Bài 2.70 trang 71 sbt đại số và giải tích 11 nâng cao
\(\begin{array}{l}P\left( {X = 0} \right) = {\left( {\frac{4}{5}} \right)^4} = 0,4096\\P\left( {X = 5} \right) = C_4^1.\frac{1}{5}.{\left( {\frac{4}{5}} \right)^3}\\ = 0,4096\\P\left( {X = 10} \right) = C_4^2.{\left( {\frac{1}{5}} \right)^2}.{\left( {\frac{4}{5}} \right)^2}\\ = 0,1536\\P\left( {X = 15} \right) = C_4^3.{\left( {\frac{1}{5}} \right)^3}.\frac{4}{5}\\ = 0,0256\\P\left( {X = 20} \right) = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^4} = 0,0016\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 4 câu. Mỗi câu có 5 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Nếu trả lời đúng thì được 5 điểm. Nếu trả lời sai thì không được điểm. An làm bài thi bằng cách ở mỗi câu chọn ngẫu nhiên một phương án trả lời. Gọi X là tổng số điểm mà An nhận được. LG a Lập bảng phân bố xác suất của X. Lời giải chi tiết: Xác suất để An trả lời đúng trong 1 câu hỏi trắc nghiệm là \(\frac{1}{5}\). Xác suất để An trả lời sai trong 1 câu hỏi trắc nghiệm là \(1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\). Ta có: \(\begin{array}{l}P\left( {X = 0} \right) = {\left( {\frac{4}{5}} \right)^4} = 0,4096\\P\left( {X = 5} \right) = C_4^1.\frac{1}{5}.{\left( {\frac{4}{5}} \right)^3}\\ = 0,4096\\P\left( {X = 10} \right) = C_4^2.{\left( {\frac{1}{5}} \right)^2}.{\left( {\frac{4}{5}} \right)^2}\\ = 0,1536\\P\left( {X = 15} \right) = C_4^3.{\left( {\frac{1}{5}} \right)^3}.\frac{4}{5}\\ = 0,0256\\P\left( {X = 20} \right) = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^4} = 0,0016\end{array}\) Bảng phân bố xác suất của X như sau:
LG b Tính E(X) và V(X) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}
|