Bài 5.2 phần bài tập bổ sung trang 69 sbt toán 9 tập 1
\(\begin{array}{l}a.(1 - \sqrt 3 ) = \sqrt 3-3 \\\Rightarrow a.(1 - \sqrt 3 ) = \sqrt 3 \left( {1 - \sqrt 3 } \right)\\\Rightarrow a = \sqrt 3\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LG a Hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm\(M(\sqrt 3 ;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2})\) là: (A)\(\sqrt 3 \) (B)\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\) (C)\(\dfrac{1}{2}\) (D)\(\dfrac{3}{2}\) Phương pháp giải: Phương trình đường thẳng có dạng\(y = kx + b\) (d1) với \(k\) được gọi là hệ số góc của đường thẳng (d1). Lời giải chi tiết: Gọi phương trình đường thẳng\(y = ax + b\) với\(a \ne 0\) + O(0;0) thuộc đường thẳng nên\(0 = a.0 + b \Rightarrow b = 0\) (1) +\(M(\sqrt 3 ;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2})\) thuộc đường thẳng nên\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = a.\sqrt 3 + b\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(\begin{array}{l} Vậy \(a = \dfrac{1}{2};b = 0\), đáp án là (C). LG b Hệ số góc của đường thẳng đi qua điểm\(P\left( {1;\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\) và\(Q\left( {\sqrt 3 ;3 + \sqrt 2 } \right)\)là: (A)\(-\sqrt 3 \) (B)\((\sqrt 3 - 1\)) (C) (\(1 - \sqrt 3 \)) (D)\(\sqrt 3 \) Phương pháp giải: Gọi phương trình đường thẳng\(y = ax + b\) với\(a \ne 0\). Thay tọa độ các điểm P và Q vào để tìm a và b. Lời giải chi tiết: Gọi phương trình đường thẳng\(y = ax + b\) với\(a \ne 0\) +\(P\left( {1;\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\) thuộc đường thẳng nên \(\sqrt 3 + \sqrt 2 = a.1 + b\) (3) +\(Q\left( {\sqrt 3 ;3 + \sqrt 2 } \right)\) thuộc đường thẳng nên\(3 + \sqrt 2 = a.\sqrt 3 + b\) (4) Trừ vế với vế của (3) và (4), ta suy ra: \(a.1 - a.\sqrt 3 = \sqrt 3-3\) \(\begin{array}{l} Thay \(a = \sqrt 3\) vào (3) ta được: \(\begin{array}{l} Vậy \(a = \sqrt 3 ;b = \sqrt 2\). Vậy đáp án là (D).
|