Khí nào không màu hóa nâu trong không khí năm 2024

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A

nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B

nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C

phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.

D

phân tử nitơ không phân cực.

Cho các phản ứng sau:

Trong hai phản ứng trên thì nitơ

A

chỉ thể hiện tính oxi hóa.

C

thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

D

không thể hiện tính khử và tính oxi hóa

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

B

N2 rất ít tan trong nước.

C

N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

D

N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là

Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:

Cho 30 lít khí nitơ tác dụng với 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp và tạo ra một thể tích NH3 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện và hiệu suất phản ứng đạt 30%)

Dùng 10,08 lít khí hiđro (đktc) với hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 33,33% thì có thể thu được:

Khí không màu hóa nâu trong không khí là cụm từ quen thuộc trong các bài tập phản ứng hóa học với axit HNO3. Đây là khí NO, trong không khí khí NO bị oxi hóa thành NO2 (màu nâu).

Một số chất có màu cơ bản trong hóa học cần biết

Các bạn cần biết những chất cơ bản có màu phổ biến trong bộ môn Hóa học như sau:

  • Màu của hợp chất sắt: Fe (màu trắng xám) + Fe(OH)2: chất rắn màu trắng xanh + Fe(OH)3: chất rắn màu nâu đỏ + Fe2O3: màu đỏ + FeO, FeS: màu đen + Fe3O4: màu nâu đen + FeCl2: dung dịch lục nhạt + FeCl3: dung dịch vàng nâu
  • Màu của hợp chất nhôm: Al2O3, Al(OH)3 và các muối của nhôm đều có màu trắng
  • Màu của hợp chất đồng: Cu (màu đỏ) + CuO: chất rắn màu đen + Cu2O: chất rắn màu đỏ gạch + Cu(OH)2: chất rắn màu xanh lơ + Muối của Cu2+ và phức đồng đa phần có màu xanh lam
  • Màu của hợp chất bạc: Ag + Ag2O: chất rắn màu đen + AgCl: chất rắn màu trắng + Ag3PO4: kết tủa vàng + Ag2CrO4: chất rắn đỏ gạch

Những điều cần biết về hợp chất nitơ

Có rất nhiều chất khí khác nhau trong cấu tạo có nguyên tố nito do nguyên tố này có nhiều hóa trị. Thêm vào đó, HNO3 là một chất oxi hóa mạnh nên khi tham gia phản ứng oxi hóa- khử sẽ tạo nên nhiều sản phẩm khác nhau. Các sản phẩm oxi hóa của HNO3 bao gồm:

Khí không màu hóa nâu trong không khí được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung xác định khí không màu hóa nâu. Đây cũng là một dạng câu hỏi sẽ được gài vào dạng bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3.

\>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

  • Thành phần của dung dịch NH3 gồm
  • Một lít nước ở 20 độ C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniac
  • Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
  • Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
  • Dung dịch NH3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây

Khí không màu hóa nâu trong không khí là

  1. N2O
  1. NO2
  1. NO
  1. N2O5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

NO khí, không màu hóa nâu trong không khí và không tan trong nước.

Đáp án C

Dấu hiệu nhận biết khí không màu hóa nâu trong không khí

NO khí, không màu hóa nâu trong không khí và không tan trong nước.

NO được tạo ra khi cho kim loại yếu phản ứng với đ HNO3 loãng

N2O: chất khí, không màu không hóa nâu trong không khí, là oxit trung tính N2O tạo ra khi kim loại hoạt động phản ứng với HNO3 loãng và gây cười, khích thích dây thần kinh cảm xúc

NO2: là oxit axit ứng với 2 axit HNO3, HNO2, khí, màu nâu đỏ, mùi xốc, rất độc

NO2 được điều chế bằng cách tác dụng với kim loại phản ứng với HNO3 đặc

N2: không màu, không duy trì sự cháy và hô hấp

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, chúng ta có thể nhận thấy dung dịch HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

  1. HNO3 tan nhiều trong nước.
  1. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
  1. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
  1. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Xem đáp án

Đáp án D

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Phương trình hóa học phản ứng

4HNO3 → 2H2O + 4NO2 + 4O2

Câu 2. Cho các nhận định dưới đây

  1. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
  1. Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
  1. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
  1. Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

(5) Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

(6) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag2O, NO2, O2

Số nhận định đúng là

  1. 2
  1. 4
  1. 3
  1. 1

Xem đáp án

Đáp án A

Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt Đáp án cần chọn là: D

  1. đúng
  1. đúng
  1. sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
  1. Sai các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy

(5) đúng

(6) Sai vì Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag, NO2, O2

2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2

Câu 3. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

  1. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
  1. Cu(NO3)2, NaNO3, Pb(NO3)2
  1. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2
  1. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu)

Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2

2M(NO3)n→ M2On + 2nNO2 + n/2O2

Phương trình phản ứng nhiệt phân

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

Fe(NO3)2 → 2FeO + 4NO2 + O2

Mg(NO3)2→ 2MgO + 4NO2 + O2

Câu 4. Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là

A.18,8 gam

  1. 8,6 gam
  1. 4,4 gam
  1. 9,4 gam

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nNaNO3 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol

\=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)

2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

a → 0,5a

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

b → 2b → 0,5b

Hấp thụ khí vào nước:

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2b → 0,5b

\=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1

Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1

\=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam

Câu 5. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do.

  1. HNO3 oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu
  1. HNO3 tự oxi hóa thành hợp chất có màu
  1. HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng
  1. HNO3 hút nước mạnh tạo dung dịch có màu.

Xem đáp án

Đáp án C

Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do. HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng

Câu 6. Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là :

  1. Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
  1. Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
  1. Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu
  1. Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh

Xem đáp án

Đáp án A

Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là: Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 7. Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại:

  1. NO
  1. NH4NO3
  1. NO2
  1. N2O5

Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng về NH3

  1. Tan tốt trong nước
  1. Là chất khí không màu , không mùi, không vị
  1. Là chất khí không màu, mùi khai
  1. NH3 có tính bazơ yếu
  1. Là chất khí nhẹ hơn không khí
  1. 1, 3, 4, 5
  1. 1, 2, 3, 4
  1. 1, 2, 4, 5
  1. 2, 3, 4, 5

Xem đáp án

Đáp án A

  1. Tan tốt trong nước => đúng. NH3 tan rất tốt trong nước => dung dịch amoniac
  1. Là chất khí không màu , không mùi, không vị => sai (NH3 là chất khí không màu , mùi khai)
  1. Là chất khí không màu, mùi khai=> đúng
  1. NH3 có tính bazơ yếu => đúng. NH3 làm quỳ ẩm chuyển màu xanh
  1. Là chất khí nhẹ hơn không khí => đúng. MNH3 = 17< Mkk

Câu 9. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng

  1. CO2 là chất khí, không màu, không mùi, không vị
  1. CO2 là nhẹ hơn không khí
  1. CO2 ít tan trong nước
  1. CO2 tan nhiều trong nước
  1. CO2 là chất khí không duy trì sự cháy sự sống
  1. 1, 3, 5
  1. 2, 3, 4
  1. 1, 4, 5
  1. 1, 2, 4

Xem đáp án

Đáp án A

  1. CO2 là chất khí, không màu, không mùi, không vị => đúng
  1. CO2 là nhẹ hơn không khí => sai (CO2 nặng hơn không khí MCO2 =44, Mkk= 29)
  1. CO2 ít tan trong nước => Đúng
  1. CO2 tan nhiều trong nước => Sai
  1. CO2 là chất khí không duy trì sự cháy sự sống => Đúng

\=>1, 3, 5 đúng

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

Số phát biểu đúng là

  1. 3.
  1. 4.
  1. 1
  1. 2.

Xem đáp án

Đáp án D

(2) Sai vì NH3 có thể tác dụng H2SO4 ⇒ mất khí cần làm khô.

(3) Sai vì NH3 làm quỳ ẩm hóa xanh.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Ở điều kiện thường, N2 ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí.
  1. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
  1. Amoniăc là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
  1. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng gồm (2) và (3).

(1) sai vì N2 nhẹ hơn không khí.

(2) sai vì NH3 sẽ tác dụng với dung dịch axit

Câu 12. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X gồm muối Fe(NO3)3 và 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:

  1. 0,1 lít.
  1. 0,4 lít.
  1. 0,8 lít.
  1. 8,96 lít.

Xem đáp án

Đáp án C

nNO = 0,1 mol

Fe → Fe+3 + 3e N+5 +3e → N+2

0,2 ← 0,6 mol 0,6 ← 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có n e cho = n e nhận = 0,6 mol

\=> nFe= 1/3 n e cho = 0,2 mol => nFe(NO3)3 = 0,2 mol

nHNO3 = nNO + 3 . nFe(NO3)3 = 0,2 + 0,2 . 3 = 0,8 mol

\=> VHNO3 = nHNO3 : CM HNO3 = 0,8 . 1 = 0,8 lít

Câu 13. Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:

  1. HCl, O2, Cl2, FeCl3
  1. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, KOH
  1. HCl, HNO3, AlCl3, CaO
  1. NaOH, HNO3, CuO, CuCl2

Xem đáp án

Đáp án A

Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là HCl, O2, Cl2, FeCl3.

Phương trình hóa học:

NH3 + HCl ⟶ NH4Cl

4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

2NH­3 + 3Cl2 N2 + 6HCl

3NH3 + FeCl3 + 3H­2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl

B sai do NH3 không phản ứng với FeO, KOH, Ba(OH)2.

C sai do NH3 không phản ứng với CaO

D sai do NH3 không phản ứng với NaOH

Câu 14. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)

  1. HCl, O2, Cl2, CuO, Cu(OH)2
  1. H2SO4, PbO, FeO, KOH
  1. HCl, NaOH, FeCl3, Cl2
  1. NaOH, HCl, CuO, MgCl2

Xem đáp án

Đáp án A

Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm (các điều kiện coi như có đủ): HCl, O2, Cl2, CuO, Cu(OH)2

Câu 14. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng tạo ra khí A không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thì tạo ra khí B có màu nâu đỏ. Khí A và B lần lượt là?

  1. NO2 và NO.
  1. NO và N2O.
  1. N2 và NO.
  1. NO và NO2.

Xem đáp án

Đáp án D

A là khí không màu hóa nâu ngoài không khí → A là NO.

B là khí có màu nâu đỏ → B là NO2.

Câu 15. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là

  1. 7,2
  1. 5,6
  1. 10
  1. 8,4

Xem đáp án

Đáp án C

Do Fe nên muối sắt tạo thành là Fe(NO3)3.

Bảo toàn e: 2.n(Fe phản ứng) = 3.n(NO) ⇒ n(Fe phản ứng) = 0,15.

⇒ m = 0,15.56 + 1,6 = 10 gam.

------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Khí không màu hóa nâu trong không khí. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11, Vật lý 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải

2 khí không màu không hóa nâu trong không khí là khí gì?

- N2O: Đây là chất khí, không màu không hóa nâu trong không khí, là oxit trung tính. + N2O có tên gọi hóa học là Đinitơ monoxit (hay Nitrous Oxide), còn được gọi là khí gây cười, gồm 2 nguyên tử Nitơ và một nguyên tử Oxy.

Khí màu nâu duy nhất là khí gì?

Nitơ dioxide là chất trung gian trong quá trình tổng hợp công nghiệp của axit nitric, với hàng triệu tấn được sản xuất mỗi năm. Khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt giống với mùi clo đặc trưng và là một chất gây ô nhiễm không khí nổi bật.

NO là màu gì?

Khí nitơ monoxit là một loại khí không không màu, không mùi có công thức hóa học: NO. Nitric oxit, hay còn có các tên gọi là Mônôxít nitơ, nitơ monoxit hay nitơ monoxit. Không bền trong không khí dễ bị ôxy ôxy hóa ở nhiệt độ thông thường tạo ra khí nitơ dioxit.

N20 có màu gì?

Nitrous Oxide N2O là chất khí gây mê không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần.