Câu hỏi về sử dụng thiết bị hóa học năm 2024
1. Đối với chất lỏng dễ bám bẩn lên bề mặt trao đổi nhiệt các ống trong thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chùm được sắp sếp theo hình gì
2.
cấp nhiệt lớn hơn so với trong thiết bị tuần hoàn tự nhiên tới 3-4 lần
nhiệt lớn hơn so với trong thiết bị tuần hoàn tự nhiên tới 3-4 lần
cấp nhiệt lớn hơn so với trong thiết bị tuần hoàn tự nhiên tới 3-4 lần
cấp nhiệt lớn hơn so với trong thiết bị tuần hoàn tự nhiên tới 6-8 lần
cấp nhiệt lớn hơn so với trong thiết bị tuần hoàn tự nhiên tới 6-8 lần 3. Động lực của quá trình truyền nhiệt trong truyền nhiệt biến nhiệt ổn định là
Trong thực hành học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công an toàn. Phương pháp giải: Dựa vào các nguyên tắc an toàn trong sử dụng dụng cụ thí nghiệm để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trong thực hành, học sinh cần tuân thủ nội quy, hướng dẫn của giáo viên và đọc kĩ thông tin trên nhãn hoá chất trước khi sử dụng.
CH: Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở hình 1.1 Phương pháp giải: Dựa vào hình 1.1 để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Thông tin có trên các nhãn dán là: Tên hoá chất: Sodium hidroxide Công thức hoá học: NaOH Độ tinh khiết Khối lượng: 500g Tiêu chuẩn chất lượng: TCC551/2008/HCĐG Hạn sử dụng Tên hoá chất: Hydrochoric acid Nồng độ: 37% Công thức hoá học: HCl Khối lượng mol phân tử: 36,46 g/mol Các biển cảnh báo nguy hiểm Trạng thái của chất: thể khí Tên hoá chất: Oxygen Khối lượng: 25 kg CH tr 7 CH 1: Đọc tên công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất. Phương pháp giải: Tham khảo các hoá chất hay được sử dụng trong phòng thí nghiệm của trường học và xem nhã thông tin hoá chất để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết:
CH 2: Trình bày cách lấy hoá chất rắn và cách lấy hoá chất lỏng Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp lấy hoá chất trong phòng thí nghiệm để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Cách lấy hoá chất rắn Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thia kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Khi lất hóa chấ rắn ở các dạng hạt to, dây, thanh có thể dụng panh/ kẹp để gắp. Khôg dược đặt lại thìa/panh vào lọ đựng hoá chất sau khi sử dụng. Cách lấy hoá chất lỏng Thượng phải rót qua phểu, ống đong có mỏ nhọn hoặc cốc, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn dán lên phía trên để tránh các giọt hoá chất dính vào nhãn dán làm hỏng nhãn dán. CH tr 8 CH: Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:
Phương pháp giải: Quan sát máy đo pH cho từng mẫu rồi trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Học sinh tiến hành đo dưới sự hướng dẫn của GV. Có thể tham khảo só liệu sau:
CH tr 9 CH: Quan sát ampe kế và vôn kế trong hình 1.6:
Phương pháp giải: Dựa vào hình 1.6 trong sách giáo khoa quan sát và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Các đặc điểm các đặc trưng của ampe kế và vôn kế Ampe kế:
Vôn kế:
Sự khác nhau giữa ampe kế và vôn kế CH tr 10 Câu hỏi trang 10: Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm: Khi sử dụng thiết bị đo (ampe kế, vôn kế, joulement,...) cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng? |