Albumin máu bình thường là bao nhiêu năm 2024

Giá trị tham chiếu thay đổi dựa trên một số yếu tố, bao gồm phòng thí nghiệm cụ thể cung cấp chúng. Do đó, các kết quả xét nghiệm máu của bệnh nhân phải được phân tích dựa trên giá trị tham chiếu của phòng thí nghiệm đã tiến hành xét nghiệm đó; thông thường, phòng thí nghiệm sẽ cung cấp các giá trị tham chiếu này cùng với kết quả xét nghiệm. Các giá trị tiêu biểu này được liệt kê theo thứ tự abc trong bảng sau.

Giá trị tham chiếu tiêu biểu của phòng thí nghiệm: Máu, huyết tương và huyết thanh

Kiểm tra

Mẫu xét nghiệm

Đơn vị thông thường

Đơn vị SI

Acetoacetate

Huyết tương

< 3 mg/L

< 0,3 mmol/L

Acetylcholinesterase (AChE), tế bào hồng cầu

Máu

26,7–49,2 U/g Hb

1,72–3,17 x 106 U/mol Hb

Axit phosphatase (người trưởng thành)

Huyết thanh

0,5–5 U/L

8–83 nkat/L

Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT)

Huyết tương

30–40 giây

Hormone kích thích vỏ thượng thận (ACTH)

Huyết thanh

9-52 pg/mL (lấy vào buổi sáng)

2-11 pmol/L (lấy vào buổi sáng)

Albumin

Huyết thanh

3,5-5,4 g/dL

35-54 g/L

Aldosterone:

  • Tư thế đứng

Huyết thanh

7-20 ng/dL

194-554 pmol/L

  • Tư thế nằm

Huyết thanh

2-5 ng/dL

55-138 pmol/L

Alkaline phosphatase (ALP)

Huyết thanh

36-150 U/L

0,5-2,5 mckat/L

Alpha-1 antitrypsin (AAT)

Huyết thanh

100-273 mg/dL

18-50 mcmol/L

Alpha fetoprotein (AFP)

Huyết thanh

< 20 ng/mL

< 20 mcg/L

Axit aminolevulinic, Delta (ALA)

Huyết thanh

15-23 mcg/L

1,14-1,75 mcmol/L

Aminotransferase, Alanine (ALT)

Huyết thanh

< 35 U/L

< 0,58 mckat/L

Aminotransferase, aspartate (AST)

Huyết thanh

< 35 U/L

< 0,58 mckat/L

Amoniac

Huyết tương

40-80 mcg/dL

23-47 mcmol/L

Amylase

Huyết thanh

< 110 U/L

< 1,8 mckat/L

Kháng thể kháng kháng nguyên nhân bổ sung (AENA)

Huyết thanh

< 20,0 đơn vị/mL

Kháng thể kháng cyclic citrullinated peptide (anti-CCP)

Huyết thanh

≤ 20 đơn vị/mL

Hormone chống bài niệu (ADH, arginine vasopressin)

Huyết tương

< 1,7 pg/mL

< 1,57 pmol/L

Kháng thể IgG kháng chuỗi kép DNA (dsDNA)

Huyết thanh

< 25 IU

Kháng thể ty thể M2

Huyết thanh

< 0,1 đơn vị

Kháng thể bào tương kháng bạch cầu trung tính (cANCA)

Huyết thanh

Âm tính

Kháng thể kháng nhân (ANA)

Huyết thanh

≤ 1,0 đơn vị

Kháng thể kháng cơ trơn (ASMA)

Huyết thanh

≤ 1:80

Kháng thể kháng Streptolysin-O

Huyết thanh

< 150 đơn vị

Kháng thể kháng tuyến giáp

Huyết thanh

< 1:100

+Antitrypsin, Alpha-1 (AAT)

Huyết thanh

83-199 mg/dL

15,3-36,6 mcmol/L

Apolipoprotein:

  • A-I, nữ

Huyết thanh

98-210 mg/dL

0,98-2,1 g/L

  • A-I, nam

Huyết thanh

88-180 mg/dL

0,88-1,8 g/L

  • B-100, nữ

Huyết thanh

44-148 mg/dL

0,44-1,48 g/L

  • B-100, nam

Huyết thanh

55-151 mg/dL

0,55-1,51 g/L

Bicarbonate

Huyết thanh

23-28 mEq/L

23-28 mmol/L

Bilirubin:

  • Trực tiếp

Huyết thanh

0-0,3 mg/dL

0-5,1 mcmol/L

  • Toàn phần

Huyết thanh

0,3-1,2 mg/dL

5,1-20,5 mcmol/L

Lượng máu (ghi nhãn đồng vị phóng xạ):

  • Huyết tương, nữ

Máu

28-43 mL/kg trọng lượng cơ thể

0,028-0,043 L/kg trọng lượng cơ thể

  • Huyết tương, nam

Máu

25-44 mL/kg trọng lượng cơ thể

0,025-0,044 L/kg trọng lượng cơ thể

  • Tế bào hồng cầu, nữ*

Máu

20-30 mL/kg trọng lượng cơ thể

0,02-0,03 L/kg trọng lượng cơ thể

  • Tế bào hồng cầu, nam*

Máu

25-35 mL/kg trọng lượng cơ thể

0,025-0,035 L/kg trọng lượng cơ thể

Peptide lợi niệu nhóm B (B-type) (BNP)

Huyết tương

< 100 pg/mL

< 100 ng/L

Calcitonin, ≥ 16 tuổi:

  • Nữ giới

Huyết thanh

< 8 pg/mL

< 8ng/L

  • Nam giới

Huyết thanh

< 16 pg/mL

< 16 ng/L

Canxi

Huyết thanh

9-10,5 mg/dL

2,2-2,6 mmol/L

Kháng nguyên ung thư (CA):

  • CA 125

Huyết thanh

< 35 U/mL

< 35 kU/L

  • CA 15-3

Huyết thanh

< 30 U/mL

< 30 kU/L

Hàm lượng Carbon dioxide (CO2)

Huyết thanh

23-28 mEq/L

23-28 mmol/L

Áp lực riêng phần carbon dioxide (PCO2)

Máu

Động mạch: 35–45 mm Hg

Tĩnh mạch: 38–50 mm Hg

Động mạch: 4,7–6,0 kPa

Tĩnh mạch: 5,1–6,7 kPa

Carboxyhemoglobin

Huyết tương

0,5–5%

Kháng nguyên carcinoembryonic (CEA)

Huyết thanh

< 3 ng/mL

Bệnh nhân hút thuốc: < 5 ng/mL

< 3 mcg/L

Bệnh nhân hút thuốc: < 5 mcg/L

Carotene

Huyết thanh

75–300 mcg/dL

1,4–5,6 mcmol/L

Tỷ lệ CD4:CD8

Máu

1,0–4,0

Số lượng tế bào T CD4+

Máu

640–1175/mcL

0,64-1,18 x 109/L

Số lượng tế bào T CD8+

Máu

335-875/mcL

0,34-0,88 x 109/L

Ceruloplasmin

Huyết thanh

14-40 mg/dL

0,93-2,65 mcmol/L

Chloride

Huyết thanh

98-106 mEq/L

98-106 mmol/L

Cholesterol, ngưỡng mong muốn:

  • Lipoprotein trọng lượng phân tử cao (HDL-C)

Huyết tương

≥ 40 mg/dL

≥ 1,04 mmol/L

  • Lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL-C)

Huyết tương

≤ 130 mg/dL

≤ 3,36 mmol/L

Toàn phần (TC)

Huyết tương

150-199 mg/dL

3,88-5,15 mmol/L

Các yếu tố đông máu:

  • Yếu tố I

Huyết tương

150-300 mg/dL

1,5-3,5 g/L

  • Yếu tố II

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • Yếu tố IX

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • Yếu tố V

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • Yếu tố VII

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • yếu tố VIII

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • Yếu tố X

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • Yếu tố XI

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

  • Yếu tố XII

Huyết tương

60-150% giá trị bình thường

Bổ thể:

  • C3

Huyết thanh

90-180 mg/dL

0,9-1,8 g/L

  • C4

Huyết thanh

10-40 mg/dL

0,10-0,40 g/L

Toàn phần (CH50)

Huyết thanh

30-75 U/mL

30-75 kU/L

Đồng

Huyết thanh

70–155 mcg/dL

11-24,3 mcmol/L

Cortisol:

  • 1 giờ sau khi làm nghiệm pháp hormone kích vỏ thượng thận với cosyntropin

Huyết thanh

\> 18 mcg/dL và thường ≥ 8 mcg/dL trên mức nền

\> 498 nmol/L và thường ≥ 221 nmol/L trên mức nền

  • Lúc 5 giờ chiều

Huyết thanh

3-13 mcg/dL

83-359 nmol/L

  • Lúc 8 giờ sáng

Huyết thanh

8-20 mcg/dL

251-552 nmol/L

  • Sau nghiệm pháp ức chế qua đêm

Huyết thanh

< 5 mcg/dL

< 138 nmol/L

C-peptit

Huyết thanh

0,9-4,3 ng/mL

297-1419 pmol/L

Protein phản ứng C (CRP)

Huyết thanh

< 0,8 mg/dL

< 8,0 mg/L

Protein phản ứng C độ nhạy cao (hsCRP)

Huyết thanh

< 0,2 mg/dL

< 2,0 mg/L

Creatine kinase (CK)

Huyết thanh

30-170 U/L

0,5-2,83 mckat/L

Creatinine

Huyết thanh

Nam giới: 0,7–1,2 mg/dL

Phụ nữ: 0,5–1,0 mg/dL

Nam giới: 60–110 mcmol/L

Phụ nữ: 45–90 mcmol/L

D-dimer

Huyết tương

≤ 500 ng/mL FEU (Đơn vị tương đương Fibrinogen)

< 3 nmol/L FEU

Dehydroepiandrosterone sulfate (DHEA-S):

  • Nữ giới

Huyết tương

0,6-3,3 mg/mL

1,6-8,9 mcmol/L

  • Nam giới

Huyết tương

1,3-5,5 mg/mL

3,5-14,9 mcmol/L

Axit Delta-aminolevulinic (ALA)

Huyết thanh

15-23 mcg/L

1,14-1,75 mcmol/L

11-Deoxycortisol (DOC):

  • Sau nghiệm pháp kích vỏ thượng thận với metyrapone

Huyết tương

\> 7 mcg/dL

\> 203 nmol/L

  • Mức nền

Huyết tương

< 5 mcg/dL

< 145 nmol/L

Nồng độ D-Xylose 2 giờ sau uống 25 g D-xylose

Huyết thanh

\> 20 mg/dL

\> 1,3 nmol/L

Epinephrine tư thế nằm

Huyết tương

< 75 ng/L

< 410 pmol/L

Máu lắng (ESR):

  • Nữ giới

Máu

0–20 mm/giờ

0–20 mm/giờ

  • Nam giới

Máu

0–15 mm/giờ

0–20 mm/giờ

Erythropoietin

Huyết thanh

2,6-18,5 mIU/mL

2,6-18,5 IU/L

Nồng độ Estradiol ở nữ:

  • Ngày 1-10 của chu kỳ kinh nguyệt

Huyết thanh

14-27 pg/mL

50-100 pmol/L

  • Ngày 11-20 của chu kỳ kinh nguyệt

Huyết thanh

14-54 pg/mL

50-200 pmol/L

  • Ngày 21-30 của chu kỳ kinh nguyệt

Huyết thanh

19-40 pg/mL

70-150 pmol/L

Nồng độ Estradiol ở nam

Huyết thanh

10-30 pg/mL

37-110 pmol/L

Ferritin:

  • Nữ giới

Huyết thanh

30-200 ng/mL

30-200 mcg/L

  • Nam giới

Huyết thanh

30-300 ng/mL

30-300 mg/L

Fetoprotein, Alpha (AFP)

Huyết thanh

< 8,4 ng/mL

< 8,4 mcg/L

Fibrinogen

Huyết tương

150-350 mg/dL

1,5-3,5 g/L

Folate (axit folic):

  • Tế bào hồng cầu

Máu

160-855 ng/mL

362-1937 nmol/L

  • Huyết thanh

Huyết thanh

2,5-20 ng/mL

5,7-45,3 nmol/L

Nồng độ hormone kích nang trứng (FSH) ở nữ:

  • Giai đoạn noãn hoặc hoàng thể

Huyết thanh

5-20 mU/mL

5-20 U/L

  • Đỉnh giữa chu kỳ kinh nguyệt

Huyết thanh

30-50 mU/mL

30-50 U/L

  • Sau mãn kinh

Huyết thanh

\> 35 mU/mL

\> 35 U/L

Nồng độ hormone kích nang trứng (FSH) ở nam giới trưởng thành

Huyết thanh

5–15 mU/mL

5–15 U/L

Fructosamine (protein glycat hóa)

Huyết tương

200-285 mcmol/L

200-285 mcmol/L

Gamma-glutamyl transpeptidase (GGT)

Huyết thanh

Nam trưởng thành: 8-61 U/L

Nữ trưởng thành: 5-36 U/L

Nam trưởng thành: 0,14–1,03 mckat/L

Nữ trưởng thành: 0,09–0,61 mckat/L

Gastrin

Huyết thanh

0-180 pg/mL

0-180 ng/L

Globulin:

Huyết thanh

2,5-3,5 g/dL

25-35 g/L

  • Alpha-1 globulin

Huyết thanh

0,2-0,4 g/dL

2-4 g/L

  • Alpha-2 globulin

Huyết thanh

0,5-0,9 g/dL

5-9 g/L

  • Beta globulin

Huyết thanh

0,6-1,1 g/dL

6-11 g/L

  • Beta-2 microglobulin

Huyết thanh

0,7-1,8 mcg/mL

0,7-1,8 mg/L

  • Gamma globulin

Huyết thanh

0,7-1,7 g/dL

7-17 g/L

Glucose:

  • Sau ăn 2 giờ

Huyết tương

< 140 mg/dL

< 7,8 mmol/L

  • Nhịn đói

Huyết tương

70-105 mg/dL

3,9-5,8 mmol/L

Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)

Máu

5-15 U/g Hb

0,32-0,97 mU/mol Hb

Glutamyl transpeptidase, Gamma (GGT)

Huyết thanh

Nam trưởng thành: 8-61 U/L

Nữ trưởng thành: 5-36 U/L

Nam trưởng thành: 0,14–1,03 mckat/L

Nữ trưởng thành: 0,09–0,61 mckat/L

Nồng độ hormone tăng trưởng (GH):

  • Sau uống glucose

Huyết tương

< 2 ng/mL

< 2 mcg/L

  • Khi đáp ứng với kích thích

Huyết tương

\> 7 ng/mL

\> 7 mcg/L

Haptoglobin

Huyết thanh

30-200 mg/dL

0,3–2 g/L

Hematocrit:

  • Nữ giới

Máu

36–47%

  • Nam giới

Máu

41–51%

Hemoglobin:

  • Nữ giới

Máu

12-16 g/dL

120-160 g/L

  • Nam giới

Máu

14-17 g/dL

140-170 g/L

Hemoglobin A1C

Máu

4,7–8,5%

Điện di Hemoglobin, người trưởng thành:

  • Hb A1

Máu

95–98%

  • Hb A2

Máu

2–3%

  • Hb C

Máu

0%

  • Hb F

Máu

0,8–2,0%

  • Hb S

Máu

0%

Điện di Hemoglobin, Hb F ở trẻ em:

  • Sơ sinh

Máu

50–80%

  • 1-6 tháng

Máu

8%

  • \> 6 tháng

Máu

1–2%

Homocysteine:

  • Nữ giới

Huyết tương

0,40-1,89 mg/L

3-14 mcmol/L

  • Nam giới

Huyết tương

0,54-2,16 mg/L

4-16 mcmol/L

Định lượng hormone gonadotropin ở người (hCG)

Huyết thanh

< 5 mIU/mL

< 5 IU/L

Các globulin miễn dịch:

  • IgA

Huyết thanh

70-300 mg/dL

0,7-3,0 g/L

  • IgD

Huyết thanh

< 8 mg/dL

< 80 mg/L

  • IgE

Huyết thanh

0,01-0,04 mg/dL

0,1-0,4 mg/L

  • IgG

Huyết thanh

640-1430 mg/dL

6,4-14,3 g/L

  • IgG1

Huyết thanh

280-1020 mg/dL

2,8-10,2 g/L

  • IgG2

Huyết thanh

60-790 mg/dL

0,6-7,9 g/L

  • IgG3

Huyết thanh

14-240 mg/dL

0,14-2,4 g/L

  • IgG4

Huyết thanh

11-330 mg/dL

0,11-3,3 g/L

  • IgM

Huyết thanh

20-140 mg/dL

0,2-1,4 g/L

Insulin lúc đói

Huyết thanh

2,6-24,9 mcIU/mL

15,6–149,4 pmol/L

Chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR):

  • Khoảng điều trị (điều trị cường độ chuẩn)

Huyết tương

2,0–3,0

  • Khoảng điều trị ở bệnh nhân nguy cơ cao hơn (như bệnh nhân có van tim nhân tạo)

Huyết tương

2,5–3,5

  • Khoảng điều trị ở bệnh nhân kháng đông lupus

Huyết tương

3,0–3,5

Sắt

Huyết thanh

Nam: 50–150 mcg/dL

Nữ: 35–145 mcg/dL

Nam: 9,2–27,5 mcmol/L

Nữ: 6,4–26,5 mcmol/L

Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC)

Huyết thanh

250-460 mcg/dL

45-82 mcmol/L

Lactate dehydrogenase (LDH)

Huyết thanh

60-160 U/L

1-1,67 mckat/L

Axit lactic tĩnh mạch

Máu

6-16 mg/dL

0,67-1,8 mmol/L

Xét nghiệm dung nạp Lactose

Huyết tương

Tăng nồng độ glucose máu > 15 mg/dL

Tăng nồng độ glucose máu > 0,83 mmol/L

Chì

Máu

Bệnh nhi: < 20 mcg/dL

Bệnh nhân trưởng thành: <80>

Bệnh nhi: <0,97>

Bệnh nhân trưởng thành: < 3,86 mcmol/L

Điểm alkaline phosphatase bạch cầu (LAP)

Phết máu ngoại biên

13-130/100/bạch cầu đa nhân

Lipase

Huyết thanh

< 95 U/L

< 1,58 mckat/L

Lipoprotein (a) [Lp (a)]

Huyết thanh

≤ 10 mg/dL

< 13nmol/L

Nồng độ Hoocmon LH ở nữ:

  • Giai đoạn noãn hoặc hoàng thể

Huyết thanh

5-22 mU/mL

5-22 U/L

  • Đỉnh giữa chu kỳ kinh nguyệt

Huyết thanh

30-250 mU/mL

30-250 U/L

  • Sau mãn kinh

Huyết thanh

\> 30 mU/mL

\> 30 U/L

Nồng độ LH ở nam

Huyết thanh

3-15 mU/mL

3-15 U/L

Magiê

Huyết thanh

1,5-2,4 mg/dL

0,62-0,99 mmol/L

Mangan

Huyết thanh

0,3-0,9 ng/mL

5,5-16,4 nmol/L

Nồng độ Hemoglobin trung bình (MCH)

Máu

28-32 pg

Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu (MCHC)

Máu

32-36 g/dL

320-360 g/L

Thể tích hồng cầu trung bình (MCV)

Máu

80-100 fL

Metanephrines phân đoạn:

  • Metanephrines tự do

Huyết tương

< 0,50 nmol/L

  • Normetanephrines tự do

Huyết tương

< 0,90 nmol/L

Methemoglobin

Máu

< 1,0%

Axit methylmalonic (MMA)

Huyết thanh

≤ 400 nmol/L

47,2 ng/L

Myoglobin:

  • Nữ giới

Huyết thanh

25-58 mcg/L

1,4-3,5 nmol/L

  • Nam giới

Huyết thanh

28-72 mcg/L

1,6-4,1 nmol/L

Nồng độ norepinephrine ở tư thế nằm

Huyết tương

50-440 pg/mL

0,3-2,6 nmol/L

NT-proBNP

Huyết tương

< 75 tuổi: < 125 pg/mL

≥ 75 tuổi: < 450 pg/mL

< 125 ng/L

< 450 ng/L

5'-Nucleotidase (5'NT)

Huyết thanh

4-11,5 U/L

Áp lực thẩm thấu

Huyết tương

275-295 mOsm/kg H2O

275-295 mmol/kg H2O

Xét nghiệm sức bền thẩm thấu

Máu

Dễ vỡ hồng cầu hơn nếu xuất hiện tan máu ở môi trường > 0,5% NaCl

Khó vỡ hồng cầu hơn nếu không tan máu hoàn toàn ở môi trường 0,3% NaCl

Áp lực riêng phần oxy (PO2)

Máu

Động mạch: 80–100 mm Hg

10,7–13,3 kPa

Hormone tuyến cận giáp (PTH)

Huyết thanh

10-65 pg/mL

10-65 ng/L

Peptide liên quan hormone tuyến cận giáp (PTHrP)

Huyết tương

< 2,0 pmol/L

Thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (aPTT)

Huyết tương

25–35 giây

pH

Máu

Động mạch: 7,35–7,45

Tĩnh mạch: 7,32–7,43

Phospho vô cơ

Huyết thanh

3,0-4,5 mg/dL

0,97-1,45 mmol/L

Số lượng tiểu cầu

Máu

150-350 x 103/mcL

150-350 x 109/L

Tính tuổi thọ tiểu cầu sử dụng crom-51 (51Cr)

8-12 ngày

Porphyrins

Huyết tương

≤ 1,0 mcg/dL

≤ 10 mcg/L

Kali

Huyết thanh

3,5-5 mEq/L

3,5-5 mmol/L

Prealbumin (transthyretin)

Huyết thanh

18-45 mg/dL

180-450 mg/L

Progesterone:

  • Giai đoạn nang noãn

Huyết thanh

< 1 ng/mL

< 0,03 nmol/L

  • Pha hoàng thể

Huyết thanh

3-30 ng/mL

0,1-0,95 nmol/L

Prolactin:

  • Nữ giới (không mang thai)

Huyết thanh

< 20 mcg/L

< 870 pmol/L

  • Nam giới

Huyết thanh

< 15 mcg/L

< 652 pmol/L

Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt toàn phần (PSA-T)

Huyết thanh

0-4 ng/mL

0-4 mcg/L

Tỉ lệ tự do/toàn phần của kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt

Huyết thanh

\> 0,25

Định lượng hoạt tính protein C

Huyết tương

67–131%

Tỉ lệ kháng protein C hoạt hóa (APC-R)

Huyết tương

2,2–2,6

Định lượng hoạt tính protein S

Huyết tương

82–144%

Protein toàn phần

Huyết thanh

6-7,8 g/dL

60-78 g/L

Thời gian prothrombin (PT)

Huyết tương

11–13 giây

Axit pyruvic

Máu

0,08-0,16 mmol/L

Số lượng hồng cầu

Máu

4,2-5,9 x 106 hồng cầu/mcL

4,2-5,9 x 1012 hồng cầu/L

Tỷ lệ sống sót của tế bào hồng cầu, sử dụng 51Cr

Máu

T1/2 = 28 ngày

Định lượng hoạt tính renin, huyết tương (PRA), ở tư thế đứng trên cả nam và nữ, độ tuổi từ 18–39 tuổi:

  • Natri đã cạn

Huyết tương

2,9–24 ng/mL/giờ

2,9–24 mcg/L/giờ

  • Natri đã hoàn thành

Huyết tương

0,6 (hoặc thấp hơn)–4,3 ng/mL/giờ

0,6 (hoặc thấp hơn)–4,3 mcg/L/giờ

Số lượng hồng cầu lưới:

  • Tỷ lệ phần trăm

Máu

0,5–1,5%

  • Trị số tuyệt đối

Máu

23-90 x 103/mcL

23-90 x 109/L

Yếu tố dạng thấp (RF), bởi quang kế

Huyết thanh

< 20 IU/mL

< 20 kIU/L

Natri

Huyết thanh

136-145 mEq/L

136-145 mmol/L

Nồng độ testosterone trên người trưởng thành:

  • Nữ giới

Huyết thanh

20-75 ng/dL

0,7-2,6 nmol/L

  • Nam giới

Huyết thanh

300-1200 ng/dL

10-42 nmol/L

Thời gian Thrombin

Huyết tương

18,5–24 giây

Độ hấp thu i-ốt phóng xạ-123 (123I) vào tuyến giáp

5–30% liều dùng tại thời điểm 24 giờ

Hormone kích thích tuyến giáp (TSH)

Huyết thanh

0,5-5,0 mcIU/mL

0,5-5,0 mIU/L

Thyroxine (T4):

  • Tự do

Huyết thanh

0,9-2,4 ng/dL

12-31 pmol/L

  • Chỉ số tự do

4-11

  • Toàn phần

Huyết thanh

5-12 mcg/dL

64-155 nmol/L

Transferrin

Huyết thanh

200-360 mg/dL

2,0-3,6 g/L

Độ bão hòa Transferrin

Huyết thanh

20–50%

Triglycerides (nhịn ăn)

Huyết thanh

Bình thường: < 150 mg/dL

Đường biên: 150–199 mg/dL

Cao: 200–499 mg/dL

Rất cao: ≥ 500 mg/dL

Bình thường: < 1,69 mmol/L

Đường biên: 1,69–2,25 mmol/L

Cao: 2,26–5,64 mmol/L

Rất cao: > 5,65 mmol/L

Triiodothyronine (T3):

  • Hấp thu

Huyết thanh

25–35%

  • Toàn phần

Huyết thanh

70-195 ng/dL

1,1-3,0 nmol/L

Troponin I (Định lượng hiện tại)

Huyết tương

< 0,04 ng/mL

< 0,04 mcg/L

Troponin I, độ nhạy cao (hs-TnI)

Huyết thanh

Nữ: ≤ 10 ng/L

Nam: ≤ 15 ng/L

<1,0>

<1,5>

Troponin T (Định lượng hiện tại)

Huyết thanh

≤ 0,03 ng/mL

≤ 0,03 mcg/L

Troponin T, độ nhạy cao (hs-TnT)

Huyết thanh

Nữ: ≤ 10 ng/L

Nam: ≤ 15 ng/L

<1,0>

<1,5>

Urea nitrogen (BUN)

Huyết thanh

8-20 mg/dL

2,9-7,1 mmol/L

Axit uric

Huyết thanh

2,5-8 mg/dL

0,15-0,47 mmol/L

Vitamin B12

Huyết thanh

200-800 pg/mL

148-590 pmol/L

Vitamin C (axit ascorbic):

  • Bạch cầu

Máu

< 20 mg/dL

< 1136 mcmol/L

  • Toàn phần

Máu

0,4-1,5 mg/dL

23-85 mcmol/L

Vitamin D:

  • 1,25-Dihydroxycholecalciferol (calcitriol)

Huyết thanh

25-65 pg/mL

65-169 pmol/L

  • 25-Hydroxycholecalciferol

Huyết thanh

15-80 ng/mL

37-200 nmol/L

Số lượng bạch cầu

Máu

4,5-11 x 103 bạch cầu/mcL

4,5-11 x 109 bạch cầu/L

Số lượng bạch cầu đoạn trung tính

2,6-8,5 x 103 bạch cầu/mcL

2,6-8,5 x 109 bạch cầu/L

Số lượng bạch cầu đũa trung tính

0-1,2 x 103 bạch cầu/mcL

0-1,2 x 109 bạch cầu/L

Lympho bào

0,77-4,5 x 103 bạch cầu/mcL

0,77-4,5 x 109 bạch cầu/L

Tế bào monocytes

0,14-1,3 x 103 bạch cầu/mcL

0,14-1,3 x 109 bạch cầu/L

Bạch cầu ái toan

0-0,55 x 103 bạch cầu/mcL

0-0,55 x 109 bạch cầu/L

Bạch cầu ái kiềm

0-0,22 x 103 bạch cầu/mcL

0-0,22 x 109 bạch cầu/L

Kẽm

Huyết thanh

66-110 mcg/dL

10,1-16,8 cmol/L

*Hội đồng nội khoa Hoa Kỳ: Phạm vi tham chiếu của phòng thí nghiệm ABIM ̶ Tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.

mckat = microkatal; pkat = picokatal.

Albumin máu bình thường là bao nhiêu năm 2024

Bản quyền © 2024 Merck & Co., Inc., Rahway, NJ, USA và các chi nhánh của công ty. Bảo lưu mọi quyền.

Albumin trọng nước tiểu bao nhiêu là bình thường?

Giới hạn trên của bài tiết protein qua nước tiểu bình thường được coi là 150 mg/ngày, có thể được đo bằng cách lấy nước tiểu 24 giờ hoặc ước tính bằng tỷ lệ protein/creatinine trong nước tiểu ngẫu nhiên (giá trị > 0,3 là bất thường); đối với albumin là khoảng 30 mg/ngày.

Khi nào cần bổ sung albumin?

Những trường hợp nên tiến hành truyền albumin điều trị phù bao gồm: Kết quả xét nghiệm cho thấy có dưới 10g albumin trên 1 lít máu. Có hiện tượng giảm thể tích máu do suy thận. Bệnh nhân kháng với thuốc lợi tiểu chữa phù

Albumin thấp là bệnh gì?

Albumin máu giảm: thường gặp trong các trường hợp mắc bệnh gan (xơ gan, bệnh gan do rượu,...), tiểu đường, tổn thương cầu thận, suy thận, bệnh nhân bị sốc, suy dinh dưỡng, viêm, đặc biệt là sau phẫu thuật. Ngoài ra, các trường hợp bỏng, bệnh đường ruột, lupus ban đỏ, nhược giáp, suy tim, đa u tủy xương,...

Albumin cáo là gì?

Nồng độ albumin trong máu tăng phản ánh tình trạng mất nước hay viêm tụy cấp; trong khi nồng độ albumin trong máu giảm phản ánh nhiều bệnh lý gây giảm tổng hợp albumin hay tăng mất protein qua đường tiêu hóa, thận.