Cấm nhập khẩu xe ô tô cũ
Tình huống pháp lý: Những điều cần biết khi nhập khẩu ô tô về Việt Nam không nhằm mục đích thương mại? Tôi muốn nhập khẩu ô tô cũ từ Đức về Việt Nam (không nhằm mục đích thương mại) thì cần phải làm gì? Trình tự, thủ tục được thực hiện ra sao? Mong Quý Công ty Luật FDVN có thể tư vấn cho tôi được biết Tôi nhập xe mang nhãn hiệu MINI, kiểu loại xe COOPER và có thể tích làm việc 1,5, có giá 1299 USD đây là loại xe ô tô chở người từ 5 chỗ trở xuống, loại có dung tích xi lanh trên 1000 cm3 đến dưới 2.500 cm3 Trả lời: Cảm ơn Qúy Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN (FDVN). Đối với các yêu cầu tư vấn của Qúy Khách, sau khi nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan, FDVN có một số trao đổi như sau: [1]. Đối tượng được áp dụng: Trong trường hợp Quý Khách nhập khẩu ô tô về Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì được áp dụng đối với các đối tượng được nêu tại Điều 2 Thông tư 143/2015/TT-BTC: Thứ nhất, người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam. Thứ hai, chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy Thứ ba, tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập. Thứ tư, các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có liên quan Thứ năm, cơ quan hải quan, công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại. Thứ sáu, tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này và xe ô tô nhập khẩu miễn thuế của đối tượng quy định tại khoản 4 (dưới đây gọi tắt là người mua xe). Như vậy, khi Quý Khách thuộc các đối tượng nếu trên thì sẽ được phép nhập khẩu ô tô vào Việt Nam. Đồng thời Quý Khách đáp ứng các điều kiện, chuẩn bị hồ sơ tài liệu và các trình tự thực hiện dưới đây. 1.2. Điều kiện để nhập khẩu:
Hiện nay chế độ nhập khẩu oto đã qua sử dụng được quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Theo đó:
(ii). Trường hợp việc nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo giấy phép của Bộ Công Thương trên cơ sở ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Theo đó, Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD) thuộc nhóm 8.3. Chương 87 được quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. (iii). Không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu – Nghị định số 69/2018/NĐ-CP [điểm b mục 8, điểm c, điểm d mục 9]. (iv). Đồng thời, oto chở người dưới 16 chỗ ngồi chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển: Quảng Ninh (Cái Lân), Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.3. Quy định của pháp luật hiện hành đối với việc nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng a) Chính sách về thuế
Chính sách thuế đối với xe ô tô nhập khẩu thực hiện theo chính sách thuế hiện hành tại thời điểm nhập khẩu, tạm nhập khẩu quy định đối với từng đối tượng. Căn cứ vào Điều 7 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 125/2017/NĐ-CP quy định về việc thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng như sau: Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi, kể cả lái xe thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP Trường hợp xe ô tô của Quý Khách chở từ 09 người trở xuống tính cả lái xe có dung tích trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 thì áp dụng mức thuế hỗn hợp được ban hành theo Phụ lục III Nghị định nêu trên. Tại Phụ lục III, áp mức thuế hỗn hợp được tính như sau: Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 1.000cc: Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế (USD) – Ô tô (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung, SUVs và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)8703Chiếc200% hoặc 150% + 10.000USD, lấy theo mức thấp nhất– Xe khác:+ Trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500cc:8703ChiếcX + 10.000USD+ Trên 2.500 cc:8703ChiếcX + 15.000USDTrong đó, X được xác định như sau: X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ- sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. ii. Về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô đã qua sử dụng
Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt ==Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của xe ôtô, xe mô tô xxThuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
iii. Về thuế giá trị gia tăng đối với ô tô đã qua sử dụng
Số tiền thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế giá trị gia tăng của xe ôtô, xe mô tô x Thuế suất thuế giá trị gia tăng – Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. – Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. Thuế GTGT = (giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt) x 10% iv. Lệ phí trước bạ được xác định như sau: Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) =Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) xMức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Ví dụ tính thuế phải nộp: Quý Khách nhập xe mang nhãn hiệu MINI, kiểu loại xe COOPER và có thể tích làm việc 1,5, có giá theo giá hải quan là 900 USD e ô tô chở người từ 5 chỗ trở xuống, loại có dung tích xi lanh trên 1000 cm3 đến dưới 2.500 cm3 Đối chiếu với các quy định pháp luật về thuế hiện hành thì:
Trên đây là các quy định của pháp luật về các loại thuế mà Quý Khách phải nộp khimuốn nhập khẩu ô tô về Việt Nam 1.4. Hồ sơ và trình tự thực hiện Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 143/2015/TT-BTC thủ tục nhập khẩu xe ô tô vào Việt Nam được thực hiện như sau: a) Hồ sơ nhập khẩu
b) Trình tự thực hiện
1.2.1 Trình tự, thủ tục nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thì hồ sơ, trình tựxin giấy phép được thực hiện như sau:
Trên đây là ý kiến pháp lý của FDVN dựa trên các tài liệu, hồ sơ đã được cung cấp, tiếp cận. Ý kiến pháp lý có thể thay đổi phụ thuộc vào các tài liệu, thông tin được cung cấp thêm, tiếp cận và phát sinh về sau. |