Bài tập câu cảm thán lớp 8 sgk năm 2024
Trong văn bản đơn, biên bản, hợp đồng hay giải một bài toán, không thường sử dụng câu cảm thán vì chúng sử dụng ngôn ngữ 'duy lí'. Câu cảm thán thường xuất hiện trong văn bản nghệ thuật. Show II. Luyện tập Bài 1 ( trang 44 sgk Ngữ văn 8 tập 2): a, Câu cảm thán: 'Than ôi! Lo thay! Nguy thay! → Có dấu chấm than kết thúc câu, thể hiện sự lo lắng trước tình thế nguy kịch khi đê sắp vỡ. b, Câu cảm thán: ' Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!' → Bộc lộ khát vọng, tình cảm nhớ mong chốn cũ, rừng xưa của con hổ. c, Câu cảm thán: 'Chao ôi… mình thôi' → Sự hối tiếc, ân hận trước những hành động hung hắng, hống hách của Dế Mèn Bài 2 ( trang 45 sgk Ngữ văn 8 tập 2): a, Câu ca dao bộc lộ sự thương xót, đồng cảm với thân phận của những con người nhỏ bé trong xã hội. b, Sự than thân, trách phận đã đẩy người chinh phụ tới cảnh đơn chăn gối chiếc, cô đơn. c, Nỗi buồn đau, sự cô đơn chán trường vẫn ngự trị thường trực trong lòng tác giả khi mọi người đang mong chờ xuân tới. d, Sự hối hận muộn màng của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt. → Đây đều là những câu nói bộc lộ cảm xúc tuy nhiên không có câu nào là câu cảm thán vì không chứa từ ngữ cảm thán, và không có dấu chấm than kết thúc cuối câu. Bài 3 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2): a, Cháu cũng yêu bà nhiều biết bao! b, Ôi, mặt trời rực rỡ quá! Bài 4 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2): - Câu nghi vấn có những từ nghi vấn: ai, nào, tại sao, bao nhiêu, bao giờ… có, không, đã (chưa)… với chức năng để hỏi, biểu lộ cảm xúc, sự đe dọa, khẳng định… Khi viết câu nghi vấn phải sử dụng dấu hỏi chấm để kết thúc câu. - Câu cầu khiến có các từ nghi vấn: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo… Khi viết câu cầu khiến thường được kết thúc bằng dấu chấm than, ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể sử dụng dấu chấm cuối câu. Hình minh họa (Nguồn: Internet) 2. Bài viết 'Câu cảm thán' số 3
Đặc điểm hình thức và chức năng Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi: Đoạn a: Chao ôi, chúng ta lại nhận thức được rằng tình cảm của người thân vô cùng quý báu và chân thành. Họ đã có những động cử lớn, khó lòng địch nổi với sức trời. Cuộc sống, dù khó khăn, nhưng vẫn đáng quý báu. Đoạn b: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, khiến ta đắm chìm trong niềm say đắm và hạnh phúc? Nào đâu những ngày mưa tạo nên bức tranh đẹp, khiến ta mê đắm và cảm nhận sự đổi mới của thế giới xung quanh. - Thời gian đẹp và oanh liệt đã trôi qua, để lại những hồi ức đáng buồn trong lòng chúng ta. - Than ôi! Những khoảnh khắc huyền bí và oanh liệt nay đã trở thành kí ức xa xôi.
Bài tập 1: Trang 44 sgk ngữ văn 8 tập 2 Hãy phân tích cảm xúc và tạo câu cảm thán trong các tình huống sau: a, Trước sự quan tâm của người thân. b, Khi chứng kiến bức tranh tuyệt vời của thiên nhiên. Bài làm: Câu a: Chao ôi, lòng biết ơn trước sự quan tâm và tình cảm chân thành của người thân! Câu b: Than ôi! Bức tranh tuyệt vời của thiên nhiên đã làm trái tim ta rung động và kích thích mọi giác quan. Bài tập 2: Trang 44 sgk ngữ văn 8 tập 2 Nhấn mạnh đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, và câu cảm thán. Bài làm: Câu nghi vấn: Là những câu có dấu chấm hỏi ở cuối, sử dụng để đặt câu hỏi và biểu lộ sự tò mò. Câu cầu khiến: Chúng là những câu kết thúc bằng dấu chấm than và sử dụng từ ngữ như hãy, đừng, chớ, để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị. Câu cảm thán: Là những câu kết thúc bằng dấu chấm than và thể hiện trực tiếp cảm xúc, tình cảm của người nói (người viết). Minh họa (Nguồn: Internet) 3. Bài viết 'Câu cảm thán' số 2Phần I: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG (trang 44 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ , Nhớ rừng) - Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? - Câu cảm thán dùng để làm gì? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán,… có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Trả lời: - Các câu cảm thán có trong các ví dụ trên là: + (a): Hỡi ơi lão Hạc! + (b): Than ôi! - Dấu hiệu nhận biết chính là các từ ngữ cảm thán kèm theo: Hỡi ơi! Than ôi! - Câu cản thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết). Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp đồng … (các văn bản hành chính – công vụ nói chung) và trong trình bày kết quả một bài toán (văn bản khoa học) là ngôn ngữ của tư duy lô-gíc cần độ chính xác và khách quan cao, vì thế không được phép dùng kèm các câu cảm thán. Phần II: LUYỆN TẬP Câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? Vì sao?
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Trả lời: - Không phải tất cả các câu trong những đoạn trích trên đều là câu cảm thán, chỉ có các câu sau (các câu có chứa những từ ngữ cảm thán) mới là câu cảm thán (chú ý các từ in đậm): + (a): Than ôi!; Lo thay!; Nguy thay! + (b): Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! + (c): Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao?
Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc)
Đem chi xuân đến gợi thêm sầu. (Chế Lan Viên, Xuân)
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Trả lời: - Nghĩa biểu cảm thể hiện trong các câu trên là:
- Để biểu đạt tình cảm, cảm xúc, có thể dùng nhiều kiểu câu khác nhau (câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến) không nhất thiết phải dùng câu cảm thán. Các trường hợp nêu trên cũng vậy, tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc thế nhưng không có câu nào là câu cảm thán (vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này). Câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
Trả lời:
Câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Trả lời:
Hình ảnh minh họa (Nguồn internet) 4. Bài soạn 'Câu cảm thán' số 5Câu 1. Bài tập 1, trang 44, SGK. Trả lời: Khi xác định câu cảm thán, cần dựa vào nhiều đặc điểm (xem phần Ghi nhớ, trang 44, SGK). Lưu ý là dấu chấm than ở cuối câu (khi viết) và giọng nói chứa nhiều tình cảm, cảm xúc (khi nói) không phải là đặc điểm riêng của câu cảm thán. Câu 2. Bài tập 2, trang 44 - 45, SGK. Trả lời: Tất cả các câu đều là những câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc : lời thở than, tâm trạng bế tắc, sự ân hận. Vấn đề đặt ra ở đây là có phải tất cả các câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc đều là câu cảm thán không. Chú ý các dấu câu ở cuối câu. Câu 3. Bài tập 3, trang 45, SGK. Trả lời: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc. Ví dụ : Mẹ ơi tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! Câu 4. Bài tập 4, trang 45, SGK. Trả lời: Mục đích của bài tập này là giúp em vừa ôn tập kiến thức đã học vừa chuẩn bị cho việc tìm hiểu câu trần thuật trong bài học sau. Câu 5. Đọc những câu sau và trả lời câu hỏi.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Câu hỏi: - Trong số những câu trên, câu nào là câu cảm thán ? Vì sao ? - Cho biết chức năng của hai câu 'Bố ơi !' và 'Trời ơi !'. Trả lời: Có hai câu đáng lưu ý là 'Bố ơi !' và 'Trời ơi !' cả hai câu đều có từ ơi, được cấu tạo theo mô hình X (danh từ) + ơi, nhưng cân nhắc xem có phải trong cả hai trường hợp ơi đều có chức năng như nhau không. Câu 6. Tìm câu cảm thán trong đoạn trích sau đây và cho biết dấu hiệu hình thức để nhận biết chúng là câu cảm thán. Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì ? Trời có của riêng nhà nào ? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao : đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ : 'Chắc nó trừ mình ra !”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật ! Ờ ! Thế này thì tức thật ! Tức chết đi được mất ! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp ! Thế có phí rượu không ? Thế thì có khổ hắn không ? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này ? A ha ! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo ! Nhưng mà biết đứa nào đã đẻ ra Chí Phèo ? Có mà trời biết ! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết... (Nam Cao, Chí Phèo) Trả lời: Trong đoạn trích, câu cảm thán là câu có những dấu hiệu hình thức sau : - Chứa các từ cảm thán : ồ, mẹ kiếp, chết, trời, thật, mất,... - Có dấu chấm than ở cuối câu. Ví dụ : “Chắc nó trừ mình ra !'. Câu 7. Hãy thêm những từ ngữ thích hợp để biến đổi câu sau đây thành câu cảm thán. - Bạn ấy thông minh. Trả lời: Có thể biến đổi câu đã cho thành câu cảm thán theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: - Bạn ấy thông minh biết bao! - Ôi giời, bạn ấy mà thông minh! Hình ảnh minh họa (Nguồn internet) 5. Bài soạn 'Câu cảm thán' số 4I - KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG 1. Đặc điểm hình thức của câu cảm thán - Các đặc điểm hình thức dễ nhận biết của câu cảm thán là việc sử dụng các từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi, trời ơi, ồ, ô hay, úi chà, ủa, ối, ái; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,... - Trong bản viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. Trong lời nói, câu cảm thán thường có ngữ điệu cảm thán (nhấn giọng ở các từ ngữ cảm thán, có giọng thay đổi phù hợp với cảm xúc,...). 2. Chức năng của câu cảm thán Câu cảm thán được sử dụng để trực tiếp thể hiện cảm xúc của người nói (người viết) đối với sự vật hay hiện tượng được nói đến (sự vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,...). II - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Câu 1. Kỹ thuật đọc kĩ từng đoạn trích, tập trung chú ý đến các câu chứa từ ngữ cảm thán như: than ôi, thay (ở đoạn trích a); hỡi, ơi (câu b); chao ôi (đoạn trích c). Đây là những câu cảm thán, thường kết thúc bằng dấu chấm than (đối với câu cảm thán ở đoạn trích c). Câu 2. Tất cả các câu trong bài tập này đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Tuy nhiên, không có câu nào được coi là câu cảm thán vì chúng không có hình thức đặc trưng của loại câu này (không sử dụng từ ngữ cảm thán, không kết thúc bằng dấu chấm than). Câu 3. Trong hai câu cảm thán cần tạo ra, một câu nên thể hiện tình cảm yêu thương và lòng biết ơn của bản thân đối với người thân, trong khi câu kia nên bộc lộ sự ngạc nhiên và thích thú trước vẻ đẹp kỳ diệu của thiên nhiên. Ví dụ : - Câu 1 : Ôi, con chân thành cảm ơn mẹ ! - Câu 2 : Cảnh bình minh trên biển thật tuyệt vời biết bao ! Câu 4: Nhắc lại đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. - Câu nghi vấn: kết thúc bằng dấu chấm hỏi và thường chứa các từ nghi vấn như: ai, thế nào, sao,... dùng để đặt câu hỏi. - Câu cầu khiến: thường có các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,... kết thúc bằng dấu chấm than, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,... - Câu cảm thán: chứa các từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi,... và thường kết thúc bằng dấu chấm than, dùng để thể hiện cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). Hình ảnh minh họa (Nguồn internet) 6. Bài soạn 'Câu cảm thán' số 6
- Trong những đoạn trích trên, các câu sau được xem xét là câu cảm thán: + Hỡi ơi lão Hạc! (đoạn a) + Than ôi! - Các đặc điểm hình thức cho thấy rằng đó là câu cảm thán: chúng có chứa từ ngữ cảm thán (Hỡi ơi, than ôi) và kết thúc bằng dấu chấm than khi viết. - Câu cảm thán được sử dụng để trực tiếp thể hiện cảm xúc của người nói/viết. - Sử dụng ngôn ngữ trong đơn thuần, thân mật, không phù hợp với việc áp dụng những yếu tố ngôn ngữ biểu lộ rõ cảm xúc. II. LUYỆN TẬP Trả lời câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 8, tập 2): Các câu cảm thán là: (a), (b), (c) Trả lời câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 8, tập 2) - Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong các câu trên:
- Để biểu đạt tình cảm, cảm xúc, có thể áp dụng nhiều kiểu câu khác nhau (câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến) mà không nhất thiết phải sử dụng câu cảm thán. Các trường hợp nêu trên cũng vậy, mặc dù đều thể hiện tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào được xem là câu cảm thán (vì không chứa hình thức đặc trưng của loại câu này). Trả lời câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đặt hai câu cảm thán:
Trả lời câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đặc điểm hình thức và chức năng của:– Câu nghi vấn+ Hình thức: có từ nghi vấn và dấu hỏi chấm ở cuối câu+ Chức năng: dùng để đặt câu hỏi.– Câu cầu khiến+ Hình thức: chứa các từ cầu khiến, có ngữ điệu cầu khiến, thường kết thúc bằng dấu chấm than+ Chức năng: dùng để ra lệnh, khuyên bảo, yêu cầu,..– Câu cảm thán+ Hình thức: chứa các từ cảm thán, kết thúc bằng dấu chấm than+ Chức năng: dùng để thể hiện cảm xúc trực tiếp của người nói, người viết. Hình ảnh minh họa (Nguồn trực tuyến) Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected] |