Đại từ là gì trong tiếng anh năm 2024
Đại từ trong tiếng Anh là gì? Đại từ dùng để làm gì và có bao nhiêu loại đại từ trong tiếng Anh cần nhớ? Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé! Show
Định nghĩa đại từ trong tiếng Anh là gì?Đại từ trong tiếng Anh (Pronouns) là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể nhằm hạn chế lặp lại danh từ đó nhiều lần trong câu, đoạn văn. Một số đại từ như she, we, you, yourself, each other… Lưu ý: Đối tượng được thay thế bởi đại từ được gọi là tiền ngữ (antecedent). Các loại đại từ trong tiếng Anh & Cách dùngTrong tiếng Anh, đại từ gồm 10 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn,... Chi tiết về khái niệm và cách dùng các loại đại từ này được đề cập chi tiết trong phần dưới đây: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)Đại từ nhân xưng, tiếng Anh là Personal Pronoun, được dùng để thay thể (đại diện) cho danh từ/cụm danh từ chỉ người hoặc vật. Đại từ nhân xưng lại được chia thành hai nhóm nhỏ với 2 chức năng tương ứng:
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns)Đại từ nhân xưng chủ ngữ được tổng hợp trong bảng dưới đây. Các đại từ này được sử dụng làm chủ ngữ, đứng trước động từ. Định lượng Ngôi Đại từ nhân xưng (làm chủ ngữ Nghĩa Phiên âm Số ít Ngôi thứ nhất (người nói) I Tôi /aɪ/ Ngôi thứ 2 (người nghe) You Bạn /juː/ Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến) He Anh ấy /hiː/ She Cô ấy /ʃiː/ It Nó /ɪt/ Số nhiều Ngôi thứ nhất We Chúng tôi, chúng ta /wiː/ Ngôi thứ 2 You Các bạn /juː/ Ngôi thứ 3 They Họ /ðeɪ/ Lưu ý: Cột số ít hay số nhiều giúp bạn quyết định động từ/trợ động từ đi cùng đại từ đó được chia như thế nào (ví dụ she is/ she was, they are…) Ví dụ:
Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (objective pronouns)Dưới đây là bảng các đại từ nhân xưng làm tân ngữ, thường đứng sau động từ trong câu. Định lượng Ngôi Đại từ nhân xưng (làm tân ngữ) Nghĩa Phiên âm Số ít Ngôi thứ nhất (người nói) me tôi /miː/ Ngôi thứ 2 (người nghe) you bạn /juː/ Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến) him anh ấy /hɪm/ her cô ấy /hɜːr/ It nó /ɪt/ Số nhiều Ngôi thứ nhất us chúng tôi, chúng ta /əs/ Ngôi thứ 2 you các bạn /juː/ Ngôi thứ 3 them họ /ðem/ Ví dụ:
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho danh từ (chỉ người, vật) đã được nhắc đến trước đó mà có chứa tính từ sở hữu Ví dụ: Her book is interesting. Mine is boring Cuốn sách của cô ấy rất thú vị, của tôi thì chán. \=> Thay vì nói my book ta thay bằng “mine” thì người đọc sẽ hiểu mine là cuốn sách của tôi do cùng nói đến sách - đã được nhắc ở câu trước đó. Chức năng của đại từ sở hữu
Các đại từ sở hữu cần nhớĐịnh lượng Ngôi Đại từ sở hữu Nghĩa Phiên âm Số ít Ngôi thứ nhất (người nói) mine Của tôi /maɪn/ Ngôi thứ 2 (người nghe) yours Của bạn /jʊrz/ Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến) his Của anh ấy /hɪz/ hers Của cô ấy /hɜːz/ Số nhiều Ngôi thứ nhất ours Của chúng ta /ʌs/ Ngôi thứ 2 yours Của bạn /jʊrz/ Ngôi thứ 3 theirs Của họ /ðerz/ Ví dụ cách dùng của một số đại từ sở hữu: 1. They are not my gloves; I thought they were yours (Những chiếc găng tay này không phải của tôi; tôi đã nghĩ rằng chúng là của bạn).
2. His hair is red. Mine is black (Tóc anh ấy màu đỏ, tóc tôi thì màu đen)
3. She is a friend of mine (cô ấy là bạn của tôi)
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)Đại từ chỉ định dùng để biểu thị cho người hay vật đã được nhắc đến ở trước đó. Những đại từ chỉ định được hiểu chính xác cần dựa vào cả ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Dưới đây là một số đại từ chỉ định thông dụng: Chỉ những thứ ở gần (về không gian, thời gian hoặc khái niệm) Chỉ những thứ ở xa (về không gian, thời gian hoặc khái niệm)Số ít this that Số nhiều these those (Một số đại từ khác ít thông dụng hơn như: Such, same, none, neither) Ví dụ cách sử dụng this, that, these, those: 1. Chỉ những thứ gần, xa về thời gian, không gian, khái niệm
Ví dụ:
2. This/these diễn đạt những gì sắp được nói tới. That/those diễn đạt những gì đã được nói trước đó After I’ve listened to you carefully, I’ll tell you this… Sau khi tôi đã nghe bạn nói thật cẩn thận, tôi sẽ nói với bạn điều này… I’m happy to know that you have an interest in music. That means we have one thing in common Tôi rất vui khi biết rằng bạn cũng hứng thú với âm nhạc, điều đó nghĩa là chúng ta có một điểm chung. 3. This, that, these, those được dùng với danh từ chỉ thời gian I had to go to Ho Chi Minh city this morning Tôi phải đi đến thành phố HCM sáng nay. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh được sử dụng trong những câu hỏi: Hỏi ai, cái gì, điều gì… Vị trí của đại từ này thường đứng đầu câu. Đại từ nghi vấn gồm những từ nào? Dưới đây là bảng chi tiết: Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ Đại từ nghi vấn làm tân ngữHỏi về người who whom Hỏi vật what Sự vật/ Người which Chỉ người whose Lưu ý: Whose cũng được coi là một possessive pronoun (đại từ sở hữu), có thể gọi whose là một interrogative possessive pronoun (đại từ sở hữu nghi vấn) Ví dụ câu sử dụng đại từ nghi vấn:
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)Đại từ quan hệ là những từ dùng để nối một mệnh đề quan hệ (relative clause) với mệnh đề độc lập (independent clause) trong câu hay có thể nói dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Sau đại từ quan hệ, nội dung thường mang tính chất bổ sung thêm thông tin cho vế câu đề cập trước đó. Có 5 đại từ quan hệ cần nhớ: What, which, who, whom, that. Ví dụ: The person who called me last night is my brother. Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh trai tôi. Trong đó:
Đại từ bất định (Indefinite pronouns)Đại từ bất định được sử dụng khi bạn muốn đề cập đến đối tượng người, vật, sự việc nào đó chung chung, không cụ thể rõ là gì. Những đại từ bất định: one, other, none, some, anybody, everybody, and no one… Chức năng đại từ bất định: Đại từ bất định có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu tiếng Anh. Bảng phân chia những đại từ bất định thông dụng: Đối tượng Số ít Số nhiều Số ít hoặc số nhiềuNgười hoặc vậtanother one each either less little much other neither both few/fewer many several others all most more any none plenty some suchChỉ ngườinobody no one somebody someone whoever anybody anyone everybody everyoneChỉ sự vậtanything everything something nothing less little enough whatever Ví dụ:
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)Ta sử dụng đại từ phản thân khi trong câu có cả chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hay vật. Đại từ phản thân cho thấy chủ ngữ vừa cho hành động, vừa nhận hành động. Đại từ phản thân kết thúc bằng đuôi “self” cho số ít hoặc “selves” cho số nhiều. Đại từ phản thân có chức năng như một tân ngữ trong câu. Dưới đây là những đại từ phản thân cần nhớ: Đại từ nhân xưng Đại từ phản thânSố ít I Myself You Yourself He Himself She Herself It Itself One Oneself (dùng khi người hoặc vật không xác định) Số nhiều You Yourselves We Ourselves They Themselves Ví dụ:
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)Đại từ nhấn mạnh cũng chính là những đại từ phản thân bên trên, bao gồm: Myself, Yourself, Himself,Herself,Itself, Yourselves, Ourselves, Themselves. Tuy nhiên chúng được gọi là đại từ nhấn mạnh khi dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể. Đại từ nhấn mạnh không được dùng làm tân ngữ trong câu. Lưu ý:
Ví dụ: The students themselves decorated the room. Những học sinh đã tự tay trang trí phòng học. \=> Với “themselves” người nói muốn nhấn mạnh công sức của những học sinh He made it himself hoặc he himself made it. Chính anh ấy đã làm nó. \=> Dùng “himself” để nhấn mạnh vào người thực hiện hành động. Đại từ đối ứng (Reciprocal pronoun)Các đại từ đối ứng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả mối quan hệ qua lại lẫn nhau giữa 2 hay nhiều người trở lên. Cụ thể hơn là trường hợp một người hay một điều gì đó có tác động lên đối tượng kia, và cũng nhận lại một tác động tương tự. Đại từ đối ứng chỉ gồm duy nhất 2 từ: Each other và one another (mang ý tác động qua lại lẫn nhau, 2 hành động của hai chủ thể giống nhau). Tóm lại, ta chỉ dùng đại từ đối ứng khi:
Lưu ý khi dùng đại từ đối ứng:
Ví dụ: John and Jim smiled at each other (John và Jim cười với nhau)
Ví dụ:
Đại từ phân bổ (Distributive pronouns)Đại từ phân bổ dùng để đề cập đến/chỉ ra tính cả nhân của một nhóm nhỏ (chỉ người, vật..) trong một nhóm lớn. Một số đại từ phân bổ thông dụng:
Ví dụ:
Một số nguyên tắc chung về đại từ trong tiếng AnhĐể tránh những lỗi hay gặp khi sử dụng đại từ, dưới đây là những nguyên tắc bạn nên tham khảo: Không thêm dấu "," vào đại từ sở hữuCác đại từ sở hữu không bao giờ có dấu ( ‘ ) (dấu phảy), không thêm (‘) vào các đại từ sở hữu như hers, theirs, ours… VD: The red car is hers \=> x không phải the red car is her's Động từ theo sau đại từ nhân xưng chia theo tiền ngữ (từ được thay thế bởi đại từ).VD: Those houses are nice. They look expensive. \=> Động từ look chia theo “those houses” Một số đại từ luôn ở dạng số ítMột số đại từ luôn ở dạng số ít, vì vậy động từ cũng được chia theo số ít. Những đại từ như I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither,...nếu phải chia động từ thì động từ chia theo số ít. Bạn có thể bị nhầm lẫn khi each of + Ns (danh từ số nhiều) => động từ số nhiều là sai Ví dụ:
* Trường hợp ngoại lệ: Đại từ I và you + động từ chia theo số nhiều VD: You look great, I love you. Câu có 2 đối tượng đều sở hữu lên vậtNếu trong câu có hai đối tượng đều sở hữu lên vật, ta dùng dạng sở hữu cho cả hai đối tượng đó VD:
Bài tập đại từ trong tiếng AnhTrên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ tiếng Anh, bạn hãy cùng thực hành bài tập dưới đây để ghi nhớ bài học nhé! Bài 1: Chọn đại từ phù hợp để điền vào mỗi câu dưới đây
Bài 2: Hoàn thành những câu sau sử dụng đại từ phản thân
Bài 3: Hoàn thành câu sử dụng các đại từ sau:Somebody, something, anybody, anything.
Bài 4: Chọn đáp án đúng1. What is _______ your phone number?
2. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
3. Here is a postcard from _______ friend Marry.
4. Where are _______ friends now?
5. Hoa and Thuy painted the house by _______.
6. _______ company builds ships.
7. Never mind. I and Lan will do it _______.
Bài 5: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.1. My name is Mary. ……………………… am a French.
2. My parents live in Quang Ninh. We visit ……………………. often.
3. Should ……………………. help you drive the car?
4. Let ……………………. help you drive the car.
5. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.
6. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this city?
7. This is ……………………. bag. That is ………………..
8. That book is ……………………… It is not ………………….
9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..
10. My date is on 25th May and …………………. is on 1st August.
Bài 6: Sửa lỗi sai trong những câu dưới đây:1. Tom and me enjoy reading and listening to music together. 2. Us have a lot of fun sharing things with each other . 3. Would you like to have lunch with we? 4. Sometimes my mom takes I to the local library that is near my house. 5. Usually us hang out on the weekend. 6. My little sister also likes going to the swimming pool with we. 7. Would you like to go with I next week ? 8. I like to pick out books me. 9. The librarian was really nice to we. 10. They look unfriendly but sometimes they help I reach books on tall shelves. Đáp án bài tập về đại từ tiếng AnhBài 1: 1. us 2. his 3. our 4. me 5. his 6. Peter's 7. our Bài 2: 1. themselves 2. itself 3. myself 4. herself 5. ourselves 6. themselves 7. herself Bài 3: 1. something 2. anything 3. somebody 4. anybody 5. something 6. anything 7. anybody Bài 4: 1. B 2. A 3. C 4. A 5. C 6. B 7. D Bài 5: 1. A 2. B 3. A 4. B 5. A 6. A 7. B 8. B 9. B 10. B Bài 6: 1. Tom and I enjoy reading and listening to music together. 2. We have a lot of fun sharing things with each other. 3. Would you like to have lunch with us? 4. Sometimes my mom takes me to the local library that is near my house. 5. Usually we hang out on the weekend. 6. My little sister also likes going to the swimming pool with us. 7. Would you like to go with me next week? 8. I like to pick out books myself. 9. The librarian was really nice to us. 10. They look unfriendly but sometimes they help me reach books on tall shelves. Vậy là bạn đã cùng Monkey tìm hiểu toàn bộ lý thuyết về đại từ trong tiếng Anh. Với mỗi loại đại từ riêng, bạn cũng có cơ hội đọc kỹ hơn về chúng ở bài viết tiếp theo. Ngoài ra khối lượng bài tập cho mỗi loại đại từ cũng đủ lớn để bạn luyện tập thành thạo. Monkey chúc bạn học tốt tiếng Anh, đừng quên theo dõi học tiếng Anh để “nạp" thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé. |