Câu trạng thái là gì
Show
Xem thêm:
1. Động từ chỉ trạng thái là gì?Động từ chỉ trạng thái là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Đó là những động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người. Chẳng hạn như suy nghĩ, tình cảm, nhận thức, trạng thái, sự sở hữu Hay nói cách khác, đó là những động từ chỉ trạng thái là một động từ trong tiếng Anh chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật. 2. Các loại động từ chỉ trạng thái trong ngữ pháp tiếng AnhTrong ngữ pháp tiếng Anh bạn sẽ gặp nhiều dạng động từ, trong đó động từ trạng thái khá phổ biến. Tùy vào tiêu chí phân loại có thể kể ra: động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm, chỉ tình cảm, chỉ trạng thái Động từ trạng thái (State/Stative verb) thường được chia thành 4 loại như sau: Cảm xúc (Emotion)
Giác quan (Sense)Động từ chỉ giác quan thường dùng bao gồm:
Sở hữu (Possession)Động từ trong tiếng Anh chỉ tính sở hữu thường được sử dụng lại chỉ gói gọn trong số ít các động từ dưới đây:
Tư tưởng (Thought)Cùng là động từ chỉ trạng thái trong ngữ pháp tiếng Anh nhưng khi chia nhỏ dưới tư tưởng ta lại gặp một mảng rộng các động từ mà ta có thể kể đến như:
Bỏ túi cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả cùng TOPICA Native 3. Các loại động từ thông dụngNhóm động từ chỉ quan điểm hay suy nghĩ của người nói
Động từ chỉ tình cảm
Động từ chỉ sự sở hữu
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ cảm nhận, cảm giác
Động từ khác
Ví dụ:
4. Phân biệt động từ trạng thái (State Verbs) và động từ hành động (Action Verbs)Trong ngữ pháp tiếng Anh, đối với động từ hành động có thể chia ở mọi dạng thức (tiếp diễn, đơn, hoàn thành). Còn động từ tri giác có thể chia ở dạng đơn và hoàn thành. Tuy nhiên loại động từ này lại không chia ở dạng tiếp diễn (V-ing). Ví dụ động từ hành động
Ví dụ động từ trạng thái
Một số động từ chỉ trạng thái vừa là động từ hành độngTrong ngữ pháp tiếng Anh, có một số động từ sẽ vừa là động từ trạng thái, vừa là động từ hành động. Điều này làm nhiều người dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Đó là lý do bạn đừng bỏ qua phần dưới đây bởi TOPICA Native sẽ bật mí cho bạn một số dạng động từ vừa là động từ trạng thái, vừa là động từ hành động. Think (θɪŋk )Động từ trạng thái (Xem xét, cân nhắc): Lan is thinking of studying for a masters degree Động từ hành động (Nghĩ rằng, tin rằng): I think, in this case, hes right. Feel (fiːl)Động từ trạng thái (Sờ, chạm vào) I am feeling a cat with soft fur Động từ hành động (Cảm thấy, thấy): I feel that Mia is tired. She should go to the hospital now. Taste (teɪst)Động từ trạng thái (Nếm): He is tasting the pastry in the kitchen Động từ hành động (Có vị): The dish cooked by Lan tastes good Smell (smɛl)Động từ trạng thái (Ngửi): The dog is smelling my friend Động từ hành động (Có mùi): This smells terrible! Have (hæv)Động từ trạng thái (Ăn, uống, tắm): I am having lunch with my parents Tôi đang ăn trưa cùng với bố mẹ Động từ hành động (Có): I have 2 coupons, would you like to receive? See (siː) Động từ hành động (Xem xét, hiểu): I see what you mean Look (lʊk)Động từ trạng thái (Nhìn): She is looking strangely at me Động từ hành động (Trông có vẻ): She looks adorable wearing this dress Appear (əˈpɪə)Động từ trạng thái (Xuất hiện): Tonight, my teacher is appearing on the TV news truyền hình Động từ hành động (Dường như): After failing the exam, Linda appears hopeless Stay (steɪ)Động từ trạng thái (Ở): I am at home Động từ hành động (Duy trì): Lan stays calm state in all cases Turn (tɜːn)Động từ trạng thái (Rẽ): Min is turning at the end of the alley to enter my house Động từ hành động (Bước sang, chuyển sang): The flower turns red due to dust Expect (ɪksˈpɛkt)Động từ trạng thái (Mong): I am expecting to entering this school Động từ hành động (Cho rằng, nghĩ rằng): Lan expects, the teacher doesnt like her Động từ trạng thái (Đo, cân): The seller is weighing the fruit Động từ hành động (Có trọng lượng, nặng): This bag of fruit weighs 500 grams Enjoy (ɪnˈʤɔɪ)Động từ trạng thái (Tận hưởng): Im enjoying my vacation Động từ hành động (Thích): I enjoy going to the park on weekends 5. Cách sử dụng động từ chỉ trạng tháiĐộng từ chỉ trạng thái (state verbs) không được sử dụng trong các thì tiếp diễn:
6. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh sử dụng động từ chỉ trạng tháiBài TậpBài tập 1: Hoàn thành câu với các động từ chỉ trạng thái cho sẵn: owns, hope, realise, see1. Jims cousin a 5-star hotel and a luxury restaurant 2. I dont that my best friend has changed his weight 3. The final exam is coming. I hope I could pass the exam with the best scores 4. I what you say. You dont need to explain much Bài tập 2: Hoàn thành câu với các động từ chỉ trạng thái cho sẵn: thinks, smells, want, weigh1. Im too hungry Do you a sandwich? 2. Mia insists she loves Peter because she hes a nice guy. 3. Dont eat cakes. It terrible. 4. Ken, you 80kg. You shouldnt eat a lot of chocolate. Đáp ánBài tập 1:1. owns 2. see 3. hope 4. realise Bài tập 2:1. want 2. thinks 3. smells 4. weigh
|