Các bài tập về tỉ lệ thức lớp 7

Đăng ngày 24 Tháng Sáu, 2021 | 876 Views

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cũng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Tài liệu tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7. Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7

- Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số:

hoặc

- Trong đó a, d gọi là ngoại tỉ. b, c gọi là trung tỉ.

- Nếu có đẳng thức a . d = b . c thì ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức:

-

II. Các dạng toán:

Dạng 1: Tìm giá trị chưa biết

Phương pháp: Áp dụng tính chất:

Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

Bài 2: Tìm hai số x, y biết:

Bài 3: Tìm các x, y và z biết:

Bài 4. Tìm x, y, z biết:

Dạng 2: Toán đố

Bài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?

Bài 6: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 máy.

Bài 7: Trường có 3 lớp 7, biết

số học sinh lớp 7A bằng
số học sinh 7B và bằng
số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 9: Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Phương pháp: Có 4 phương pháp để giải bài toán này:

Cách 1: Đặt

rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng minh.

Cách 2: Dùng tính chất

chứng minh

Cách 3: Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Cách 4: Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minh

Bài 10:

Cho

Chứng minh rằng

Bài 11:

Chứng minh rằng: Nếu

thì:

Bài 12:

Cho

, chứng minh rằng

Phương pháp: Đưa về cùng một tỉ số:

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

+ Sử dụng phương pháp thế

Bài 13: Tìm hai số x và y biết:



Bài 14: Tìm các số x, y, z biết rằng:

b.

Bài 15: Tìm các số x, y, z biết

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 1: Chọn câu đúng. Nếu

thì

A. a = c            B. a.c = b.d             C. a.d = b.c            D. b = d

Hiển thị lời giải

Ta có: Nếu thì a.d = b.c

Chọn đáp án C.

Bài 2: Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức

ta có tỉ lệ thức sau:

Hiển thị lời giải

Ta có ở đáp án C: 35.5 ≠ 9.63 do đó:

Chọn đáp án C.

Bài 3: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

Hiển thị lời giải

Chọn đáp án D.

Bài 4: Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5.[-27] = [-9].15 là?

Hiển thị lời giải

Chọn đáp án A.

Bài 5: Cho bốn số 2, 5, a, b với a, b ≠ 0 và 2a = 5b , một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên?

Hiển thị lời giải

Ta có: 2a = 5b nên có tỉ lệ thức

Chọn đáp án C.

Bài 6: Tìm x biết

A. x = -9

B. x = -5

C. x = -3

D. x = -2

Hiển thị lời giải

Chọn đáp án A

Bài 7: Có bao nhiêu tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Hiển thị lời giải

Chọn đáp án C

Bài 8: Có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức từ các số sau: 5; 25; 125; 625

A. 0

B. 4

C. 8

D. 12

Hiển thị lời giải

Ta có:

Chọn đáp án B

Bài 9: Tìm x biết

A. x = -6

B. x = 6

C. x ∈ {-6; 6}

D. Đáp án khác

Hiển thị lời giải

Ta có:

Suy ra, x = - 6 hoặc x = 6

Chọn đáp án C

Bài 10: Có bao nhiêu cặp [x,y] thỏa mãn

và xy = 112:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Hiển thị lời giải

Giả sử:

Vậy có hai cặp [x,y] thỏa mãn đề bài

Chọn đáp án C

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề