Bài 62 63 64 sgk toán 9 tập 2 năm 2024
Bài 62 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 Ôn tập chương 4 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt! Giải bài 62 Toán 9 trang 64Bài 62 (trang 64 SGK): Cho phương trình 7x2 + 2(m – 1)x – m2 = 0
Hướng dẫn giải Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm theo các bước: Bước 1: Lập phương trình + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn + Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn. + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận. Lời giải chi tiết
\=> Δ' = (m - 1)2 + 7m2 Do (m -1)2 ≥ 0 mọi m và m2 ≥ 0 mọi m \=> ∆’ ≥ 0 với mọi giá trị của m Vậy phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m.
Áp dụng hệ thức Vi – ét ta có: ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - 2\left( {m - 1} \right)}}{7}} \ {{x_1}{x_2} = - \dfrac{{{m^2}}}{7}} \end{array}} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%2B%20%7Bx_2%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%202%5Cleft(%20%7Bm%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B7%7D%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B%7Bm%5E2%7D%7D%7D%7B7%7D%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.) Khi đó: ![\begin{matrix} {x_1}^2 + {x_2}^2 \hfill \ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \hfill \ = {\left[ {\dfrac{{2\left( {m - 1} \right)}}{7}} \right]^2} - 2.\dfrac{{ - {m^2}}}{7} \hfill \ = \dfrac{{4{m^2} - 8m + 4 + 14m}}{{49}} = \dfrac{{18{m^2} - 8m + 4}}{{49}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%7Bx_1%7D%5E2%20%2B%20%7Bx_2%7D%5E2%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B%7Bx_1%7D%20%2B%20%7Bx_2%7D%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20-%202%7Bx_1%7D%7Bx_2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%7B%5Cleft%5B%20%7B%5Cdfrac%7B%7B2%5Cleft(%20%7Bm%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B7%7D%7D%20%5Cright%5D%5E2%7D%20-%202.%5Cdfrac%7B%7B%20-%20%7Bm%5E2%7D%7D%7D%7B7%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B4%7Bm%5E2%7D%20-%208m%20%2B%204%20%2B%2014m%7D%7D%7B%7B49%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B18%7Bm%5E2%7D%20-%208m%20%2B%204%7D%7D%7B%7B49%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) ----> Câu hỏi tiếp theo: Bài 63 trang 64 SGK Toán 9 --------- Trên đây là lời giải chi tiết Bài 62 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) Phương trình bậc hai một ẩn. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!
Giải Xét phương trình \(7x^2 + 2(m – 1)x – m^2 = 0\) (1)
Ta có: \(\Delta’ = (m – 1)^2 – 7(-m^2) = (m – 1)^2 + 7m^2 ≥ 0\) với mọi \(m\) Vậy phương trình (1) luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị của \(m\)
Ta có: \(\eqalign{ & x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{{\rm{x}}_1}{x_2} \cr & = \left[ {{{ - 2{{\left( {m - 1} \right)}^2}} \over 7}} \right] - 2{{{{ { - m} }^2}} \over 7} \cr & = {{4{m^2} - 8m + 4} \over {49}} + {{2{m^2}} \over 7} \cr & = {{4{m^2} - 8m + 4 + 14{m^2}} \over {49}} \cr & = {{18{m^2} - 8m + 4} \over {49}} \cr} \) Vậy \(x_1^2 + x_2^2 = {{18{m^2} - 8m + 4} \over {49}}\) . Bài 63 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 Bài 63. Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm? Tâm \(O\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\) là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác \(AA';BB';CC'\) của tam giác đều \(ABC\)). Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA. Hai đường trung trực cắt nhau tại O. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính \(R=OA = OB = OC\) ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính \(AA'\): Xét tam giác \(AA'C\) vuông tại \(A'\) có \(AC=3;A'C=\dfrac{3}{2}\), theo định lý Pytago ta có \(AC^2=AA'^2+A'C^2\)\(\Rightarrow AA'^2=3^2-\dfrac {3^2}{4}=\dfrac {9}{4} \Rightarrow AA'=\dfrac {3\sqrt {3}}{2}\) Theo cách dựng ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC nên \(OA=\dfrac{2}3AA'\) Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là \(R= OA =\) \(\dfrac{2}{3}\)\(AA'\) = \(\dfrac{2}{3}\). \(\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\) = \(\sqrt3 (cm)\).
Đường tròn nội tiếp \((O;r)\) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều \(ABC\) tại các trung điểm \(A', B', C'\) của các cạnh. Hay đường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính \(r=OA’ = OB’ = OC’.\) Ta có: \(r = OA' \)\(=\dfrac{1}{3}\)\( AA'\) \(=\dfrac{1}{3}.\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\) \(=\dfrac{\sqrt{3}}{2}(cm).\)
|