Bài tập về thành phần nguyên tử lớp 10 năm 2024
Chuyên đề Hóa học lớp 10: Xác định thành phần nguyên tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Show
A. Phương pháp & ví dụ1/ Lý thuyết và phương pháp giải - Dựa vào kí hiệu nguyên tử ra suy ra số hạt mỗi loại trong nguyên tử hoặc dựa vào cấu tạo của nguyên tử, ion tương ứng để lập phương trình, giải phương trình tìm số hạt. Lưu ý: Kí hiệu nguyên tử: ZAX Sơ đồ: M → Mn+ + ne (với n là số electron do M nhường) X + me → Xm- (với m là số electron do X nhận) 2/ Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là:
Hướng dẫn: Số hiệu nguyên tử Z chính là số proton. Đáp án A Ví dụ 2. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử. Hướng dẫn: Ta có: 2Z + N = 58 Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19 Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại) Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận) ⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n. Ví dụ 3. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
Hướng dẫn: Số khối A = Z + N =24 Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12 Ví dụ 4. Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số notron trong X là: Hướng dẫn: 2964X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1. Nguyên tử X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Số khối của nguyên tử X là:
Đáp án: A Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80 Câu 2. Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton: A.8 B. 16 C.6 D.18 Đáp án: A Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8 Câu 3. Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?
Đáp án: A Số e = Số p = 13. Câu 4. Trong anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số proton, số electron, nơtron và tìm số khối A của X3-. Đáp án: Từ X + 3e → X3-nên tổng số hạt trong X là: 111 – 3 = 108 Ta có 2Z + N = 108 (1) Mặt khác do số electron bằng 48% số khối nên: Z + 3 = 48%(Z + N) ⇔ 52Z + 300 = 48N hay 13Z + 75 = 12N (2) Từ (1) và (2) ⇒ Z = 33; N = 42 ⇒ A = 33 + 42 =75 X + me → Xm- (với m là số electron do X nhận) Câu 5. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử. Đáp án: Ta có: 2Z + N = 58 Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z= 18; Z = 19 Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại) Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận) ⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n. Câu 6. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Số proton của A và B lần lượt là
Đáp án: B Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40 → 2pA + 2pB = 40 Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8 → 2pA - 2pB = 8 Giải hệ → pA = 12, pB = 8 Câu 7. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
Đáp án: A Giải hệ X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số notron không đổi Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:
Nguyên tử là đơn vị cấu trúc cơ bản nhất có mặt trong mọi dạng vật chất. Nguyên tử quan trọng như vậy nhưng không phải ai cũng biết thông tin về chúng. Bởi vậy mà VUIHOC đã viết bài viết này nhằm giúp các em tìm hiểu về cấu trúc nguyên tử và bộ bài tập tự luyện liên quan đến phần kiến thức này. 1. Nguyên tử là gì?Nguyên tử là một đơn vị cơ bản của vật chất, gồm những hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử có chứa một hạt nhân ở trung tâm và được đám mây điện tích âm electron bao bọc. Những nguyên tử thường mang kích thước siêu nhỏ, đường kính chỉ tầm vài phần mười của nano mét. Nguyên tử được kí hiệu là Z (Zahl theo tiếng Đức) 2. Thành phần cấu trúc nguyên tử2.1. Lớp vỏ electronElectron là các hạt mang điện tích âm (-), chúng chuyển động xung quanh hạt nhân hình thành lớp vỏ electron của nguyeent tử. Electron được kí hiệu là e. Khối lượng của electron là: me = 9,1094.10-31 kg Điện tích của electron bằng: qe = -1,602.10-19 C (culông) Điện tích của electron sẽ được kí hiệu là – eo và được quy ước bằng 1-. Vỏ của mỗi nguyên tử thì sẽ có một hoặc nhiều lớp electron và mỗi lớp sẽ chứa số lectron nhất định. Trong đó: - Lớp electron trong cùng, gần hạt nhân luôn có 2 electron. - Các lớp còn lại thì sẽ có nhiều nhất là 8 electron. Ví dụ: Nguyên tử oxi có chứa 8 electron và được chia thành 2 lớp. Trong đó, lớp thứ nhất có 2 electron và lớp thứ hai có 6 electron. 2.2. Hạt nhân nguyên tửPhía trong lớp vỏ của nguyên tử là phần hạt nhân. Các nhà vật lý học đã khám phá ra rằng: hạt nhân của nguyên tử chứa các loại hạt là proton (mang điện tích dương) và nơtron không mang điện tích. Proton Nơtron Kí hiệu p n Khối lượng 1,6726.10-27 (kg) 1,6748.10-27 (kg) Điện tích + 1,602.10-19 C (culông) 0
Ví dụ: cacbon-12(p=6,n=6), carbon-13(p=6,n=7) và cacbon-14(p=6,n=8) là ba đồng vị của nguyên tố cacbon ii) Nguyên tử trung hòa và điện, hay có nghĩa là trong một nguyên tử thì số proton sẽ bằng số electron. Ví dụ: Nguyên tử Oxi có 8 proton (+) trong nhân và 8 electron (-) chuyển động ở lớp vỏ nguyên tử. iii) Lưu ý: proton và nơtron có khối lượng gần bằng nhau, còn electron thì rất nhẹ so với hai loại hạt này. Vì thế nên khối lượng của nguyên tử được xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân. 3. Mô hình cấu trúc nguyên tửSơ đồ cấu tạo nguyên tử sẽ chứa lớp vỏ cũng như lớp hạt nhân đã được nối với nhau bởi các hạt và chúng mang điện tích cùng với các hạt không mang điện. Có hạt nhận e và cúng có hạt nhường e tạo nên một sự liên kết nguyên tử khá vững chắc. 4. Kích thước và khối lượng của cấu tạo nguyên tử4.1. Kích thước của nguyên tửKích thước lúc đầu sẽ được đo dựa trên đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (Å):
Nguyên tử H được biết đến là nguyên tử nhỏ nhất và bán kính của nó sẽ rơi vào khoảng 0,053 nm. Đối với hạt nhân, có thể đường kính chỉ rơi vào khoảng 10-5 nm, còn đường kính của p và e thì chỉ khoảng 10-8 nm. 4.2. Khối lượng của nguyên tửHạt nhân là đối tượng chủ yếu giúp đo KL của nguyên tử. Vậy nên KL của nguyên tử còn được gọi là KL của hạt nhân cùng với đv được tính kí hiệu là u (đvC) Giá trị của 1u(đvC) =1/12 KL của 1 nguyên tử C. Trong đó: KL nguyên tử C sẽ = 19,9265.10-27kg => 1u = 19,9265.10-27kg /12 = 1,6605.10-27kg 5. Phân lớp e trong cấu tạo nguyên tử5.1. Lớp e là gì?Trong cấu tạo nguyên tử, lớp e là thuật ngữ để chỉ các e có các mức năng lượng gần như nhau và thứ tự sắp xếp của chúng sẽ tăng dần lên từ mức năng lượng thấp cho đến một mức năng lượng cao nào đó và phân thành 7 lớp. Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q 5.2. Phân lớp eCó 4 phân lớp được chia từ các lớp e đó là s, p, d, f và gồm những e với mức năng lượng bằng nhau. Phân lớp s p d f Số e tối đa 2 6 10 14 Ký hiệu s2 p6 d10 f14 6. Phân biệt phân tử và nguyên tửĐặc điểm Nguyên tử Phân tử Khái niệm Nguyên tử là hạt rất nhỏ và cần trung hòa về điện. Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều e mang điện tích âm (-) Phân tử là hạt giúp đại diện cho chất, bao gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện được đầy đủ tính chất hóa học của chất Ví dụ Nguyên tử O, nguyên tử C O2, H2O Hình dạng Mang hình cầu Có nhiều hình dáng Tính chất Không có khả năng phân đôi nguyên tử Các nguyên tố trong phân tử có khả năng tách rời và kết hợp lại với nhau Sự tồn tại Có thể tồn tại cũng có thể không tồn tại ở trạng thái tự do Thường tồn tại ở trạng thái tự do Tầm nhìn Không thể nhìn được bằng mắt thường Không thể nhìn được bằng mắt thường nhưng có thể quan sát được dưới kính hiển vi Khả năng phản ứng Phản ứng mạnh (có ngoại lệ) Phản ứng yếu và ít Liên kết Liên kết ở hạt nhân Liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng ion 7. Luyện tập cấu trúc nguyên tử: Bài tập tự luận và trắc nghiệm Hoá học 107.1. Bài tập tự luận SGK cơ bản và nâng caoCâu 1:a) Lớp và phân lớp electron là gì? Nêu cách phân biệt lớp và phân lớp electron?
Lời giải:
Các lớp theo thứ tự được kí hiệu bằng các số nguyên từ 1 đến 7 Phân lớp electron: Mỗi lớp electron bao gồm các phân lớp với kí hiệu là các chữ cái viết thường: s, p, d, f. Phân biệt lớp và phân lớp: electron trên một lớp sẽ mang năng lượng gần như nhau còn với các electron cùng phân lớp thì có năng lượng như nhau.
Câu 2: $_{40}^{18}\textrm{Ar}$ là kí hiệu của nguyên tử Agon
Lời giải:
Z = số lượng p = số lượng e A = số lượng p + số lượng n Từ kí hiệu trên có thể thấy thấy nguyên tử Ar có Z=18; vì vậy Ar sẽ có 18p, 18e và có: 40 - 18 = 22 n
$1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6$. Câu 3: Ytri (kí hiệu là Y) được biết đến là làm vật liệu siêu dẫn với số khối là 89. Dựa theo bảng tuần hoàn, hãy cho biết số p, số n và số e có trong nguyên tử của nguyên tố Y. Lời giải: Theo bảng tuần hoàn thì ta thấy ZY=39. Từ đề bài ta có: AY = 88 ⇔ số N= A−Z = 88−39 =49. Vậy p = 39, e = 39 và n = 49. Câu 4: Biết KL của một nguyên tử O nặng gấp 15,842 lần và KL của nguyên tử C nặng gấp 11,906 lần KL của nguyên tử H. Vậy nếu chúng ta chọn đơn vị là 1/12 khối lượng nguyên tử C thì KL nguyên tử của H, O là bao nhiêu? Lời giải: Ta thấy KL của 1 nguyên tử C là 12u Dựa đề bài ta có: $MC=11,906.MH$⇒$MH=\frac{12}{11906}=1,008u$ $MO=15,842.MH=15,842.1,008=15,969u$ Câu 5: Nguyên tố s, p, d, f là gì? Lời giải: Những nguyên tố có nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s được gọi là nguyên tố s. Những nguyên tố có nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s được gọi là nguyên tố p. Những nguyên tố có nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s được gọi là nguyên tố d. Những nguyên tố có nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s được gọi là nguyên tố f. Câu 6: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử adn? Lời giải: 7.2. Bộ câu hỏi trắc nghiệm luyện tập Cấu trúc nguyên tửCâu 1: Có bao nhiêu loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử?
Câu 2: Hạt mang điện trong nguyên tử là:
Câu 3: Hầu hết các nguyên tử có loại hạt nào sau cấu tạo nên hạt nhân?
Câu 4: Hãy chỉ ra khẳng định sai dưới đây?
Câu 5: Hãy chỉ ra khẳng định sai dưới đây?
Câu 6: #_{27}^{12}\textrm{Al}# là nguyên tử có:
Câu 7: Trong hạt nhân nguyên tử $_{39}^{19}\textrm{K}$ có hạt mang điện là:
Câu 8: Hãy chỉ ra khẳng định sai dưới đây?
Câu 9: Electron thường được tìm thấy trong nguyên tử hidro:
Câu 10: Số hạt có trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34. Trong số đó hạt mang điện > hạt không mang điện là 10. X là:
Câu 11: Hãy chỉ ra khẳng định sai dưới đây?
Câu 12: Hạt mang điện trong nguyên tử là
Câu 13: Trong nguyên tử của nguyên tố X sẽ có tổng số hạt cơ bản là 114, trong đó số hạt mang điện > số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
Câu 14: Nguyên tử X với tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện > số hạt không mang điện là 12 hạt. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có cấu hình e là
Câu 15: Trong M2+ có tổng số hạt cơ bản là 90, trong số đó, hạt mang điện > số hạt không mang điện là 22. M là nguyên tố nào?
Câu 16: Cation M3+ có chứa 18 electron. Nguyên tố M có cấu hình e là :
Câu 17: Cho các phát biểu dưới đây: (1) Có 3 loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử. (2) Hạt nhân nằm ở giữa nguyên tử, gồm các hạt p và n. (3) Nguyên tử trung hòa về điện => số proton = số notron. (4) Vỏ nguyên tử chứa các e chuyển động trong không gian ở quanh hạt nhân (5) Số khối A của nguyên tử = tổng của số proton + số electron. (6) Số đơn vị điện tích hạt nhân chính bằng số e. Có mấy phát biểu đúng là:
Câu 18: Trong nguyên tử K có số n là: A.19 B. 20 C.39 D.48 Câu 19: Fe có Z = 26. Cấu hình e nào dưới đây là của ion Fe2+?
Câu 20: Để liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân thì e thuộc lớp nào dưới đây?
Bảng đáp án tham khảo: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D C A B A B C B B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B D A B B A B B B D Muốn học về các hợp chất trong hoá học thì trước hết các em nên tìm hiểu từ những cấu trúc cơ bản như nguyên tử. Biết được tầm quan trọng của nguyên tử, VUIHOC đã viết bài viết này nhằm củng cố lý thuyết về cấu trúc nguyên tử kèm bộ bài tập rất bổ ích. Để học thêm được nhiều các kiến thức hay và thú vị về Hoá học 10 cũng như Hoá học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! |