Cách hạch toán chi phí lương trên quỹ tiền mặt năm 2024
Bạn đang gặp vướng mắc về cách hạch toán tiền lương, BHXH và kinh phí công đoàn thì đọc ngay bài viết dưới đây nhé, NewCA sẽ lên bài viết chi tiết hướng dẫn bạn. Show
Để hạch toán chính xác và chi tiết chi phí tiền lương cho từng bộ phận, doanh nghiệp cần xác định được chi phí đó thuộc bộ phận nào? Ví dụ bộ phận văn phòng, bộ phận sản xuất hay bộ phận bán hàng… Ngoài ra, cần xác định được doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay Thông tư 200. Do một số tài khoản chi tiết sẽ khác nhau ở hai thông tư này. Dựa vào bảng tính lương kế toán hạch toán như sau: Theo thông tư 133:
Theo thông tư 200:
\>>> Xem thêm: Tìm hiểu về phần mềm kế toán tại NewCA Cách hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lươngTheo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017 thì tỷ lệ trích các khoản theo lương được thể hiện như bảng bên dưới đây: – Tổng tiền bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:
– Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:
Cách hạch toán kinh phí công đoàn– Với kinh phí công đoàn, thì hạch toán chi tiết theo từng bộ phận, tính vào chi phí của doanh nghiệp: Nợ TK: 154, 241, 622, 623 727, 641, 642… Có 3382: (Tổng tiền lương tham gia BHXH (X) 2%) – Khi nộp tiền kinh phí công đoàn: Nợ TK 3382. (Tổng tiền lương tham gia BHXH (X) 2%) Có TK 111, 112 Lưu ý: Đó là cách hạch toán kinh phí công đoàn của doanh nghiệp phải nộp cho Liên đoàn lao động Quận, huyện. Nếu là Đoàn phí công đoàn của các nhân viên trong công ty tham gia Tổ chức công đoàn cơ sở (Tức là số tiền đoàn phí của các đoàn viên đóng bằng 1% số tiền lương tháng tham gia BHXH) thì Doanh nghiệp không phải hạch toán đoàn phí công đoàn vào sổ sách kế toán mà sẽ theo dõi riêng bên ngoài sổ sách kế toán. – Nếu Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp sử dụng 65% tổng số thu Kinh phí công đoàn thì các bạn theo dõi qua TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác. Nợ TK 3382. Có TK 3388. Lưu ý: Đó là tiền kinh phí công đoàn bị truy thu, còn nếu là khoản tiền bị phạt thì sẽ không được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp. Quy định tại khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 quy định về thuế TNDN: 2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. Kết luậnTrên đây NewCA đã tổng hợp và lên bài viết hướng dẫn bạn cách hạch toán tiền lương, BHXH và kinh phí công đoàn. Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, quản lý tài chính chuyên nghiệp và hiệu quả, NewCA có phần mềm kế toán CyberBook trực tuyến giúp tối ưu hóa quy trình kế toán, quản lý tài chính của doanh nghiệp một cách vẹn toàn và hiệu quả. Đăng ký tìm hiểu và tư vấn miễn phí phần mềm kế toán CyberBook tại đây hoặc liên hệ với NewCA theo thông tin bên dưới. Tiền lương, tiền thưởng, các khoản giảm trừ vào lương được hạch toán như thế nào? Tỷ lệ trích các khoản theo lương và quy định trích nộp bảo hiểm như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh hoạ về những vấn đề trên theo Thông tư 200 mới nhất hiện nay. 1. Hạch Toán Chi Phí Tiền Lương1.1 Căn cứ tính lương nhân viên: Cuối tháng, kế toán phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo:
TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu Bảng chấm công và Bảng tính – thanh toán tiền lương nhân viên. 1.2 Hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng: Trước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán phải xác định chi tiết tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp.
Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng lương và phụ cấp Có TK 334: Tổng lương và phụ cấp
Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả nhân viên Có TK 334: Tiền thưởng phải trả nhân viên
Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước
Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh 2. Hạch Toán Các Khoản Trích Theo Lương Bảo Hiểm2.1 Tỷ lệ trích các khoản theo lươngTheo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017: Các khoản trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5% Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5% Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2% Tổng 21,5% 10,5% 32% Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2% 2%
2.2 Tính vào chi phí của doanh nghiệp
Tổng tiền bảo hiểm DN phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + KPCĐ doanh nghiệp phải nộp Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có) 2.3 Trừ vào lương nhân viênTổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3384 (BHYT): 1,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm 3. Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Vào Lương Khác3.1 Tạm ứng lương
Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh 3.2 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Nợ TK 334: Số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335: Số thuế TNCN khấu trừ
Nợ TK 3335: Số thuế TNCN phải nộp Có TK 111, 112: Số thuế TNCN phải nộp 4. Hạch Toán Chi Trả Lương Nhân Viên
Tiền lương thực trả = Tổng tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng - Tiền bảo hiểm phải nộp – Các khoản giảm trừ vào lương (tạm ứng, thuế TNCN) Nợ TK 334: Số tiền lương thực trả Có TK 111, 112: Số tiền lương thực trả
Nợ TK 334: Số tiền lương phải trả nhân viên Có TK 5118: Doanh thu khác (giá bán hàng hóa) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 5. Hạch Toán Nộp Tiền Bảo Hiểm
Theo điều 7, Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định: “1. Đóng hằng tháng Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. … 3. Đóng theo địa bàn 3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh. 3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó.” - Hàng tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có) trên tổng quỹ tiền lương phải trả nhân viên, kế toán hạch toán: Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3384 (BHYT): 4.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3386 (BHTN): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có) Có TK 111, 112: Tổng số tiền bảo hiểm + KPCĐ phải nộp 6. Hạch Toán Tiền BHXH Phải Trả Nhân Viên
Nợ TK 3383 (BHXH): Số tiền chế độ được hưởng Có TK 334: Số tiền chế độ được hưởng Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản của nhân viên lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội và nhận được tiền BHXH chuyển về, kế toán hạch toán: |