Bài giảng điện tử toán 6 bội chung nhỏ nhất năm 2024

Với Giáo án điện tử Toán 6 Kết nối tri thức Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất hay nhất, thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn bài giảng powerpoint Toán 6.

Giáo án điện tử Toán 6 Kết nối tri thức Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án điện tử Toán 6 Kết nối tri thức phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Quảng cáo

Bài giảng PPT Toán 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất gồm 52 slide, với nội dung như sau:

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong giáo án điện tử Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán lớp 6 Kết nối tri thức, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án điện tử Toán lớp 6 Kết nối tri thức chuẩn khác:

  • Giáo án điện tử Toán 6 Luyện tập chung trang 54 - 55
  • Giáo án điện tử Toán 6 Bài tập cuối Chương 2
  • Giáo án điện tử Toán 6 Bài 13: Tập hợp các số nguyên
  • Giáo án điện tử Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
  • Giáo án điện tử Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
  • Bài giảng điện tử toán 6 bội chung nhỏ nhất năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài giảng điện tử toán 6 bội chung nhỏ nhất năm 2024

Bài giảng điện tử toán 6 bội chung nhỏ nhất năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh phân tích ra các thừa số và tính toán chính xác; ghi nhớ và thực hiện các bước tìm BCNN một cách tuần tự. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Học sinh vận dụng BCNN để giải quyết vấn đề mở đầu và các vấn đề thực tiễn liên quan. - Năng lực mô hình hóa toán học: Khi giải quyết vấn đề, học sinh đưa vấn đề về mô hình toán học để giải quyết. - Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh sử dụng ký hiệu BCNN (a, b); BC (a, b); tập hợp; trình bày diễn đạt bài làm. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động đọc bài và tìm hiểu bài học; làm bài tập đầy đủ. - Trách nhiệm, Trung thực: Học sinh tính toán chính xác theo đúng yêu cầu của đề bài.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Phần mềm: - Phần mềm bài giảng: Powerpoint, Ispring Suite 10 2. Học liệu: - Sách giáo khoa Toán 6 (tập 1), Sách giáo viên Toán 6. - Tài liệu tham khảo: Corbettmaths (LCM, HCF) 3. Thiết bị dạy và học: - Giáo viên: máy tính, mạng, loa - Học sinh: điện thoại / máy tính bảng / máy tính, mạng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC E-LEARNING

  1. Giới thiệu bài học (1) Mục tiêu: - Giới thiệu tên bài học, vị trí bài học trong chương trình Toán 6. - Giới thiệu giáo viên tham gia bài giảng. - Giới thiệu nội dung chính sẽ học trong bài giảng. (2) Nội dụng: Chương II – Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (2 tiết) + Tiết 1: Bội chung và Bội chung nhỏ nhất (tiết 1) + Tiết 2: Cách tìm Bội chung nhỏ nhất (tiết 2)

2. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Nhắc lại cách tìm BCNN học sinh đã học ở Tiết 1; đặt vấn đề về cách tìm đã học và gợi động cơ kiến thức mới. (2) Tổ chức thực hiện:

Nội dung Sản phẩm

  • Giao nhiệm vụ học tập
  • - Học sinh xem và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
  • Vận dụng: Lịch xuất bến của hai xe buýt hồng và xanh tại một bến xe lần lượt là 8 phút và 9 phút. Giả sử hai xe vừa mới cùng xuất bến, hỏi sau ít nhất bao lâu thì hai xe buýt này lại xuất bến cùng một lúc? Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi điền đáp án (dưới dạng số) cho bài toán đã nêu. Báo cáo, kết luận - Lời giải mẫu bài toán bằng cách tìm BCNN ở tiết học trước bằng cách lần lượt liệt kê các bội của 8 và 9; sau đó tìm bội chung của 8 và 9; rồi tìm BCNN của hai số đó. - Nhận xét về cách làm này và nhận xét về kết quả BCNN (72) với 2 số (8 và 9).

Kết luận, nhận định - Giới thiệu cách tìm BCNN thông qua việc phân tích ra các thừa số nguyên tố.

- Câu trả lời ngắn cho bài toán đã nêu

Gọi khoảng thời gian ngắn nhất để hai xe cùng xuất bến là x ( ) Ta có , và x nhỏ nhất khác 0 nên x = BCNN (8, 9) B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; ...} B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90; ...} BC(8,9) = {0; 72; ...} BCNN(8,9) = 72 = 23.32

Ta có 8 = 23; 9 = 32, BCNN (8, 9) = 72 = 23.32 Trong đó 2 và 3 là các ước nguyên tố của riêng 8 hoặc 9. Vậy có sự liên hệ gì giữa BCNN của các số và các ước nguyên tố chung và riêng của chúng?

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

  1. Hoạt động 1: Cách tìm BCNN (1) Mục tiêu: - Học sinh phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh xác định được các thừa số nguyên tố chung và riêng. - Học sinh chỉ được số mũ lớn nhất của mỗi thừa số nguyên tố. - Học sinh ghi nhớ 3 bước để tìm BCNN của các số. - Học sinh sử dụng cách tìm này để giải quyết lại vấn đề đầu bài. (2) Tổ chức thực hiện:

Nội dung Sản phẩm

  • Giao nhiệm vụ học tập
  • - GV giới thiệu với HS cách tìm BCNN sử dụng phân tích ra các thừa số nguyên tố thông qua 1 ví dụ mẫu. (Tìm BCNN (75, 90))
  • - HS xem và tương tác trả lời theo các yêu cầu của giáo viên Thực hiện nhiệm vụ học tập Mẫu: Tìm BCNN (75, 90) B1: Phân tích ra các thừa số nguyên tố Học sinh lựa chọn đáp án thích hợp. B2: Tìm thừa số nguyên tố chung và riêng Học sinh kéo và thả các số thích hợp và trong sơ đồ Venn tương ứng. B3: Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất và lập tích các lũy thừa đã có. Giáo viên trình bày trên bảng cùng hiệu ứng. Báo cáo, kết luận - Tìm được BCNN (75, 90) - Khái quát được cách làm tổng quát để tìm BCNN của hai hay nhiều số.
  • Kết luận, nhận định
  • - Học sinh luyện tập cách vừa được học để giải quyết lại vấn đề được đặt ra đầu bài.
  • Như ta đã biết 8 = 23; 9 = 32,
  • Thừa số nguyên tố chung là:
  • Thừa số nguyên tố riêng là:
  • BCNN (8, 9) =
  • Học sinh lựa chọn đáp án đúng trong câu hỏi trắc nghiệm.
  • Cách tìm BCNN:

Mẫu: BCNN (75, 90)

  • B1: Phân tích ra thừa số nguyên tố:
  • 75 = 3.52
  • 90 = 2.3.5
  • (Học sinh chọn được đáp án đúng)
  • B2: Tìm thừa số nguyên tố chung, riêng:
  • Thừa số nguyên tố chung: 3, 5;
  • Thừa số nguyên tố riêng: 2.
  • (Học sinh phân loại được đúng thừa số nguyên tố riêng và thừa số nguyên tố chung)
  • B3: Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất, lập tích các số đó:
  • Vậy BCNN (75, 90) = 2.3.52

Quay lại vấn đề ban đầu: Tìm BCNN (8, 9) biết 8 = 23, 9 = 32 Thừa số nguyên tố chung là: 2 Thừa số nguyên tố riêng là: 3 BCNN (8,9) = 23.32 = 72 (Học sinh chọn được đáp án đúng)

  1. Hoạt động 2: Vận dụng BCNN để tìm BC (1) Mục tiêu: - Học sinh nhận ra bội chung của các số cũng là bội của BCNN. - Học sinh ghi nhớ 2 bước để tìm BC từ BCNN. - Học sinh sử dụng cách tìm này để giải quyết một bài toán liên quan (2) Tổ chức thực hiện:

Nội dung Sản phẩm

  • Giao nhiệm vụ học tập
  • - GV chỉ ra mối liên hệ giữa BC và BCNN. Từ đó khái quát 2 bước để tìm BC từ BCNN.
  • - Học sinh lắng nghe và áp dụng vào việc giải toán và giải quyết vấn đề Thực hiện nhiệm vụ học tập Như ta đã biết BC(8, 9) = {0; 72; 144; ...}, BCNN (8, 9) = 72 và nhận thấy các số là bội chung của 8 và 9 đều là bội của 72. Báo cáo, kết luận - Khái quát cách để tìm bội chung của các số: + Tìm BCNN của các số. + Tìm các bội của BCNN đó.
  • Kết luận, nhận định
  • - Học sinh luyện tập cách vừa được học để trả lời câu hỏi luyện tập.
  • Tìm bội chung của 8 và 6 nhỏ hơn 100 biết BCNN(8, 6) = 24.
  • - BCNN (8, 6) =
  • - BC (8, 6) = B (24) =
  • - Bội chung của 8 và 6 nhỏ 100 là:
  • Học sinh kéo các đáp án tương ứng vào từng vế.
  • Cách tìm BC từ BCNN:

Cách tìm BC của các số: B1: Tìm BCNN của các số. B2: Tìm các bội của BCNN đó.

?: Biết BCNN (8, 6) = 24. Tìm các bội chung của 8 và 6 nhỏ hơn 100. BCNN (8, 6) = 24 B(24) = {0; 24; 48; 72; 96; 120; …} = BC (6, 8) Vậy bội chung của 6 và 8 nhỏ hơn 100 là 0; 24; 48; 72; 96.

3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: - Học sinh luyện tập cách tìm BCNN. - Học sinh luyện tập cách tìm BC thông qua BCNN. - Học sinh giải quyết một số bài toán thực tiễn liên quan đến BCNN. (2) Tổ chức thực hiện:

Nội dung Sản phẩm

  • Giao nhiệm vụ học tập
  • Học sinh xem và trả lời vấn đề liên quan đến thực tiễn.
  • Có hai bóng đèn trang trí: xanh và đỏ. Bóng đèn xanh cứ 3 giây thì sáng một lần, bóng đèn đỏ cứ 4 giây sáng một lần. Hai bóng đèn vừa cùng được bật, hỏi:
  • + Sau ít nhất bao lâu thì cả hai bóng đèn phát sáng lần tiếp theo?
  • + Trong 60 giây, hai bóng đèn cùng phát sáng bao nhiêu lần? Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu và nối các vế tương ứng với các lời giải gợi ý: Gọi thời gian để sau đó hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo là x (giây). Khi đó x = BCNN (3, 4) Ta có: 3 = 4 = Nên BCNN (3, 4) = Ta có x = Do đó cả hai đèn lại Trong 60 giây, số lần cả hai đèn cùng phát sáng là: Báo cáo, kết luận Gọi thời gian để sau đó hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo là x (giây). Khi đó x = BCNN (3, 4) Ta có: 3 = 3 4 = 22 Nên BCNN (3, 4) = 12 Ta có x = 12 giây. Do đó cả hai đèn lại cùng phát sáng sau 12 giây. Trong 60 giây, số lần cả hai đèn cùng phát sáng là: 60 : 12 = 5 (lần) Kết luận, nhận định Lưu ý học sinh khi trình bày bài, không được thiếu kết luận.

Học sinh suy nghĩ và nối tương ứng các vế câu.

4. Hoạt động tổng kết + củng cố (1) Mục tiêu: - Học sinh ghi nhớ lại các bước tìm BCNN và BC thông qua sơ đồ tư duy giáo viên tóm tắt. - Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua 5 câu hỏi tương tác cuối bài và giới thiệu về Lịch Can chi (2) Tổ chức thực hiện:

Nội dung Sản phẩm

  • Giao nhiệm vụ học tập
  • Học sinh xem và nhớ lại các bước tìm BCNN và BC thông qua sơ đồ tư duy.
  • Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập cuối bài. Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu hỏi 1: Điền đáp án vào chỗ trống: Tìm BCNN (8; 72) Câu hỏi 2: Chọn đáp án đúng trong các đáp án Tìm BCNN (12, 15) Câu hỏi 3: Học sinh chỉ ra những số thích hợp Tìm bội chung nhỏ hơn 60 của 12 và 8. Câu hỏi 4: Học sinh nối các vế tương ứng: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a chia hết cho 28 và 32. Câu hỏi 5: Học sinh kéo thả các đáp án tương ứng để hoàn thành các lời giải. Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún yêu quý của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm? Báo cáo, kết luận - Học sinh ôn lại kiến thức đã học. - Học sinh tương tác trả lời 5 câu hỏi từ mức độ nhận biết đến vận dụng và nhận được kết quả đánh giá trực tiếp. Kết luận, nhận định - GV tổng kết, dặn dò và giới thiệu các bài tập trong sách KNTT (Sách giáo khoa, Sách bài tập) để học sinh rèn luyện.

Học sinh trả lời các câu hỏi và điểm số đánh giá kết quả đạt được. Học sinh có trả lời đúng 80% các câu hỏi thì học sinh sẽ vượt qua phần luyện tập này.

http://file:///D:/E-Learning/B%C3%A0i%20gi%E1%BA%A3ng%20%C4%91i%E1%BB%87n%20t%E1%BB%AD%20-%20BCNN/TEP%20DICH/B%C3%A0i%20gi%E1%BA%A3ng%20%C4%91i%E1%BB%87n%20t%E1%BB%AD%20-%20BCNN%20(Published)/index.html

Thông tin bài học

Bài giảng được thiết kế theo chương trình SGK mới - Kết nối tri thức với cuộc sống.Bài "Bội chung. Bội chung nhỏ nhất" được chia làm 2 tiết và đây là tiết đầu tiên của bài.

Thuộc chủ đề:Học liệu số Gửi lên:06/09/2022 Lớp:Lớp 6 Môn học:Toán học Xem:2.223

Thông tin tác giả

Họ và tên: Đinh Thị Diệu Linh, Nguyễn Thị Thanh Thảo Đơn vị công tác: Trường Trung học cơ sở Trần Duy Hưng Địa chỉ: Trường Trung học cơ sở Trần Duy Hưng, 5 Nguyễn Văn Linh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Bội chung nhỏ nhất của 6 là bao nhiêu?

0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40,... (thêm 4 để được bội số tiếp theo). Bội của 6 là: 0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60, 66,...

Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất là gì?

Định nghĩa. Ước chung lớn nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương lớn nhất mà a và b chia hết. Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b.

Bội chung nhỏ nhất kí hiệu là gì?

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Bội chung nhỏ nhất của các số a, b, c được kí hiệu là BCNN (a, b, c).

Muốn tìm bội chung nhỏ nhất ta làm thế nào?

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta tiến hành theo ba bước sau: Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.