5 từ chữ cái với u là nguyên âm duy nhất năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng phiên âm quốc tế

International Phonetic Alphabet

5 từ chữ cái với u là nguyên âm duy nhất năm 2022

Phiên âm "IPA" theo IPA ([aɪ pʰiː eɪ])

Thể loại

Bảng chữ cái

– ký âm

Thời kỳ

Kể từ năm 1888
Các ngôn ngữToàn bộ các ngôn ngữ của con người
Hệ chữ viết liên quan

Nguồn gốc

Bảng chữ cái palaeotype, Bảng chữ cái phonotypic tiếng Anh

  • Bảng chữ cái dạng Rôma
    • Bảng phiên âm quốc tế

5 từ chữ cái với u là nguyên âm duy nhất năm 2022

Bảng IPA chính thức năm 2015.

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA[1] từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế (ban đầu là Hội Giáo viên Ngữ âm – Dhi Fonètik Tîtcez' Asóciécon) với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

Nguyên tắc của IPA nói chung là để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt) và tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết. Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau. Để học cách sử dụng hệ thống này thường phải qua một khóa đào tạo chuyên sâu về IPA từ các trường Đại học lớn trên thế giới. Vì hệ thống âm khá nhiều và phức tạp. Các trường Đại học lớn ở Châu Âu như Đại học Marburg, Đại học Newcastle có dạy về IPA cho sinh viên chuyên ngành Ngôn ngữ học.

Các phụ âm pulmonic[sửa | sửa mã nguồn]

Một vị trí phát âm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng phụ âm pulmonic bao gồm phần nhiều phụ âm và được xếp từng dòng chỉ cách phát âm và từng cột chỉ đặc tính phát của âm, ví dụ: âm mũi là âm vang lên ở mũi, âm bật là âm được tạo ra bằng cách chặn dòng khí và thả lỏng để khí bật ra phát ra âm. Bảng chính của bao gồm các phụ âm chỉ có một vị trí phát âm.

  • x
  • t
  • s

IPA phụ âm phổichart image •
5 từ chữ cái với u là nguyên âm duy nhất năm 2022
audio
Vị trí → Môi Đầu lưỡi Mặt lưỡi Thanh quản
↓ Cách phát âm Đôi môi Môi răng Môi lưỡi Răng Chân răng Vòm-
chân răng
Quặt lưỡi Chân răng-
vòm
Vòm Ngạc mềm Lưỡi gà Yết hầu Thanh hầu
Mũi m ɱ̊ ɱ n̼̊ n ɳ̊ ɳ ɲ̊ ɲ ŋ̊ ŋ ɴ̥ ɴ
Tắc p b t d ʈ ɖ c ɟ k ɡ q ɢ ʡ ʔ
Tắc xát xuýt ts dz ʈʂ ɖʐ
Tắc xát không xuýt p̪f b̪v tθ̠ dð̠ t̠ɹ̠̊˔ d̠ɹ̠˔ ɟʝ kx ɡɣ ɢʁ ʡħ ʡʕ ʔh
Xát xuýt s z ʃ ʒ ʂ ʐ ɕ ʑ
Xát không xuýt ɸ β f v θ̼ ð̼ θ ð θ̱ ð̠ ɹ̠̊˔ ɹ̠˔ ç ʝ x ɣ χ ʁ ħ ʕ h ɦ ʔ̞
Tiếp cận ʋ̥ ʋ ɹ̥ ɹ ɻ̊ ɻ j ɰ̊ ɰ
Vỗ ⱱ̟ ɾ̼ ɾ̥ ɾ ɽ̊ ɽ ɢ̆ ʡ̮
Rung ʙ ʙ̪ r ɽr̥ ɽr ʀ̥ ʀ ʜ ʢ
Tắc xát cạnh lưỡi ʈɭ̊˔ cʎ̥˔ kʟ̝̊ ɡʟ̝
Xát cạnh lưỡi ɬ ɮ ɭ̊˔ ɭ˔ ʎ̥˔ ʎ̝ ʟ̝̊ ʟ̝
Tiếp cận cạnh lưỡi l ɭ̊ ɭ ʎ̥ ʎ ʟ̥ ʟ ʟ̠
Vỗ cạnh lưỡi ɺ̼ ɺ ɭ̆ ʎ̮ ʟ̆
Phụ âm phi phổi
Click đơn ʘ ʘ̬ ʘ̃ ǀ ǀ̬ ǀ̃ ǃ ǃ̬ ǃ̃
ǂ ǂ̬ ǂ̃ ǁ ǁ̬ ǁ̃ ǃ˞ ǃ̬˞ ǃ̃˞
Click khác ʘ̃ˀ ʘˀ ˀʘ̃ ʘ͡q ʘ͡qχ ʘ͡qʼ ʘ͡qχʼ ¡ ʞ
Hút vào ɓ ɗ ʄ ɠ ʛ
ɓ̥ ɗ̥ ᶑ̥ ʄ̊ ɠ̊ ʛ̥
Tống ra ʈʼ ʡʼ
ɸʼ θʼ ɬʼ ʃʼ ʂʼ ɕʼ çʼ
χʼ
tθʼ tsʼ tɬʼ tʃʼ ʈʂʼ tɕʼ cçʼ cʎ̝̥ʼ kxʼ
kʟ̝̊ʼ qχʼ
Co-articulated consonants
Continuants ʍ w ɥ̊ ɥ ɫ
Occlusives k͡p ɡ͡b ŋ͡m ɧ
t͡p d͡b n͡m q͡ʡ

Lưu ý:

  • Các dấu chữ thập (†) chỉ đến những chữ IPA chưa được hỗ trợ chính thức trong Unicode. Kể từ tháng 5 năm 2005, âm vỗ môi răng có vấn đề này do chữ v đặc biệt mới được chấp nhận:
    5 từ chữ cái với u là nguyên âm duy nhất năm 2022
    .[2] Trong khi chờ đợi, chữ izhitsa (ѵ) được sử dụng ở đây do nhìn giống chữ chính xác, và những phông ngữ âm học của SIL hỗ trợ ký tự đúng trong Khu vực Sử dụng Cá nhân ().
  • Ở những ô có 2 chữ bên cạnh nhau (các obstruent), chữ bên phải là [phụ âm hữu thanh]. Riêng các phụ âm thanh hầu [ɦ], [h], [ʔ] không là phụ âm hữu thanh. Ở những ô kia (các sonorant), chữ duy nhất là phụ âm hữu thanh.
  • Tuy mỗi vị trí phát âm phụ âm đầu lưỡi (trừ âm xát) chỉ có một chữ, nhưng khi ấy một ngôn ngữ nào đó, các chữ tiêu biểu cho âm răng, chân răng, và âm sau chân răng, tùy ngôn ngữ.
  • Các ô được tô đậm chỉ đến phụ âm không thể phát âm.
  • Các chữ [χ], [ħ], và [ʜ] có thể là âm xát vô thanh hay âm tiếp cận.
  • Các chữ [ʁ], [ʕ], và [ʢ] có thể là âm xát hữu thanh hay âm tiếp cận.
  • Các âm xát [ʃ ʒ], [ɕ ʑ], và [ʂ ʐ] được phân biệt phần lớn do hình dạng của lưỡi, thay vì vị trí của nó.
  • Chưa biết đến ngôn ngữ nào có âm mũi môi răng [ɱ] là âm vị.

Hơn một vị trí phát âm[sửa | sửa mã nguồn]

ʍ Âm xát môi vòm mềm
w Âm tiếp cận môi vòm mềm
ɥ Âm tiếp cận môi vòm
ɕ Âm xát chân răng-vòm vô thanh
ʑ Âm xát chân răng-vòm hữu thanh
ɧ Âm xát "vòm – vòm mềm" thanh

Các phụ âm không thuộc phổi[sửa | sửa mã nguồn]

MútHút vàoTống ra
ʘ Đôi môi ɓ Đôi môi ʼ Ví dụ:
ǀ Chân răng phiến lưỡi ("răng") ɗ Chân răng Đôi môi
ǃ Chân răng (sau) đầu lưỡi ("quặt lưỡi") ʄ Vòm Chân răng
ǂ Chân răng sau phiến lưỡi ("vòm") ɠ Vòm mềm Vòm mềm
ǁ Lưỡi trước cạnh ("cạnh") ʛ Lưỡi gà xát chân răng

Lưu ý:

  • Tất cả những âm mút có hơn một vị trí phát âm và cần hay chữ: một âm tắc vòm mềm hay lưỡi gà, và một chữ cho âm sau: [k͡ǂ, ɡ͡ǂ, ŋ͡ǂ, q͡ǂ, ɢ͡ǂ, ɴ͡ǂ] v.v., hay [ǂ͡k, ǂ͡ɡ, ǂ͡ŋ, ǂ͡q, ǂ͡ɢ, ǂ͡ɴ]. Nếu không có chữ tiêu biểu cho âm lưỡi giữa, thường có thể nhận [k].
  • Những chữ tiêu biểu cho các âm hút vào vô thanh [ƥ, ƭ, ƈ, ƙ, ʠ] không còn được hỗ trợ bởi IPA, tuy nó vẫn còn trong Unicode. Thay vì sử dụng các chữ này, IPA sử dụng chữ tương đương và dấu vô thanh: [ɓ̥, ʛ̥], v.v.
  • Tuy nó chưa được nhận trong ngôn ngữ nào, và vì đó không được "nhận rõ ràng" bởI IPA, chữ âm hút vào quặt lưỡi hữu thanh, [ᶑ], được hỗ trợ trong Phần phụ Ngữ âm Mở rộng Unicode (Unicode Phonetic Extensions Supplement), được thêm vào phiên bản 4,1 của Tiêu chuẩn Unicode, hay có thể được viết bằng hai ký tự [ɗ̢].
  • Chữ âm tống ra thường được sử dụng để tiêu biểu cho các âm sonorant họng nhưng pulmonic, như là [mʼ], [lʼ], [wʼ], [aʼ], nhưng cách viết các âm này chính xác hơn là ([m̰], [l̰], [w̰], [a̰]) có dấu kẹt.

Các nguyên âm[sửa | sửa mã nguồn]

Xem biểu đồ nguyên âm trong hình

Lưu ý:

  • Biểu đồ mô tả lại vòm miệng với tỷ lệ phía trên cùng là 4, chiều cao bên phải là 3, ở dưới là 2. Vị trí các nguyên âm thể hiện vị trí mà âm đó được phát ra.
  • Khi nào có hai ký tự bên cạnh nhau, ký tự bên phải là nguyên âm tròn môi; [ʊ] cũng là nguyên âm tròn môi. Các ký tự kia không tròn môi.
  • Chưa xác định ngôn ngữ nào có [ɶ] là âm vị riêng.
  • [a] là nguyên âm trước chính thức, nhưng các nguyên âm mở trước và giữa gần nhau lắm, và [a] thường được sử dụng cho nguyên âm mở giữa.
  • [ʊ][ɪ] được viết là [ɷ][ɩ] trong những phiên bản IPA cũ.

Ứng dụng của IPA[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế được ứng dụng trong việc học một ngôn ngữ mới về khả năng phát âm và khả năng nghe. Nó cũng được dùng trong việc huấn luyện giọng nói cho các diễn viên để có một giọng nói truyền cảm hoặc thay đổi giọng điệu của ngôn ngữ, ví dụ: tiếng Anh giọng Anh và tiếng Anh giọng Mỹ. IPA có thể giúp sử dụng khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi đúng vị trí và cách điều khiển dòng khí để tạo ra âm thanh chuẩn khi học ngoại ngữ. Ở Châu Âu, các trường đại học lớn như Đại học Marburg và Đại học NewCastle có dạy về IPA cho ngành Ngôn ngữ học.[3]

Trong tiếng Anh chỉ có 26 ký tự chữ viết để kết hợp thành chữ viết, nhưng có tới 44 âm khác biệt kết hợp tạo thành ngôn ngữ nói. Chính vì vậy Bảng phiên âm tiếng Anh Phonetics ra đời để chuẩn hóa hệ thống phiên âm cho các từ điển. Bảng phiên âm tiếng Anh Phonetics dựa trên Bảng phiên âm quốc tế và có sự khác nhau giữa một số từ đối với tiếng Anh giọng Mỹ và tiếng Anh giọng Anh. Phiên âm tiếng Anh Phonetics là một cách tiếp cận nhanh chóng và phù hợp cho người học ngoại ngữ vì có thể phân biệt chính xác các âm và bắt chước lại giống y hệt.[4]

Bảng Unicode IPA mở rộng
Official Unicode Consortium code chart: IPA Extensions Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+025x ɐ ɑ ɒ ɓ ɔ ɕ ɖ ɗ ɘ ə ɚ ɛ ɜ ɝ ɞ ɟ
U+026x ɠ ɡ ɢ ɣ ɤ ɥ ɦ ɧ ɨ ɩ ɪ ɫ ɬ ɭ ɮ ɯ
U+027x ɰ ɱ ɲ ɳ ɴ ɵ ɶ ɷ ɸ ɹ ɺ ɻ ɼ ɽ ɾ ɿ
U+028x ʀ ʁ ʂ ʃ ʄ ʅ ʆ ʇ ʈ ʉ ʊ ʋ ʌ ʍ ʎ ʏ
U+029x ʐ ʑ ʒ ʓ ʔ ʕ ʖ ʗ ʘ ʙ ʚ ʛ ʜ ʝ ʞ ʟ
U+02Ax ʠ ʡ ʢ ʣ ʤ ʥ ʦ ʧ ʨ ʩ ʪ ʫ ʬ ʭ ʮ ʯ

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.
  2. ^ Lorna A. Priest (2005). “Proposal to Encode Additional Latin Orthographic Characters” (PDF). JTC1/SC2/WG2 N2945.
  3. ^ “Khóa học Phonetics, Phonology and Transcription của Marburg University”. http://linguistics.online.uni-marburg.de/. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “Phonetics Hệ thống âm của tiếng Anh Mỹ”. http://www.uiowa.edu/. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thuật ngữ ngữ âm học
  • Khóa học miễn phí Phonetics, Phonology and Transcription của Đại học Marburg
  • Phonetics Hệ thống âm của tiếng Anh Mỹ
  • Video dạy Bảng phiên âm quốc tế của Đại học NewCastle

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang chủ của Hội Phiên âm Quốc tế
  • Gentium, phông chữ quốc tế được vẽ thành thạo, có chữ Latinh, Hy Lạp, và Kirin và kiểu chữ thẳng và xiên; bao gồm IPA, nhưng chưa bao gồm các chữ thanh và chữ âm vỗ môi răng mới.
  • Charis SIL, phông chữ quốc tế đầy đủ (chữ Latinh, Hy Lạp, và Kirin; kiểu thẳng, xiên, và đậm) có các chữ thanh và dấu phụ dựng sẵn trên nguyên âm IPA, chữ âm vỗ môi răng, và nhiều ký tự ngữ âm không chuẩn.
  • Doulos SIL, phông chữ giống Times hay Times New Roman. Nó bao gồm các ký tự của Charis SIL, nhưng chỉ có kiểu chữ thẳng.
  • Bàn phím trên mạng Lưu trữ 2008-07-04 tại Wayback Machine
  • Bàn phím và công cụ phát âm máy tính Lưu trữ 2007-01-05 tại Wayback Machine
  • Bảng IPA Lưu trữ 2006-06-15 tại Wayback Machine bằng Unicode và XHTML/CSS

Wordsolver ban đầu được viết như một công cụ để giúp giải quyết các câu đố từ loại hình chữ nhật hoàn toàn mới, nhưng ứng dụng của nó khá rộng trên nhiều trò chơi bao gồm các trò chơi trực tuyến như Scrabble. Không chỉ là người giải quyết Wordsolver, mà nó còn có thể giải quyết các chữ cái cho nhiều trò chơi ANOGRAM như Words with Friends, vẽ một cái gì đó, 4 bức ảnh 1 từ nữa. Nó cũng mở ra khả năng chơi các trò chơi Scrabble cấp độ, nơi tất cả người chơi sử dụng Wordsolver để hỗ trợ tìm kiếm từ, nhưng sử dụng kỹ năng để chơi nơi chơi các từ trên bảng Scrabble và quyết định chữ cái nào để giữ lại. Vui vẻ tuyệt vời!

  • Wordsolver
  • 2 chữ cái
  • 3 chữ cái
  • 4 chữ cái
  • Tất cả các từ phụ âm
  • Một từ nguyên âm
  • Một từ phụ âm
  • Tất cả các từ nguyên âm
  • Những từ có Q mà không có bạn
  • Từ bắt đầu de, & nbsp; Re, & nbsp; Un, & nbsp; X;  RE,   UN,   X;
  • Từ kết thúc est, & nbsp; Ing, & nbsp; J, & nbsp; Ness, & nbsp; Q, & NBSP; Ted, & nbsp; V, & nbsp; X, & nbsp; Z;  ING,   J,   NESS,   Q,   TED,   V,   X,   Z;

Trang web này sử dụng cookie. Để biết thêm thông tin xin vui lòng xem chính sách bảo mật của chúng tôi.

Xây dựng 20220727.1138, Liên hệ: Quản trị viên tại Wordsolver.networdsolver là nhãn hiệu đã đăng ký.
WORDSOLVER is a registered trademark.

Bụng world, happy, sixty, month, fifty, party, Kelly, forty, words, watch, thing, light, story, Night, glory, candy, puppy, chris, birth, plant, smart, jelly, black, cycle, truth, bully, truck, smith, sorry, Henry, penny, North, Tyler, worth, crazy, dress, cross, march, belly, scent, harry, clock, start, right, molly, witch, think, socks, catch, and storm

TừChiều dàiPhụ âmNguyên âmÂm tiếtNguồn gốcYêu thích
Thế giới5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 2 Tháng
Năm mươi5 4 1 2 Bữa tiệc
Anglo Norman5 4 1 2
Kelly5 4 1 1
Ailen5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Tháng
Năm mươi5 4 1 1
Bữa tiệc5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 2
Tháng5 4 1 1
Năm mươi5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1
Tháng5 4 1 2
Năm mươi5 4 1 1 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 2
Tháng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 2 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Sáu mươi
Tiếng Anh cổ5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Vui mừng5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Sáu mươi5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Tiếng Anh cổ5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Tháng5 4 1 2
Năm mươi5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Bữa tiệc5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Anglo Norman5 4 1 1
Kelly5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp
Ailen5 4 1 1 Tiếng Anh trung cấp

Bốn mươifive letter words.

Từ nào chỉ có bạn là một nguyên âm?

Nếu bạn có nhiều thời gian hơn trong tay, hãy thử các trò chơi mới nhất của chúng tôi Frenzy (đối với các bậc thầy từ), flipplant (cho những người yêu thích thực vật) và không được biết đến (cho những người yêu thích trang điểm), cùng với Mislettered (giải quyết trích dẫn hôm nay), nhận nuôi (cho những người yêu động vật)và kết luận (dựa trên câu đố).

Có một từ 5 chữ cái chỉ có nguyên âm?

Thật không may, không có từ nào bằng tiếng Anh được tạo thành hoàn toàn bằng các nguyên âm, vì vậy chúng ta sẽ phải giải quyết cho điều tốt nhất tiếp theo: một từ năm chữ cái chứa bốn trong số chúng.there are no words in English that are made up entirely of vowels, so we will have to settle for the next best thing: a five-letter word containing four of them.

5 chữ cái nào bắt đầu với bạn?

5 chữ cái bắt đầu với U..
udder..
uhlan..
uhuru..
ukase..
ulama..
ulans..
ulcer..
ulema..

Một từ 5 chữ cái không có nguyên âm là gì?

CRWTH và CWTCH là những từ tiếng Wales mà tiếng Anh đã áp dụng.Grrrl và grrls là những từ tiếng lóng, và PHPHT là một từ onomatopoeic thường được chấp nhận. are Welsh words that English has adopted. Grrrl and grrls are slang words, and phpht is a commonly accepted onomatopoeic word.