Chế độ Datasheet View dùng để làm gì
Có những chế độ nào để làm việc với các đối tượng Đề bài Có những chế độ nào để làm việc với các đối tượng ? Lời giải chi tiết * Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng : 1. Chế độ thiết kế (Design View): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. 2. Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi dữ liệu đã có. Loigiaihay.com
Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Trên table ở chế độ datasheet view nhấn ctrl+f?” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tin học hay và hữu ích do Top tài liệu tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn. A. Mở hộp thoại Font B. Mở hộp thoại Filter C.Mở hộp thoại Sort D.Mở hộp thoại Find and Replace Trả lời: Đáp án đúng: D. Mở hộp thoại Find and Replace Trên table ở chế độ datasheet view nhấn ctrl+f là thao tác mở hộp thoại Find and Replace a) Thêm bản ghi mới a. Sắp xếp Cách thao tác thực hiện sắp xếp dữ liệu: b. Lọc Cách thao tác thực hiện lọc dữ liệu: – Bước 1. Lọc là một công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm – Bước 2. Access cho phép lọc với các nút lệnh sau trên thanh Table Datasheet – Chức năng tìm kiếm (tìm kiếm và thay thế) trong Access tương tự như trong Word. – Ví dụ: Để tìm cụm từ nào đó trong bảng, ta thực hiện theo một trong các cách sau: – Khi đó hộp thoại Find and Replace mở ra. Có thể cung cấp thêm cho việc tìm kiếm: – Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm. – Trong ô Look In: + Chọn tên bảng. + Yêu cầu tìm trường hiện tại – Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm. + Any Part of Field (cụm từ cần tìm có thể là phần bất kì của trường) + Whole Field (cụm từ cần tìm là nội dung một ô); + Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu của trường) – Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. – Lệnh Replace khác với Find ở chỗ sau khi tìm được cụm từ thì thay thế bởi cụm từ trong ô Replace With. a. Định dạng bảng dữ liệu – Chọn phông cho dữ liệu bằng cách dùng lệnh Format → Font … – Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng cách kéo thả chuột hoặc chọn các lệnh Column Width … (độ rộng cột) và Row Height … (độ cao hàng) trong bảng chọn Format. b. Xem trước khi in c. Thiết đặt trang và in – Thiết đặt trang in tương tự như Word gồm xác định kích thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File → Page Setup … – Chọn lệnh File → Print … để chọn máy in, số bản in và các tham số in khác. Bài 1 trang 47 Tin học 12: Hãy liệt kê các thao tác cơ bản khi làm việc với bảng? Lời giải: – Cập nhật dữ liệu: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa. – Sắp xếp và lọc: Sắp xếp, lọc. – Tìm kiếm đơn giản. – In dữ liệu. Bài 2 trang 47 Tin học 12: Trong bảng HOC_SINH hãy chỉ ra các thao tác sắp xếp các bản ghi tăng dần theo trường To. Lời giải: – Giả sử có dữ liệu mẫu như sau: – Để thực hiện thao tác sắp xếp các bản ghi tăng dần theo trường To ta làm như sau: Chọn trường To sau đó nhấn vào biểu tượng sắp xếp tăng dần để thực hiện sắp xếp. Bài 3 trang 47 Tin học 12: Trong bảng HOC_SINH, hãy chỉ ra các thao tác để lọc các học sinh nữ sinh sau ngày 1/9/1991. Lời giải: – Đầu tiên ta nhấn vào biểu tượng lọc Advanced. Sau đó chọn Filter By Form. – Sau đó nhập điều kiện muốn lọc để lọc thông tin. Ở đây ta muốn lọc những các học sinh nữ và sinh sau ngày 1/9/1991 nên ta sẽ điền như sau: Kết quả như sau: |