Bản đồ quy hoạch xã phú trung riềng bình phước năm 2024
Vì vậy việc lập quy hoạch chung trung tâm huyện lỵ Phú Riềng là rất cần thiết và cấp bách nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển không gian kinh tế - xã hội và hệ thống đô thị của huyện và tỉnh. Show
I.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch.
I.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án: I.1.3. Mục tiêu phát triển:
I.1.4. Nhiệm vụ của đồ án:
I.4. Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch. I.4.1. Phạm vi nghiên cứu mở rộng.
Hình 3– Sơ đồ phạm vi nghiên cứu mở rộng Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng trong vùng tỉnh Bình Phước Hình 4– Sơ đồ phạm vi nghiên cứu mở rộng Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng trong vùng huyện Phú Riềng Hình 5– Sơ đồ phạm vi nghiên cứu mở rộng Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng trong xã Bù Nho I.4.2. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch.Ranh giới lập quy hoạch chung trung tâm huyện lỵ Phú Riềng có quy mô diện tích khoảng 650,8ha và được giới hạn cụ thể như sau:.
Hình 6– Sơ đồ phạm vi nghiên cứu trực tiếp I.4.3. Giai đoạn nghiên cứu.
CHƯƠNG II CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1.1. Vị trí địa lý.
Hình 7– Vị trí địa lý Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng trong tỉnh Bình Phước và huyện Phú Riềng II.1.2. Khí hậu.Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng thuộc huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước nên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa điển hình, khô nóng, lượng bốc hơi lớn.
Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định khoảng 26-27,5oC Nhiệt độ không khí trung bình năm là 26,4oC, nhiệt độ tháng cao nhất 28,6oC (tháng 5), nhiệt độ tháng thấp nhất là 24,1oC vào tháng 1 (số liệu trạm Phước Long).
Mùa mưa: theo số liệu thống kê của trạm Phước Long, lượng mưa trung bình năm là 3.100,7 mm/năm, từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa chiếm 85-90% lượng mưa cả năm. Lượng mưa lớn và tập trung làm những khu vực có độ dốc lớn dễ bị xói mòn và rửa trôi rất mạnh, dịch chuyển sét mùn từ nơi cao xuống nơi thấp, ảnh hưởng đến phân hóa vỏ thổ nhưỡng. Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chiếm 10-15% lượng mưa cả năm. Độ ẩm không khí thấp, lượng bốc hơi cao chiếm khoảng 64-67% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình năm từ 3.000 – 3.100 mm. Lượng mưa phân hóa theo mùa đã chi phối mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp, mùa mưa cây cối phát triển rất tốt và là sản xuất chính, ngược lại mùa khô cây cối khô cằn phát triển rất kém.
Theo số liệu thống kê của trạm Phước Long, độ ẩm không khí trung bình năm từ 70%-75,5%. Độ ẩm không khí thấp nhất là 62% (tháng 1), cao nhất là 86% (tháng 7).
Tổng giờ nắng trong năm trung bình 2.845 giờ (trạm Phước Long), số giờ nắng bình quân trong ngày 7-7,8 giờ. Thời gian nắng dài nhất vào các tháng ít mưa 3,5, thời gian ít nắng nhất vào các tháng mưa nhiều 6,7.
Có hướng gió chủ đạo là gió mùa Tây Nam (mùa mưa) và Đông Bắc (mùa khô). Mùa khô : Gió chính Đông chuyển dần sang Đông – Bắc tốc độ bình quân 3,5m/s. Mùa mưa : Gió chính Đông chuyển dần sang Tây – Nam tốc độ bình quân 3,2m/s. (Nguồn : Niên giám Thống kê tỉnh Bình Phước năm 2014). II.1.3. Địa chất thủy vănPhân bố hầu hết trên địa bàn huyện, chủ yếu là đất đỏ phát triển trên đất đá bazan và đất xám phát triển trên phù sa cổ. Dạng địa hình bưng bàu thấp trũng, nằm xen kẽ với dạng địa hình đồi thấp lượn sóng, thổ nhưỡng thường gặp trên dạng địa hình này là đất dốc tụ, mùn giây... Có suối Rạt chạy dọc phía Đông, phía Nam và suối Bến Tre, suối Đắk Minun ở phía Tây, dẫn vào suối nhỏ, ao, hồ Bàu Lách khu quy hoạch. Với đặc điểm thủy văn hệ thống suối, hồ kết nối với nhau tương đối hoàn chỉnh, trong định hướng phát triển không gian cần khai thác yếu tố đặc trưng này. Hình 8– Sơ đồ phân tích hiện trạng thủy văn II.1.4. Địa hình, địa mạo:Khu vực nghiên cứu quy hoạch dạng địa hình đồi thấp lượn sóng, có địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông về phía suối Rạt. Cao độ cao nhất 129m ở khu vực phía Bắc, thấp nhất dọc suối Rạt ở phía Nam cao độ 72m. Khu vực dọc hai bên đường ĐT.741 có địa hình cao. Với địa hình như trên khu vực nghiên cứu quy hoạch ít bị tác động biến đổi khí hậu, địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình. Hình 9– Sơ đồ phân tích cao độ địa hình II.1.5. Tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan.
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có suối Rạt, hồ Bàu Lách và các ao, suối nhỏ; Đây là nguồn nước chủ yếu để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt.
Nguồn nước ngầm khan hiếm, chỉ có vào mùa mưa ở độ sâu giếng khoan 30-100m, mùa khô mạch nước ngầm gần như cạn kiệt.
Cần bảo tồn, khai thác và phát triển yếu tố đặc trưng cảnh quan tự nhiên này trong định hướng quy hoạch. Hình 10– Sơ đồ hiện trạng cảnh quan tự nhiên Cảnh quan vườn cao su II.1.6. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên :
II.2.1. Hiện trạng kinh tế.
II.2.2. Hiện trạng xã hội.
a.1. Dân số:
a.2. Dân tộc:
(Nguồn : Phòng Thống kê huyện Phú Riềng).
Hình 11– Sơ đồ thực trạng phát triển dân cư II.2.3. Đánh giá chung.
II.3.1. Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu quy hoạch.Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực nghiên cứu quy hoạch Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng là 650,8ha, bao gồm các loại đất chủ yếu sau:
Bảng 1 : Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất STT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 01 Đất ở 136,82 21,02 02 Đất dịch vụ công cộng 1,38 0,21 03 Đất nông nghiệp 381,49 58,62 Đất trồng cây lâu năm 155,3 Đất nông trường cao su 226,19 04 Đất TTCN 1,68 0,26 05 Đất công trình tôn giáo 0,29 0,04 06 Đất nghĩa trang 5,1 0,78 - Đất nghĩa trang cao su Phú Riềng 3,6 - Đất nghĩa trang Tân Hòa 1,2 1,5 07 Đất giao thông 41,51 6,38 08 Mặt nước 82,53 12,68 Tổng cộng 650,8 100 (Nguồn : Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Riềng – năm 2015). II.3.2. Đánh giá chung.
Hình 12 – Sơ đồ không ảnh khu vực nghiên cứu quy hoạch
II.4.1. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan.
Hình 13 – Sơ đồ hiện trạng hình thái đô thị và kiến trúc cảnh quan II.4.2. Hiện trạng nhà ở và các công trình công cộng.
b.1. Công trình dịch vụ thương mại.
b.2. Công trình giáo dục: Khu vực quy hoạch hiện có 2 trường tiểu học, 1 trường mầm non, cụ thể như:
Các công trình giáo dục có quy mô nhỏ, phục vụ dân cư hiện trạng quy hoạch. b.3. Công trình tôn giáo.
II.4.3. Đánh giá chung:
II.5.2. Giao thông.
II.5.3. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.
II.5.4. Hiện trạng cấp nước.
II.5.5. Hiện trạng cấp điện.
II.5.6. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải, CTR và nghĩa trang.
II.5.7. Hiện trạng môi trường đô thị:
II.5.8. Đánh giá chung:
Hình 14 – Sơ đồ tổng hợp hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
II.7.1. Điểm mạnh:
II.7.2. Điểm yếu:
II.7.3. Cơ hội:
II.7.4. Thách thức:
CHƯƠNG III CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ III.1. Bối cảnh phát triển: III.1.1. Bối cảnh vùng TP. Hồ Chí Minh.
Hình 15 - Sơ đồ Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng trong vùng TP. Hồ Chí Minh III.1.2. Bối cảnh vùng tỉnh Bình Phước và vùng huyện Phú Riềng
III.2. Vai trò, vị thế và mối quan hệ trong vùng tỉnh và vùng huyện.
Hình 16 - Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng (trong vùng tỉnh Bình Phước)
Hình 17- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng (trong vùng huyện Phú Riềng) III.3. Các tiềm năng tạo động lực phát triển:
III.4. Tính chất và chức năng đô thị.
III.5. Quy mô dân số lao động xã hội theo các phương án dự báo. III.5.1. Cơ sở dự báo.
III.5.2. Các phương pháp tính toán quy mô dân số:
Dự báo nhu cầu và khả năng lao động theo từng giai đoạn:
Như vậy tổng lao động trong độ tuổi vào năm 2020 khoảng 8.850 người. Dự báo số người này chiếm khoảng 59% dân số. Vậy dân số toàn đô thị đến năm 2020 tương ứng khoảng 15.000 người.
Như vậy tổng lao động trong độ tuổi vào năm 2030 khoảng 18.000 người. Dự báo số người này chiếm khoảng 60% dân số (theo tháp tuổi). Vậy dân số toàn đô thị đến năm 2030 tương ứng khoảng 30.000 người. Bảng 2 : Cân bằng lao động TT Hạng mục Dự báo 2020 2030 I Dân số trong tuổi LĐ (1000 người) 8,85 18,00 - Tỷ lệ % so dân số 59,00 60,00 II Tổng LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (1000người) 7,52 15,66 - Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 85,00 87,00 Phân theo ngành: 2.1 LĐ nông lâm nghiệp, thủy sản (1000 người) 5,320 4,00 - Tỷ lệ % so LĐ làm việc 70,74 25,54 2.2 LĐ CN, TTCN, XD (1000 người ) 0,20 2,50 - Tỷ lệ % so LĐ làm việc 2,66 15,96 2.3 LĐ dịch vụ-thương mại, du lịch, HCSN (1000 người) 2,00 9,16 - Tỷ lệ % so LĐ làm việc 26,60 58,49 III Lao động khác 2,21 3,60 3.1 Dân số trong tuổi lao động đi học, nội trợ 0,44 0,90 - Tỷ lệ % so tổng dân số trong tuổi lao động 5,00 5,00 3.2 Dân số trong tuổi lao động tàn tật, mất sức 0,35 0,54 - Tỷ lệ % so tổng dân số trong tuổi lao động 4,00 3,00 3.3 Thất nghiệp, không ổn định (1000 người) 1,42 2,16 - Tỷ lệ % so tổng dân số trong tuổi lao động 16,00 12,00 Trên cơ sở dự báo về lực lượng lao động và cơ cấu lao động áp dụng công thức: Pt = Po (1 + µ)n + Pm Trong đó: Pt: Dân số năm dự báo; Po: Dân số năm hiện trạng α: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo các giai đoạn; n: Số năm dự báo Pm: Dân số tăng cơ học do nhu cầu phát triển kinh tế Bảng 3 : Kết quả dự báo dân số TT Hạng mục Hiện trạng Dự báo 2015 2020 2030 Dân số khu thiết kế quy hoạch, 1000 người 9,500 15,00 30,00 1 Dân số Trung tâm huyện lỵ Phú Riềng 9,500 10,20 11,27 (Dân số tăng tự nhiên theo hàm số Pt = Po (1 + α)n - Tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm 1,30 1,20 1,00 2 Dân số tăng cơ học (Pm) 4,80 18,73 (Do nhu cầu phát triển kinh tế) - TB năm, 1000 người 0,53 1,87 III.6. Quy mô đất đai xây dựng đô thị. III.6.1. Cơ sở dự báo.
III.6.2. Dự báo quy mô sử dụng đất.Dự kiến chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng đô thị như sau:
III.7. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế. Bảng 4 : Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật TT Chỉ tiêu Đơn vị Chỉ tiêu quy hoạch năm 2020 năm 2030 A Dân số 1 Dân số đô thị 1000 người 15.000 30.000 - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,2 1,0 - Dân số tăng tự nhiên 1000 người 7,52 8,31 - Dân số tăng cơ học 1000 người 7,48 21,69 B Tổng diện tích đất phạm vi nghiên cứu trực tiếp Ha 650,8 650,8 II Đất xây dựng đô thị Ha 300 650,8 III Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị m2/người 180 - 200 200 - 250 1 Đất dân dụng m2/người 70 - 90 90 - 110 - Đất ở m2/người 45-55 55-65 - Đất CTCC đô thị m2/người 3 - 4 4 – 5 - Đất cây xanh đô thị m2/người 7 - 8 8 – 10 - Đất giao thông nội thị m2/người 15 - 20 15 – 20 2 Đất ngoài dân dụng m2/người 100-120 110-120 C Hạ tầng kỹ thuật nội thị 1 Mật độ đường phố chính và khu vực Km/km2 3 4 2 Tỷ lệ đất giao thông % đất XDĐT 15 – 17 18 - 20 3 Cấp nước sinh hoạt l/ng/ngày 80 100 4 VSMT (rác thải) kg/ng/ngày 0,6 0,6 5 Cấp điện sinh hoạt Kwh/ng.năm 400 1.000 6 Thông tin liên lạc máy/1.000 người 6 10 7 Thoát nước bẩn % lượng nước cấp 70 80 CHƯƠNG IV ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ IV.1. Định hướng cấu trúc đô thị. IV.1.1. Quan điểm và nguyên tắc.
IV.1.2. Tầm nhìn.
|