Bài tập toán lớp 1 nâng cao có lời giải năm 2024

10 bài Toán nâng cao dành cho học sinh giỏi lớp 1 tổng hợp 10 bài toán hay và khó có đáp án kèm theo dành cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 1. Các em học sinh có thể tự luyện tập các bài toán nâng cao lớp 1 nhằm củng cố lại kiến thức, kiểm tra lại trình độ của mình. Chúc các em học tốt.

Bài tập Toán nâng cao lớp 1

Bài 1*: Con gà mái của bạn An sau 2 tuần 1 ngày đã đẻ được 1 số trứng. Bạn An tính rằng cứ 3 ngày nó đẻ được 2 quả trứng. Hỏi con gà đó đã đẻ được mấy quả trứng?

Bài 2*: Hè vừa rồi, bạn Bình về thăm ông bà nội được 1 tuần 2 ngày và thăm ông bà ngoại được 1 tuần 3 ngày. Hỏi bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại được bao nhiêu ngày?

Bài 3*: An có ít hơn Bình 4 hòn bi, Bình có ít hơn Căn 3 hòn bi. Hỏi Căn có mấy hòn bi, biết rằng An có 5 hòn bi.

Bài 4*: Số tuổi của An và Ba cộng lại bằng số tuổi của Lan và của Hương cộng lại. An nhiều tuổi hơn Hương. Hỏi Ba nhiều tuổi hơn hay ít tuổi hơn Lan?

Bài 5*: Anh có 15 hòn bi đỏ và 10 hòn bi đen. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?

Bài 6*: Lớp 2A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 4 học sinh giỏi. Lớp 2C có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của 3 lớp đó?

Bài 7*: Nhà bạn Nam nuôi vịt, ngan, ngỗng. Có 36 con vịt, số ngan ít hơn số vịt 6 con, số ngỗng ít hơn số ngan 10 con. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?

Bài 8*: Có 3 loại bi màu xanh, đỏ, vàng đựng trong túi. Biết rằng toàn bộ số bi trong túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 5 viên. Số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn số bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

Bài 9*: Điền dấu <, >, = vào ô trống:

23 + 23 – 11.... 22 + 22 – 10

56 + 21 – 15 .... 21 + 56 – 15

44 + 44 – 22 .... 46 + 41 – 26

Bài 10*: Cho số có 2 chữ số, mà chữ số hàng chục thì lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Tính tổng 2 chữ số của nó.

Đáp án Bài tập Toán nâng cao lớp 1

Bài 1:

2 tuần 1 ngày = 15 ngày

3 ngày đẻ 2 quả thì 15 ngày đẻ được:

(15 : 3) x 2 = 10 (quả)

Đáp án: 10 quả trứng

Bài 2:

Đổi 1 tuần 2 ngày = 9 ngày

1 tuần 3 ngày = 10 ngày

Số ngày bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại là:

9 + 10 = 19 (ngày)

Đáp số: 19 ngày

Bài 3:

Bình có số hòn bi là:

5 + 4 = 9 (hòn bi)

Căn có số hòn bi là:

9 + 3 = 12 (hòn bi)

Bài 4: Ba ít tuổi hơn Lan

Bài 5:

Tổng số bi anh có là:

15 + 10 = 25 (hòn)

Anh còn lại số bi là:

25 - 5 = 20 (hòn)

Đáp số: 20 hòn bi

Bài 6:

Lớp 2B có số học sinh giỏi là:

15 - 4 = 11 (học sinh)

Lớp 2C có số học sinh giỏi là:

15 - 3 = 12 (học sinh)

Số học sinh giỏi của cả ba lớp là:

15 + 11 + 12 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Bài 7:

Nhà Nam có số con ngan là:

36 - 6 = 30 (con)

Nhà Nam có số con ngỗng là:

30 - 10 = 20 (con)

Tổng tất cả số ngan, vịt, ngỗng là:

30 + 20 + 36 = 86 (con)

Đáp số: 86 con

Bài 8:

Toàn bộ số bi hơn số bi đỏ và xanh là 5 viên => số bi xanh là 5 viên.

Số bi vàng là: 5 + 3 = 8 (viên)

Số bi đỏ là: 5 - 4 = 1 (viên)

Tổng số bi trong túi là:

5 + 8 + 1 = 14 (viê )

Đáp số: 14 viên

Bài 9*: Điền dấu <, >, = vào ô trống:

23 + 23 – 11 > 22 + 22 – 10

56 + 21 – 15 = 21 + 56 – 15

44 + 44 – 22 > 46 + 41 – 26

Bài 10:

Các chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5 là: 50, 61, 72, 83, 94

  • Số 50 có tổng các chữ số là: 5 + 0 = 5
  • Số 61 có tổng các chữ số là: 6 + 1 = 7
  • Số 72 có tổng các chữ số là: 7 + 2 =9
  • Số 83 có tổng các chữ số là: 8 + 3 = 11
  • Số 94 có tổng các chữ số là: 9 + 4 = 13

Tham khảo thêm:

  • Toán lớp 1 nâng cao chương 1: Đếm và các dạng số
  • Toán lớp 1 nâng cao chương 2: Nhập môn phép cộng
  • Toán lớp 1 nâng cao chương 3: Thực hành kỹ năng cộng
  • Toán lớp 1 nâng cao chương 4: Phép cộng

10 bài Toán nâng cao dành cho học sinh giỏi lớp 1 dành cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 1 và môn Tiếng Việt lớp 1 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bạn tham khảo 100+ Bài Toán Có Lời Văn Lớp 1 Và Cách Giải Chi Tiết được Clevai Math bật mí qua bài viết dưới đây nhé!

Trong toán đố lớp 1 sẽ có nhiều dạng bài khó và cần có lời giải chi tiết. Vậy làm thế nào để có thể hướng dẫn trẻ giải được những bài tọa có lời văn lớp 1 chính xác nhất? Clevai Math sẽ gợi ý cho ba mẹ một số những dạng bài phổ biến để ba mẹ có thể tham khảo và biết cách giả nhanh nhất.

1.Thế nào là dạng toán có lời văn lớp 1?

Bài tập toán lớp 1 nâng cao có lời giải năm 2024

Trong chương trình lớp 1, trẻ sẽ được làm quen với một số dạng toán có lời văn. Đây là một trong những dạng toán cần sử dụng lời văn để đưa ra những dữ liệu và yêu cầu cyar bài. Dạng toán này đưa ra với nhiều hình thức như:

  • Dạng toán câu hỏi
  • Dạng toán sắp xếp các số theo thứ tự
  • Dạng toán điền vào chỗ trống

2. Quy trình giải toán có lời văn lớp 1

Trước khi đi vào quy trình giải toán có lời văn lớp 1, ba mẹ cần hướng dẫn trẻ hiểu rằng mỗi bài toán có lời văn lớp 1 được cấu thành bởi 2 phần đó là:

  • Phần giả thiết của bài toán đã cho
  • Phần kết luận của bài toán đó là phần cần phải tìm

Trong quá trình giải toán có lời văn lớp 1 ba mẹ cần lưu ý cho học sinh hiểu được những giả thiết của bài toán đã cho, những vấn đề cần phải tìm, chuyển đổi ngôn ngữ thông thường thành ngôn ngữ toán. Từ đó sẽ tìm ra được mối quan hệ giữa phần đã cho và phần tìm.

Quy trình để thực hiện bài toán đố lớp 1 sẽ gồm:

2.1 Tóm tắt đề bài

Hãy hướng dẫn trẻ đọc đúng, hiểu được đề bài đang đề cập đến những dữ kiện gì. Từ đó phân tích ý nghĩa thực thế trong bài toán, trình bày một cách ngắn gọn, đủ ý để làm nổi bật được những phần đã cho và phần cần phải tìm. Đây chính là bước tóm tắt bài toán có lời văn lớp 1. Trẻ có thể tóm tắt bằng cách:

  • Dưới dạng đoạn thẳng hay sơ đồ
  • Dưới dạng hình vẽ minh họa chi tiết
  • Dưới dạng câu văn ngắn

2.2 Lựa chọn phép tính để giải

Việc hướng dẫn trẻ hiểu được bản chất của ngôn ngữ trong lời văn là cần thiết. Dựa vào những dạng toán được phân chia ba mẹ hãy giúp trẻ giải quyết những khó khăn mà trẻ gặp phải trong những dạng bài tập nào.

2.3 Trình bày lời giải

Ba mẹ cần hướng dẫn trẻ thực hiện phép tính cộng hoặc trừ để đi đến kết quả. Trình bày lời giải bài toán đố lớp 1 sử dụng câu văn, ngôn từ phù hợp nhất.

3. Một số dạng bài toán có lời văn lớp 1

1. Đàn gà có 3 con gà trống và 6 con gà mái. Vậy hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài giải:

Đàn gà có tất cả là:

3 + 6 = 9 (con gà)

Đáp số: 9 con gà

2. Có 4 con ngỗng đang bơi dưới ao. Có thêm 5 con ngỗng xuống ao. Hỏi có mấy con ngỗng ở dưới ao?

Giải:

Số ngỗng ở dưới ao là:

4 + 5 = 9 (con)

Đáp số: 9 con ngỗng

3. Điền số thích hợp vào dấu …

Nam có 8 cái kẹo, cô Hoa cho Nam 2 cái kẹo. Vậy Nam có tất cả…cái kẹo?

Bài giải:

Nam có tất cả số kẹo là:

8 + 2=10 (cái kẹo)

Đáp số: 10 cái kẹo

4. Lớp 1B có 15 học sinh giỏi. Lớp 1C có ít hơn lớp 1B là 3 học sinh giỏi. Hỏi lớp 1C có bao nhiêu học sinh giỏi?

Giải:

Số học sinh giỏi lớp 1C là:

15 – 3 = 12 (học sinh giỏi)

Đáp số: 12 học sinh giỏi.

Bài 5: Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh có chiều dài 34 cm và 50 cm. Vậy hỏi thanh gỗ ban đầu dài bao nhiêu cm?

Giải:

Thanh gỗ bạn đầu có độ dài là:

34 + 50 = 84 (cm)

Đáp số: 84 cm

Bài tập toán lớp 1 nâng cao có lời giải năm 2024

Bài tập toán lớp 1 nâng cao có lời giải năm 2024

Bài tập toán lớp 1 nâng cao có lời giải năm 2024

4. Một số những lưu ý khi giải toán có lời văn lớp 1

  • Để có thể giải toán có lời văn lớp 1 trẻ cần nhớ được một số từ quan trọng hay có trong đề bài để sử dụng phép tính cộng và trừ sao cho phù hợp như ‘cho đi', ‘ít hơn', ‘nhiều hơn',....
  • Các đơn vị như độ dài, thời gian, cân nặng,... sẽ có trong bài toán cần được thống nhất đơn vị.
  • Sau lời văn cần phải có dấu 2 chấm và đơn vị phải nằm trong dấu ngoặc đơn, cuối bài phải có đáp số.

Một trong những cách để giúp trẻ học toán có lời văn hiệu quả đó là các bậc phụ huynh cần ứng dụng môn học vào thực tế. Có nghĩa là ba mẹ sẽ hỏi trẻ những câu hỏi liên quan đến toán có lời văn vào trong cuộc sống hàng ngày để trẻ có thể hình dung và làm quen được với các bài toán đố lớp 1.

Trên đây là một số những dạng bài toán lớp lớp 1 và cách giải toán có lời văn lớp 1 chi tiết Clevai đã tổng hợp và gửi đến ba mẹ. Hy vọng, qua bài viết này, ba mẹ sẽ có thêm kiến thức để truyền đạt cũng như giải thích cho trẻ giải bài tập một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.