = 13, F = 9, O = 8, Cl = 17. A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. F O C H Na 3,98 3,44 2,55 2,20 0,93 Bảng 3.16. Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố Hợp chất nào sau đây phân tử có chứa liên kết ion? A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O. Câu 14: Cấu trúc điện tử của nguyên tử Q và R được biểu diễn trong hình: Hình 3.49. Cấu trúc lớp vỏ của nguyên tử Q và R Nguyên tố Q và nguyên tố R có thể kết hợp với nhau tạo thành một hợp chất ion. Công thức của hợp chất được tạo thành có dạng? A. QR7. B. Q2R4. C. QR. D. Q7R. Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X và Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3s2 3p1 và 2s2 2p4 . Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là A. X2Y3. B. X3Y2. C. X2Y. D. XY3. Câu 16: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính ion nhất? A. LiCl. B. NaCl. C. CsCl. D. RbCl. Câu 17: Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào mang nhiều tính chất ion nhất? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 25. Thành Trang 47 A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. Câu 18: Các chất trong phân tử có chứa liên kết ion là A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3. B. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl. C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2. D. H2O, K2S, Na2SO3, NaHS. Câu 19: Dãy chất nào sau đây phân tử có chứa liên kết ion? A. NaCl, H2O, KCl, CsF. B. KF, NaCl, NH3, HCl. C. NaCl, KCl, KF, CsF. D. CH4, SO2, NaCl, KF. Câu 20: Trong dãy các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S. Chất nào là hợp chất ion? A. Chỉ có KF. B. Chỉ có KF và BaCl2. C. Chỉ có CH4 và H2S. D. Chỉ có H2S. Câu 21: Cấu trúc nào biểu diễn đúng cấu trúc của tinh thể sodium chloride? A B C D BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 01 1.A. 2.D 3.C 4.C 5.C 6.D 7.D 8.A. 9.B 10.B 11.D 12.B 13.C 14.C 15.B 16.C 17.D 1.A 2.D 3.A BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 02 1.A 2.D 3.A 4.A 5.B 6.C 7.D 8.D 9.A 10.C 11.C 12.B 13.B 14.C 15.D 16.A 17.D 18.A 19.A 20.B 21.B 22.B 23.B 24.A 25.C BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 03 24.A 25.C 1.C 2.A 3.B 4.B 5.A 6.C 7.D 8.C 9.C 10.C 11.B 12.A 13.B 14.C 15.A 16.C 17.D 18.B 19.C 20.B 21.B D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 48 Dạng 1: Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis – Sự hình thành liên kết cộng hoá trị. Câu 1: Hình 3.50 biểu diễn sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B. Loại liên kết được tạo thành có tên gọi là Hình 3.50. Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B. A. Liên kết ion. B. Liên kết hydrogen. C. Liên kết cho nhận. D. Liên kết cộng hóa trị. Câu 2: Hình 3.51 biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử A,. B. Liên kết tạo thành có tên gọi là Hình 3.51. Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B. A. liên kết đơn. B. liên kết đôi. C. liên kết ba. D. liên kết pi. Câu 3: Công thức electron của ozone là A. . B. . C. . D. . Câu 4: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của 4 nguyên tố X, Y, Z, T như hình 3.51. X Y Z T Hình 3.52. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. Những nguyên tố có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là? A. X và Y. B. X, Y và Z. C. X và T. D. Y, Z và T. Câu 5: Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình 3. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham gia liên kết? LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 26. Thành Trang 49 Hình 3.53. Cấu trúc của phân tử N2H4 A. 0. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 6: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 7: Trong quá trình trục vớt tàu chìm ở Cần Giờ, Việt Nam vào năm 2019, 5 thợ lặn bất ngờ gặp nạn nghi do ngộ độc khí H2X từ thùng hàng container bị bung ra. Đây là chất khí độc, ở nồng độ thấp gây kích thích màng phổi, mắt, đường thở… với nồng độ lớn có thể gây tử vong. Trong nguyên tử X tổng số hạt (proton, neutron và electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 48. Hợp chất H2X chứa loại liên kết hóa học nào sau đây? Hình 3.54. Nhiều vụ ngộ độc khí H2X đã xảy ra A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận. Câu 8: Bảng dưới đây cho thấy cấu trúc điện tử (sự phân bố electron trên các lớp vỏ) của bốn nguyên tử X, Y, Z, W. Nguyên tử Sự phân bố electron trên các lớp vỏ W 2, 8, 1 X 2, 8, 4 Y 2, 8, 7 Z 2, 8, 8 Bảng 3.17. Sự phân bố electron trên lớp vỏ của một số nguyên tử. Hai nguyên tử nguyên tố nào có thể kết hợp với nhau tạo thành hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị? A. W và X. B. W và Y. C. X và Y. D. X và Z. Câu 9: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị. C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện. Câu 10: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà liên kết được gọi là A. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực. B. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. C. Liên kết ba, liên kết đơn, liên kết đôi. D. Liên kết xich ma, liên kết pi, liên kết delta. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 50 Hình 3.55. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen. Câu 11: Trong phân tử nitrogen, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết Hình 3.56. Phân tử nitrogen A. Cộng hóa trị không phân cực. B. Ion yếu. C. Hydrogen. D. Cộng hóa trị phân cực. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử kim loại với phi kim. B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một cặp e chung. C. Liên kết cộng hóa trị không cực là kiên kết giữa 2 nguyên tử của các nguyên tố phi kim. D. Liên kết cộng hóa trị phân cực trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Câu 13: Cặp nguyên tử nào dưới đây liên kết với nhau tạo hợp chất cộng hoá trị? A. H và He. B. Na và F. C. Li và F. D. H và Cl. Câu 14: Có bao nhiêu cặp electron không tham gia liên kết trong phân tử HF? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2, mô tả nào dưới đây là đúng? Hình 3.57. Công thức cấu tạo của phân tử CO2. A. Nguyên tử carbon góp 2 electron, nguyên tử oxygen góp 1 electron. B. Chỉ có một nguyên tử oxygen góp chung 2 electron. C. Nguyên tử carbon góp chung với hai nguyên tử 3 cặp electron. D. Nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử oxygen 2 electron. Câu 16: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 17: Trong các sơ đồ dưới đây các gạch chéo biểu diễn kí hiệu các electron của nguyên tử oxygen, các chấm biểu diễn các electron của carbon. Sơ đồ chấm và gạch chéo nào cho thấy sự sắp xếp các electron ở lớp vỏ ngoài cùng trong phân tử của khí carbon dioxide? A. . B. . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 27. Thành Trang 51 C. . D. . Câu 18: Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau. D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Câu 20: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. Câu 21: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. Cộng hoá trị không phân cực. B. Hydrogen. C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. Câu 22: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. Câu 23: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết? A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là Hình 3.58. Mô hình mô tả cấu trúc phân tử ammonia A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl? A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn. B. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron góp chung. C. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl nhiều hơn. D. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron do nguyên tử Cl cho nguyên tử H. Câu 26: Liên kết trong phân tử nitrogen có chứa A. Có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. B. Có 1 liên kết ba. C. Có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. D. Có 2 liên kết σ và 1 liên kết π. Câu 27: Cấu trúc của hai oxoacid được hiển thị dưới đây: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ThS Phan Hữu Thành Trang 52 Acid nào mạnh hơn và tại sao? A. HOCl, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOF vì bán kính chlorine lớn hơn fluorine. B. HOCl, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOF vì chlorine có độ âm điện lớn hơn fluorine. C. HOF, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOCl vì fluorine có độ âm điện lớn hơn chlorine. D. HOF, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOCl vì bán kính fluorine nhỏ hơn chlorine. Câu 28: Kiểu liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hydrogen. Câu 29: Cho phản ứng giữa hai hợp chất AB và CD cùng mô hình liên kết như sau: 2AB + CD → (E) + A2D Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết trong hợp chất (E) là liên kết cộng hóa trị. B. Trong mô hình liên kết trên giá trị của m = 2. C. Số cặp electron không liên kết trong B2 > D2. D. Trong hợp chất A2D có 2 cặp electron hóa trị không liên kết. Câu 30: Liên kết σ được hình thành do A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung. C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital. Câu 31: Hoàn thành nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”. A. Số electron hoá trị. B. Số electron độc thân. C. Số electron tham gia liên kết. D. Số orbital hoá trị. Câu 32: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là A. 4 và 1. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1. Câu 33: Liên kết π được hình thành do A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung. C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital. Câu 34: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen sulfide là liên kết Hình 3.60. Cấu trúc phân tử hydrogen sulfide A. Ion. B. Cộng hoá trị. C. Hydrogen. D. Cho – nhận. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L