Cấu trúc so sánh hơn với less
Phân biệt less và fewer
1. Sự khác nhau Show
Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được). Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều). Less được dùng thông dụng trước danh từ số nhiều cũng như là danh từ không đếm được đặc biệt trong văn phong không trang trọng. Một vài người cho rằng dùng vậy là sai. 2. Less/fewer có và không có of Less of và fewer of được dùng trước từ hạn định như the, my hay this và đại từ. Trước danh từ không có từ hạn định, không dùng of. 3. Less và fewer không có danh từ Danh từ có thể được lược bỏ sau less và fewer nếu nghĩa đã rõ ràng. Less có thể được dùng như trạng từ (trái nghĩa của trạng từ more). 4. Lesser Lesser được dùng trong một vài nhóm từ (trong văn phong trang trọng hơn) với nghĩa 'nhỏ hơn', 'không nhiều lắm'.
Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.
Bài học tiếp: Cách dùng lest Các cấu trúc với let Cách dùng let để đưa ra mệnh lệnh Cách dùng life: Danh từ đếm được hay không đếm được Cách dùng like (động từ)
Bài học trước: Cách dùng left Phân biệt least và fewest Cách dùng learn Phân biệt lay và lie Phân biệt later và in
Học thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ EmPhần A: So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngCông thức của so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ:
2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng: Dạng 1: Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun. Ví dụ:
Dạng 2: Dành cho các tính từ/trạng từ dài: S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun. Ví dụ:
LƯU Ý: Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ. Ví dụ:
Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém. Ví dụ:
3. So sánh nhất / kém nhấtCông thức của so sánh nhất: S + V + the + adj/adv (est) + N. S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhất: S + V + the least + adj/adv + N. Ví dụ:
LƯU Ý:
Ví dụ:
Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất.
Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người (một lớp học/ một công ty):
Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OF:
4. So sánh đa bộiLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng. Cấu trúc so sánh đa bội như sau: S + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun. Multiple number:
Ví dụ:
Lưu ý: Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được. 5. So sánh kép5.1 Cùng tính từ/trạng từ:Công thức của so sánh kép: S + be + adj/adv (er) + and + adj/adv (er) S + be + more and more + adj/adv Ví dụ:
5.2 Khác tính từ/trạng từ:Công thức của so sánh kép: The + comparative (so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V Ví dụ:
Công thức của so sánh the more … the better The more + S + V + the better + S + V Ví dụ:
Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ. Ví dụ:
6. Các dạng so sánh khác6.1 Công thức ANY/NO + comparative
6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tục: Ngoài “better and better” (ngày càng tốt hơn), ta còn có thể dùng “ worse and worse” (ngày càng tệ hơn). Cũng như vậy dành cho “more and more” (ngày càng hơn) và “less and less” (ngày càng giảm). Ví dụ:
6.3 Công thức THE SAME AS Ví dụ:
6.4 Công thức NO SOONER THAN Ví dụ:
7. Các lưu ýThông thường đối với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố “er” và “est” cho các so sánh nhất. Tuy nhiên, một số dạng chuyển đổi đặc biệt của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được quy định như sau: Lưu ý 1:Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường. Ví dụ:
Lưu ý 2:Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Quy tắc này không áp dụng khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly. Khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly, ta xem đó là tính từ/trạng từ dài. Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc: good/well ➜better bad/badly ➜worse far ➜further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóng) Old ➜ older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình) Ta có thể nói “my elder sister” nhưng không thể nói “somebody is elder”, thay vào đó ta nói “somebody is older”. She is older than my elder sister. (Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi.) ➜ Cách phân biệt này dùng cho OLDEST/ELDEST lại có chút khác biệt: chúng ta nói “my eldest sister” và “somebody is the oldest”
Cách dùng Less và Fewer53 SHARESShareTweet Less (dạng so sánh của little), và fewer (dạng so sánh của few) là hai cách dùng tưởng đơn giản nhưng kỳ thực lại rất tinh tế và khó. Vậy cách dùng của chúng như thế nào. Bài này nói về cách dùng less và fewer.
Quay trở về vấn đề less hay fewer, có thể nói đây là một trong những vấn đề đau đầu nhất, với cả người bản ngữ và người học tiếng Anh như một ngoại ngữ. Tuy nhiên, nếu xem xét kỹ thì cũng không có gì ghê gớm. Chẳng qua là chết vì chủ quan, tưởng rằng nó quá nhỏ nên không thèm để ý. Quy tắc thông thườngCách dùng LessLessnghĩa là “ít hơn”, và được dùng cho danh từ không đếm được.
Cách dùng FewerFewdùng để nhấn mạnh số lượng rất ít người hoặc vật (danh từ đếm được):
Fewer là dạng so sánh hơn của few. Nếu muốn nói “một lượng ít hơn” người hoặc vật, hãy dùng fewer với danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ:
Lưu ý: có một số danh từ đếm được số nhiều bất quy tắc, ví dụ: men, people, children (xem thêm bài: Số nhiều của danh từ) Quy tắc đặc biệt dành cho “less”Mặc dù quy tắc chung ở trên nói rằng:
nhưng còn có quy tắc đặc biệt bên dưới, dành riêng cho less, trong đó, less dùng với danh từ đếm được số nhiều. Thế mới dễ chết. Vì vậy cần phải đọc tiếp. Cụ thể như sau:
Ví dụ:
(Biển báo trong siêu thị: chỉ mua tối đa 5 món đồ – ý nói đến tổng số, không nói đến từng món riêng rẽ). Đây chắc là dành cho dân Việt nam nhà mình ngày trước hay vào siêu thị khuân đồ đóng thùng gửi về quê.
Trong các ví dụ trên, mặc dù dùng với danh từ số nhiều, nhưng với ý nghĩa tổng số (thời gian, tiền bạc, khoảng cách…) hơn là từng đơn vị riêng rẽ.
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau. Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau: Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé. ❗ Lưu ý: Cấu trúc câu so sánh hơnCó 2 cách so sánh hơn trong tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
* Ví dụ:
|