Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử năm 2024

Bài giảng Phản ứng oxi hóa khử gồm: Số oxi hóa, Chất oxi hóa và chất khử, Phản ứng oxi hóa khử, Phương pháp thăng bằng electron.

Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử năm 2024

Bài giảng Phản ứng oxi hóa khử được trích từ khóa học Học tốt Hóa 10 của thầy Lâm Mạnh Cường gồm: Số oxi hóa, Chất oxi hóa và chất khử, Phản ứng oxi hóa khử, Phương pháp thăng bằng electron.

1. Số oxi hóa

Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi xem tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, ký hiệu ±n.

Số oxi hóa của nguyên tử được xác định trực tiếp từ công thức phân tử theo các quy tắc sau: – Trong đơn chất, số oxi hóa của mọi nguyên tử đều bằng 0. – Trong hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là –2, của kim loại IA là +1, của kim loại IIA là +2, của Al là +3, (trừ các trường hợp đặc biệt: OF2, Na2O2, KO2, NaH, CaH2, …). – Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0. – Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion. – Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion.

2. Chất oxi hóa và chất khử

Chất oxi hóa là chất nhận electron, quá trình oxi hóa là quá trình làm tăng số oxi hóa của chất bị oxi hóa và làm giảm số oxi hóa của chất oxi hóa.

Chất khử là chất nhường electron, quá trình khử là quá trình làm giảm số oxi hóa của chất bị khử và làm tăng số oxi hóa của chất khử.

3. Phản ứng oxi hóa khử

Phản ứng oxi hóa khử là loại phản ứng hóa học mà trong đó có sự thay đổi số oxi hóa.

Phương trình phản ứng oxi hóa khử thường được cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron: Tổng số electron chất khử nhường luôn bằng với tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Phương pháp thăng bằng electron gồm các bước sau: – Xác định nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa và chất khử. – Viết các bán phản ứng biểu diễn quá trình oxi hóa và quá trình khử. – Nhân các bán phản ứng với các hệ số sao cho số electron nhường và nhận bằng nhau. – Đặt các hệ số trên vào phương trình rồi cân bằng các chất còn lại.

Bài tập nền tảng về Phản ứng oxi hóa khử

Câu 1: Số oxi hóa đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

  1. Hóa trị. B. Điện tích. C. Khối lượng. D. Số hiệu.

Câu 2: Trong một phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa là chất

  1. nhường electron. B. nhận electron.
  2. nhận proton. D. nhường proton.

Câu 3: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần số oxi hóa của nguyên tử Cl?

  1. Cl2, HCl, KClO3, HClO4. B. HClO4, KClO3, HCl, Cl2.
  2. HClO4, KClO3, Cl2, HCl. D. Cl2, KClO3, HCl, HClO4.

Câu 4: Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, O2 đóng vai trò là

  1. chất khử. B. base. C. acid. D. chất oxi hóa.

Câu 5: Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử năm 2024

Xác định số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên.

Câu 6: Xác định số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong các chất sau: Cu F2 MnO2 C4H10 KBr H2O2 KNO3 Na2S2O3 K2Cr2O7 KClO4 NH4Cl Li+ Cl– Co3+ O2– NO2– CO32– AlO2– H5S2+ PO43– ClO3– HSO4–

Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Xác định chất oxi hóa và chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng đó. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl + Ba(NO3)2

Câu 8: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. NH3 + Br2 → N2 + HBr Cu + H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O C2H5OH + O2 → CO2 + H2O NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 NO2 + O2 + H2O → HNO3 HNO3 + H3AsO3 → NO + H3AsO4 + H2O FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 NH4ClO4 → N2 + Cl2 + O2 + H2O KNO2 + KMnO4 + H2SO4 → KNO3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Cr(OH)3 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O

Câu 9: Dẫn từ từ khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K­2SO4 + MnSO4. Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Câu 10: Cho 2,34 g kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.